QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam tại Tờ trình số 45/TTr-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành có liên
quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội
dung và thời hạn tại Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Điều 1.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định đối với Luật, Pháp lệnh, Nghị định của Chính phủ, Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh cần
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Điều 1.
Điều 3. Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp
vướng mắc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành, địa phương có liên
quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi
Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Điều 1.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHƯƠNG ÁN
CẮT
GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 381/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
Phần
I
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1. Thủ tục hành chính 1: Chấp thuận mua, bán, chuyển
nhượng cổ phần của cổ đông lớn; mua, bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến trở
thành cổ đông lớn của ngân hàng thương mại (mã TTHC: 2.000690)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ việc cổ đông lớn phải thực hiện thủ tục chấp
thuận mua, bán, chuyển nhượng cổ phần.
Lý do: Giúp cắt giảm thời gian, chi phí, tạo thuận
lợi cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là cổ đông lớn khi thực hiện việc
mua, bán, chuyển nhượng cổ phần; đồng thời, nội dung cắt giảm cũng phù hợp với
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 37 Luật Các tổ chức tín dụng
năm 2024 (đã bãi bỏ quy định Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận việc
mua, bán, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài).
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tên Điều 17;
bãi bỏ khoản 1 Điều 17 Thông tư số 50/2018/TT-NHNN ngày 30
tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) quy định về
hồ sơ, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
2. Thủ tục hành chính 2: Tự nguyện chấm dứt hoạt động
chi nhánh ở trong nước của ngân hàng thương mại (mã TTHC: 1.000394)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo hướng
điện tử hóa mẫu văn bản của ngân hàng thương mại đề nghị chấm dứt hoạt động chi
nhánh, đồng thời bổ sung quy định tiếp nhận hồ sơ theo hình thức trực tuyến và
cấp văn bản chấp thuận đề nghị tự nguyện chấm dứt hoạt động chi nhánh ở trong
nước của ngân hàng thương mại dạng điện tử.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn
trình giúp cắt giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực
hiện:
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 24 Thông
tư số 21/2013/TT-NHNN ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định
về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại; sửa đổi, bổ sung Điều
1 Thông tư số 01/2022/TT-NHNN ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thống đốc NHNN
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2013/TT-NHNN
ngày 09 tháng 9 năm 2013 của Thống đốc NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của
ngân hàng thương mại.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
Phần
II
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC TỔ
CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Thủ tục hành chính 1: Chấp thuận mua bán, chuyển
nhượng cổ phần của cổ đông lớn và bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là cổ
đông thường; mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến cổ đông lớn trở thành cổ
đông thường của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (mã TTHC: 1.002797)
1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Giúp cắt giảm thủ tục hành chính, cắt giảm
thời gian, chi phí, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện; đồng thời, việc bãi
bỏ phù hợp với quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 37 Luật Các tổ
chức tín dụng năm 2024 (đã bãi bỏ quy định NHNN chấp thuận việc mua bán,
chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn và bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến
là cổ đông thường; việc mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến cổ đông lớn
thành cổ đông thường của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tên Điều 11;
bãi bỏ khoản 1 Điều 11 Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Thống đốc NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp
thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024
Phần
III
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ, QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN, TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
1. Thủ tục hành chính 1: Chuyển đổi quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương và cấp giấy phép thành lập ngân hàng hợp tác xã (mã TTHC:
1.002154)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả
quỹ tín dụng nhân dân, do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác
góp vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính,
điều hòa vốn trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Đến nay, ngân hàng hợp tác
xã đã được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
và là ngân hàng duy nhất của các quỹ tín dụng nhân dân. Do vậy, chỉ có duy nhất
ngân hàng hợp tác xã hiện nay và sẽ không thực hiện cấp phép thành lập mới ngân
hàng hợp tác xã nữa.
b) Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ Điều 12, Điều 14, Điều 15,
Điều 16, Điều 17 Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng
11 năm 2012 của Thống đốc NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã; bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của
Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp
Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
2. Thủ tục hành chính 2: Cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động ngân hàng hợp tác xã (mã TTHC: 2.001370)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả
quỹ tín dụng nhân dân, do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác góp
vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều
hòa vốn trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân. Đến nay, ngân hàng hợp tác xã đã
được thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và là
ngân hàng duy nhất của các quỹ tín dụng nhân dân. Do vậy, chỉ có duy nhất ngân
hàng hợp tác xã hiện nay và sẽ không thực hiện cấp phép thành lập mới ngân hàng
hợp tác xã nữa.
b) Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ điều 8, điều 9, điều 10 Thông
tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quy định về ngân hàng hợp tác xã; bãi bỏ Điều 5 Thông tư số
17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt
động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài; bãi bỏ Điều 1 Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 30
tháng 12 năm 2023 của Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư
khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân
hàng.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
3. Thủ tục hành chính 3: Thay đổi mức vốn điều lệ của
ngân hàng hợp tác xã (mã TTHC: 1.001660)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau: Phương án tăng mức
vốn điều lệ; Phương án giảm mức vốn điều lệ; Danh sách thành viên góp vốn và dự
kiến được hoàn trả vốn trong năm theo mẫu tại Phụ lục số 06 Thông tư 05/2018/TT-NHNN.
Lý do: Theo quy định tại điểm g khoản
3 Điều 86 và khoản 8 Điều 88 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024: “Việc kết
nạp và cho ra thành viên thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị”. Như vậy, vốn
góp của các thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể sẽ biến động (tăng, giảm)
thường xuyên. Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức tín dụng là hợp tác xã,
NHNN quy định việc thay đổi mức vốn điều lệ 01 năm 01 lần. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thay đổi mức vốn điều lệ quy định theo hướng tinh gọn, giúp cắt giảm chi
phí in ấn, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ điểm b, c, đ khoản 1 Điều 9 Thông tư số 05/2018/TT-NHNN
ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục
chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức
tín dụng là hợp tác xã; sửa đổi, bổ sung Điều 3, Điều 6 Thông
tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân; sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Thông tư số 22/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12
năm 2022 của Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của
Thống đốc NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi,
danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
4. Thủ tục hành chính 4: Đề nghị thay đổi mức vốn điều
lệ của quỹ tín dụng nhân dân (mã TTHC: 1.001579)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau: Phương án tăng mức
vốn điều lệ; Phương án giảm mức vốn điều lệ; Danh sách thành viên góp vốn và dự
kiến được hoàn trả vốn trong năm theo mẫu tại Phụ lục số 06 Thông tư 05/2018/TT-NHNN.
Lý do: Theo quy định tại điểm g khoản
3 Điều 86 và khoản 8 Điều 88 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024: “Việc kết
nạp và cho ra thành viên thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị”. Như vậy, vốn
góp của các thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể sẽ biến động (tăng, giảm)
thường xuyên. Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức tín dụng là hợp tác xã,
NHNN quy định việc thay đổi mức vốn điều lệ 01 năm 01 lần. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thay đổi mức vốn điều lệ quy định theo hướng tinh gọn, giúp cắt giảm chi
phí in ấn, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ điểm b, c, đ khoản 1 Điều 9 Thông tư số 05/2018/TT-NHNN
ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục
chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức
tín dụng là hợp tác xã; sửa đổi, bổ sung Điều 3, Điều 6 Thông
tư số 21/2019/TT-NHNN ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thống đốc NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín
dụng nhân dân và quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân; sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Thông tư số 22/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12
năm 2022 của Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của
Thống đốc NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi,
danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
5. Thủ tục hành chính 5: Thay đổi thời hạn hoạt động
của quỹ tín dụng nhân dân (mã TTHC: 1.001605)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo hướng
điện tử hóa văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ tín
dụng nhân dân, đồng thời bổ sung quy định tiếp nhận hồ sơ theo hình thức trực
tuyến và cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với thời hạn hoạt động của
Quỹ tín dụng nhân dân dạng điện tử. Rút ngắn thời gian cho tổ chức tín dụng lập
hồ sơ gửi NHNN đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động từ 180 ngày trước ngày dự kiến
thay đổi thời hạn hoạt động xuống còn 120 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điều 4, điểm a khoản 2 Điều
8 tại Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc
NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách
dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
6. Thủ tục hành chính 6: Chấp thuận thay đổi địa chỉ
(không thay đổi địa điểm) đặt trụ sở chính của ngân hàng hợp tác xã (mã TTHC:
1.001689)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ
10 ngày xuống còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 6 Thông
tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc NHNN quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ
nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 22/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Thống đốc NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của
Thống đốc NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi,
danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
7. Thủ tục hành chính 7: Chấp thuận thay đổi địa chỉ
(không thay đổi địa điểm) đặt trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân (mã TTHC:
1.001621)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ
10 ngày xuống còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
khi thực hiện thủ tục hành chính.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 6 Thông
tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 quy định về hồ sơ, trình tự,
thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của
tổ chức tín dụng là hợp tác xã; sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông
tư số 22/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-NHNN
ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục
chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức
tín dụng là hợp tác xã.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
8. Thủ tục hành chính 8: Đề nghị tạm ngừng hoạt động
kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự
kiện bất khả kháng của quỹ tín dụng nhân dân (mã TTHC: 1.001569)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình theo hướng
điện tử hóa Văn bản của quỹ tín dụng nhân dân đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt
động kinh doanh đồng thời bổ sung quy định tiếp nhận hồ sơ theo hình thức trực
tuyến và cấp văn bản chấp thuận đề nghị tạm ngừng hoạt động kinh doanh quỹ tín
dụng nhân dân dạng điện tử.
Lý do: Việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn
trình để cắt giảm chi phí, tiết kiệm thời gian, thuận lợi cho đối tượng thực hiện.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung Điều 4, Điều 10 Thông
tư số 05/2018/TT-NHNN NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc NHNN quy
định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu,
bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.
Phần
IV
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 4: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Thủ tục hành chính 1: Thủ tục đăng ký thực hiện
chương trình thường cổ phiếu phát hành ở nước ngoài có đối tượng tham gia là
người lao động có quốc tịch Việt Nam (mã TTHC: 2.000553)
1. Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính.
Lý do: Giúp cắt giảm thủ tục hành chính, cắt giảm
thời gian, chi phí, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện; đồng thời, việc bãi
bỏ phù hợp với Đề án định hướng lộ trình tự do hóa các giao dịch vốn của Việt
Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 11 tháng 8 năm 2016.
2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2
Điều 8, Điều 12; bãi bỏ Điều 11 Thông tư số 10/2016/TT-NHNN
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc NHNN hướng dẫn một số nội dung quy định tại
Nghị định 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2024.