UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3806/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 15 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP
XÃ TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBDN cấp huyện, UBND cấp
xã tỉnh Thanh Hoá.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện,
Chủ tịch UBND cấp xã, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Lưu: VT, P. KSTTHC
tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP
XÃ TỈNH THANH HOÁ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 3806/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 20112 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HOÁ
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP HUYỆN
|
I
|
Lĩnh vực: Lâm nghiệp
|
1
|
Xác nhận đối với lâm sản chưa
qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên của tổ chức xuất ra, lâm
sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến (Số seri:
T-THA-219010-TT)
|
B
|
CẤP XÃ
|
I
|
Lĩnh vực: Lâm nghiệp
|
1
|
Xác nhận đối với lâm sản
chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên trong nước của cộng đồng dân
cư, hộ gia đình cá nhân xuất ra (Số seri: T-THA-219011-TT)
|
PHẦN
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HOÁ
(Có bản nội dung
cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA HẠT KIỂM LÂM CẤP
HUYỆN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 3806 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 20112 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ
tục hành chính: Xác nhận đối với lâm sản
chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên của tổ chức xuất
ra, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-219010-TT
|
Lĩnh vực: Lâm nghiệp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia
đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện nơi có lâm sản.
2. Thời
gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ
2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với
cá nhân, tổ chức:
b) Đối với
cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3.
Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp kiểm
tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định, Hạt kiểm cấp huyện tiến hành xác
nhận ngay.
- Trường hợp
cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì Hạt kiểm lâm cấp
huyện thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề
chưa rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản;
kết thúc xác minh sẽ lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi
phạm Hạt kiểm lâm cấp huyện sẽ tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản theo quy
định. Thời gian xác nhận lâm sản trong trường hợp này tối đa không quá 05
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp
xác minh phát hiện có vi phạm Hạt kiểm lâm cấp huyện sẽ lập hồ sơ để xử lý
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bước 4.
Trả kết quả:
1. Địa
điểm trả: Tại Hạt Kiểm lâm cấp huyện nơi nộp hồ
sơ.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy
định).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Bảng kê lâm sản (có mẫu): 01 bản chính;
- Hóa đơn
giá trị gia tăng hoặc hoá đơn xuất khẩu (nếu có): 01 bản;
- Các tài
liệu về nguồn gốc của lâm sản theo quy định hiện hành của Nhà nước (có hướng
dẫn đính kèm - Phụ lục 01): 01 bộ bản chính.
b) Số
lượng: 01 bộ bản chính.
|
4. Thời
hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh, nếu sau khi xác
minh không có vi phạm thì thời gian xác nhận là 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm cấp huyện.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ
chức.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê
lâm sản (Mẫu số 01).
|
8. Phí, lệ
phí: Không.
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào
bảng kê lâm sản.
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật bảo vệ
và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 04/01/2004, có hiệu lực từ ngày
01/4/2004;
- Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát
triển rừng, có hiệu lực từ ngày 25/3/2006;
- Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ, có hiệu lực từ
ngày 04/7/2011;
- Thông tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản, có hiệu lực từ
ngày 25/3/2012;
- Thông tư số
42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày
04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản
hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản, có hiệu lực từ ngày 15/10/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số
01: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số..01/2012/TT-BNN
ngày 4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
………………..
…………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BKLS
|
Tờ số:…….
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo
.............................ngày........./......../20... của........................................)
TT
|
Tên lâm sản
|
Nhóm gỗ
|
Đơn vị tính
|
Quy cách lâm sản
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày..........tháng.........năm
20.....
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
|
Phụ lục 01
1. Hồ sơ nguồn gốc lâm sản
thuộc thẩm quyền xác nhận của Hạt Kiểm lâm cấp huyện (theo quy định tại
Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện việc khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ):
a) Đối với gỗ khai thác
chính từ rừng tự nhiên của tổ chức:
- Phương án điều chế rừng;
- Kế hoạch sản lượng khai
thác hàng năm do UBND tỉnh giao;
- Hồ sơ thiết kế, thuyết minh
thiết kế khai thác;
- Phiếu bài cây khai thác;
- Biên bản thẩm định thiết kế
khai thác;
- Quyết định phê duyệt, cấp
phép khai thác của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Đối với khai thác tre, nứa
trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên của tổ chức:
- Thuyết minh thiết kế khai
thác và sơ đồ vị trí khai thác;
- Bản đăng ký khai thác;
- Quyết định phê duyệt thiết
kế khai thác do chủ rừng tự thực hiện.
c) Đối với lâm sản khai thác tận dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng
để xây dựng công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác của tổ chức:
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chuyển rừng để xây dựng công
trình hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Văn bản giao nhiệm vụ khai thác của UBND tỉnh;
- Hồ sơ thiết kế khai thác có biên bản kiểm tra, xác nhận của Kiểm lâm địa
bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã;
- Quyết định cấp phép khai thác của Sở nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
d) Đối với lâm sản khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện
các biện pháp lâm sinh, hay các hoạt động khai thác lâm sinh phục vụ công tác
nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề của tổ chức (rừng tự nhiên):
1. Trường hợp khai thác tận dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp
lâm sinh:
- Hồ sơ thiết kế hoặc dự án lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp khai thác phụ vụ công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học,
phải có:
- Kế hoạch đào tạo; dự án hoặc đề cương nghiên cứu khoa học được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Và các giấy tờ sau:
- Bảng đăng ký khai thác;
- Biên bản đóng dấu búa bài cây và bảng dự kiến lâm sản khai thác.
đ) Đối với khai thác tận dụng những cây gỗ đứng chết khô, chết cháy, cây
đổ gãy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh của tổ chức (đối với
rừng tự nhiên):
- Bảng đăng ký thai khác;
- Bản dự kiến sản phẩm khai thác;
- Sơ đồ khu khai thác;
e) Đối với khai thác tận thu các loại lâm sản
ngoài gỗ và tre nứa, nhựa thông trong rừng tự nhiên (trừ phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt của rừng đặc dụng) của tổ chức (các loại lâm sản trong danh mục quản lý Cites và
nhựa thông trong rừng tự nhiên):
- Tờ trình đề nghị;
- Thuyết minh thiết kế khai thác;
- Sơ đồ khu khai thác;
- Quyết định
phê duyệt, cấp phép khai thác của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
f) Đối với khai thác gỗ rừng tự nhiên phục vụ nhu
cầu hàng năm:
- Phương án khai
thác rừng được phê duyệt;
- Biên bản xác
nhận của Kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã;
- Tờ trình đề
nghị;
- Phiếu bài cây
khai thác;
- Bản đồ khu
khai thác;
- Quyết định
phê duyệt, cấp phép khai thác của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
g) Đối với lâm sản nhập khẩu:
- Tờ khai lâm sản nhập khẩu
có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu;
- Bảng kê lâm sản
của tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu lâm sản;
- Văn bản chứng
nhận về nguồn gốc lâm sản của nước xuất khẩu (nếu có);
- Giấy phép
CITES đối với lâm sản thuộc danh mục các phụ lục I, II của Công ước về buôn bán
quốc tế các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp.
h) Đối với lâm sản sau xử lý tịch thu:
- Quyết định xử phạt vi phạm
hành chính hoặc quyết định xử lý vật chứng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tịch
thu lâm sản sung qũy Nhà nước;
- Biên bản vụ
vi phạm và bảng kê lâm sản.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 3806 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 20112 của Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
|
Tên thủ tục hành chính: Xác nhận đối với lâm sản chưa qua chế biến có
nguồn gốc từ rừng tự nhiên trong nước của cộng đồng dân cư, hộ gia đình cá
nhân xuất ra
Số seri trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-219011-TT
|
Lĩnh vực: Lâm nghiệp
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình,
cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Địa điểm: Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp xã.
2. Thời
gian: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ
2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với
cá nhân, tổ chức:
b) Đối với
cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 3.
Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp kiểm
tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định, UBND cấp xã sẽ tiến hành xác nhận
ngay.
- Trường hợp
cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì UBND cấp xã sẽ
thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa
rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản; kết
thúc xác minh sẽ lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm
thì UBND cấp xã sẽ tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản theo quy định. Thời
gian xác nhận lâm sản trong trường hợp này tối đa không quá 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp
xác minh phát hiện có vi phạm UBND cấp xã sẽ lập hồ sơ để xử lý theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Bước 4.
Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy
định).
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Bảng kê lâm sản (có mẫu): 01 bản chính;
- Hóa đơn giá
trị gia tăng hoặc hoá đơn xuất khẩu (nếu có): 01 bản;
- Các tài
liệu về nguồn gốc của lâm sản theo quy định hiện hành của Nhà nước (có hướng
dẫn đính kèm - Phụ lục 01): 01 bộ bản chính.
b) Số
lượng: 01 bộ bản chính.
|
4. Thời
hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải xác minh, nếu sau khi xác
minh không có vi phạm thì thời gian xác nhận là 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã.
b) Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không.
c) Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch UBND cấp xã.
d) Cơ quan
phối hợp (nếu có): Kiểm lâm trên địa bàn.
|
6. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ
chức.
|
7. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê
lâm sản (Mẫu số 1).
|
8. Phí, lệ
phí: Không.
|
9. Kết quả
của việc thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào
bảng kê lâm sản.
|
10. Yêu cầu
hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật bảo vệ
và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 04/01/2004, có hiệu lực từ ngày
01/4/2004;
- Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát
triển rừng, có hiệu lực từ ngày 25/3/2006;
- Thông tư số
35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện khai thác, tận thu gỗ và lâm sản ngoài gỗ, có hiệu lực từ
ngày 04/7/2011;
- Thông tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản, có hiệu lực từ
ngày 25/3/2012;
- Thông tư số
42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày
04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản
hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản, có hiệu lực từ ngày 15/10/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu số 01: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số..01/2012/TT-BNN ngày
4/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
………………..
…………………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BKLS
|
Tờ số:…….
|
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo
.............................ngày........./......../20... của........................................)
TT
|
Tên lâm sản
|
Nhóm gỗ
|
Đơn vị tính
|
Quy cách lâm sản
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày..........tháng.........năm
20.....
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN
|
Phụ lục 01
Hồ sơ tài liệu về nguồn gốc
lâm sản thuộc thẩm quyền xác nhận lâm sản của Chủ tịch UBND cấp xã (theo quy
định tại Thông tư số 35/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện việc khai thác, tận thu gỗ và lâm sản
ngoài gỗ) đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên trong
nước của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra:
1. Lâm sản từ khai thác
chính gỗ rừng tự nhiên:
- Thuyết minh thiết kế khai
thác chọn;
- Phiếu bài cây khai thác;
- Biên bản xác nhận của Kiểm
lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã;
- Bản đồ khu khai thác;
- Quyết định phê duyệt, cấp
phép khai thác của UBND cấp huyện.
2. Lâm sản là tre, nứa
khai thác trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên
- Bản đăng ký khai thác;
- Bản dự kiến sản phẩm khai
thác;
- Sơ đồ khu khai thác.
3. Lâm sản từ khai thác tận
dụng trên diện tích giải phóng mặt bằng để xây dựng công trình hoặc sử dụng vào
mục đích khác
- Bản đăng ký khai thác;
- Bản dự kiến sản phẩm khai
thác;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền
cho phép chuyển rừng để xây dựng công trình hoặc chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Biên bản xác nhận của Kiểm
lâm địa bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã;
- Sơ đồ khu khai thác.
4. Lâm sản từ khai thác tận
dụng trong quá trình thực hiện các biện pháp lâm sinh
- Bản đăng ký khai thác;
- Bản thiết kế hoặc án lâm
sinh do chủ rừng tự phê duyệt;
- Bảng dự kiến sản phẩm khai
thác;
- Bản xác nhận của kiểm lâm địa
bàn hoặc cán bộ lâm nghiệp xã.
5. Đối với khai thác tận dụng những cây gỗ đứng chết
khô, chết cháy, cây đổ gãy và tận thu các loại gỗ nằm, gốc, rễ, cành nhánh của
tổ chức (đối với rừng tự nhiên):
- Bảng đăng ký thai khác;
- Bản dự kiến sản phẩm khai thác;
- Sơ đồ khu khai thác;
6. Đối với khai thác tận thu các loại lâm sản
ngoài gỗ và tre nứa, nhựa thông trong rừng tự nhiên (trừ phân khu bảo vệ nghiêm
ngặt của rừng đặc dụng) của tổ chức (các loại lâm sản trong danh mục quản lý Cites và
nhựa thông trong rừng tự nhiên):
- Tờ trình đề nghị;
- Thuyết minh thiết kế khai thác;
- Sơ đồ khu khai thác.
- Quyết định
phê duyệt, cấp phép khai thác của UBND cấp huyện.