ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 380/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
17 tháng 3 năm 2015
|
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội
dung của Giấy phép kinh doanh
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô do hết hạn
|
4
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô do bị mất hoặc bị hư hỏng
|
Phần II: Nội
dung cụ thể của các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
Lĩnh vực đường bộ
1. Thủ tục: Cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao
thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh
vận tải trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp
Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường
hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm
trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện.
Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường
Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần
(trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo
mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều
hành vận tải.
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
+ Quyết định thành lập và quy định
chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao
thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận
tải hàng hóa bằng công - ten - nơ).
+ Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
Lệ phí: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (Phụ lục 6, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô theo quy định của pháp luật.
- Phương tiện phải bảo đảm số lượng,
chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:
+ Khi hoạt động kinh doanh vận tải
phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương
tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp
pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính
hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác
xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử
dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
+ Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường.
+ Xe phải được gắn thiết bị giám
sát hành trình theo quy định tại Điều 14, Nghị định này.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe:
+ Lái xe không phải là người đang
trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật.
+ Lái xe và nhân viên phục vụ trên
xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ
kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh).
+ Nhân viên phục vụ trên xe phải
được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận
tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải
khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của
pháp luật liên quan về du lịch.
- Người điều hành vận tải phải có
trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng
trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công
tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
+ Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận
tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về
an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
- Về tổ chức, quản lý:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải có
phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải
trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp
nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe.
+ Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí
đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức
khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô
kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao
gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ
xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học
và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ).
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận
tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải có bộ
phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải
đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày
28/12/2011 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KDVT:...................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………, ngày......
tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận tải:................................................................
2. Tên giao dịch
quốc tế (nếu
có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do...................... cấp ngày......... tháng.........
năm................................................
6. Họ và tên
người đại diện hợp
pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp
phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh
doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KD vận tải:........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản
lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức:
Mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều
hành hoạt động vận tải: Họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ
chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận
tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ).
- Công tác lắp
đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy
tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung
quản lý khác.
II. Phương
án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án
kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai
thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt
động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới
300km).
- Phương tiện:
Số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm
niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực
hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt
động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Phương tiện:
Số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục
vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực
hiện các quy định có liên quan.
c) Phương án
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của
đơn vị.
- Vị trí gắn hộp
đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận
tải.
- Hệ thống điều
hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị
liên lạc.
- Lái xe taxi:
Số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của
lái xe.
- Phương tiện:
Số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực
hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án
kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình
kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng
công - ten - nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện:
Số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt
động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: Số
lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích./.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
kinh doanh vận tải:......
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận tải:................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):.................................................................................
4. Nội dung
đăng
ký.....................................................................................
Căn cứ vào kết
quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận
tải của đơn vị theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ
Giao thông vận tải (hoặc theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng
và công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng:….
(trường hợp tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương
đương hạng nào của tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban
hành).
Đơn vị kinh
doanh vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp
lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh
vận tải trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp
Giấy phép kinh doanh, đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường
hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm
trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện.
Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường
Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần
(trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Giấy phép kinh doanh được cấp
trước đó.
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi
của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định (việc thay đổi liên
quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó), gồm:
• Tên và địa chỉ đơn vị kinh
doanh.
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp.
• Người đại diện hợp pháp.
• Các hình thức kinh doanh.
• Thời hạn có hiệu lực của Giấy
phép kinh doanh.
• Cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
Lệ phí: Cấp lại Giấy phép kinh
doanh: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày
28/12/2011 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KDVT:...................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận tải:................................................................
2. Tên giao dịch
quốc tế (nếu
có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do...................... cấp ngày......... tháng.........
năm................................................
6. Họ và tên
người đại diện hợp
pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp
phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh
doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp
lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do hết hạn
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn
phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh
vận tải trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp
Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường
hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm
trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện.
Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường
Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần
(trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo
mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Giấy phép kinh doanh được cấp
trước đó.
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
Lệ phí: Cấp lại Giấy phép kinh
doanh: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT).
- Phương án kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô (Phụ lục 3, Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày
28/12/2011 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KDVT:...................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận tải:................................................................
2. Tên giao dịch
quốc tế (nếu
có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do...................... cấp ngày......... tháng.........
năm................................................
6. Họ và tên
người đại diện hợp
pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp
phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh
doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KD vận tải:........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản
lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức:
Mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều
hành hoạt động vận tải: Họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ
chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận
tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ).
- Công tác lắp
đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy
tính, đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung
quản lý khác.
II. Phương
án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án
kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai
thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt
động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới
300km)
- Phương tiện:
Số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm
niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực
hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt
động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Phương tiện:
Số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ
phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực
hiện các quy định có liên quan.
c) Phương án
kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của
đơn vị.
- Vị trí gắn hộp
đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận
tải.
- Hệ thống điều
hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị
liên lạc.
- Lái xe taxi:
Số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của
lái xe.
- Phương tiện:
Số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực
hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án
kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình
kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng
công - ten - nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện:
Số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt
động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Chế độ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: Số
lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: Địa điểm, diện tích./.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Cấp lại
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do bị mất hoặc bị hư hỏng
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn
phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người
nộp.
+ Trường hợp hồ
sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp
hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh
vận tải trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ
hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép
kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp
lại Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm
trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện.
Khi đến nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường
Nguyễn Tất Thành - Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần
(trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo
mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng
(đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng) hoặc văn bản có xác nhận của Công an
xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp Giấy phép bị
hư hỏng: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
theo quy định.
- Đối với trường hợp Giấy phép bị
mất: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định,
cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh
doanh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
Lệ phí: Cấp lại Giấy phép: 200.000
đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ( Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày
28/12/2011 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07
tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KDVT:...................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:................................................................
2. Tên giao dịch
quốc tế (nếu
có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do...................... cấp ngày......... tháng.........
năm................................................
6. Họ và tên
người đại diện hợp
pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp
phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh
doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|