ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 380/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
17 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 130/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Giao Sở Giao
thông vận tải tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 04 (bốn) thủ tục
hành chính mới ban hành đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tư pháp và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung
của Giấy phép kinh doanh
|
3
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô do hết hạn
|
4
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô do bị mất hoặc bị hư hỏng
|
Phần II: Nội dung cụ thể của các thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc
Liêu
Lĩnh vực đường bộ
1. Thủ tục: Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận
tải tỉnh Bạc Liêu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh
doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp
Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn
phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện. Khi đến
nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành
- Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ
nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do
Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải.
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
+ Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm
vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận
tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa
bằng công - ten - nơ).
+ Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận
tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ
lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
- Giấy đăng ký chất lượng
dịch vụ vận tải (Phụ lục 6, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy
định của pháp luật.
- Phương tiện phải bảo đảm số lượng, chất lượng phù
hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:
+ Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số
lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc
quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp
đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức,
cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên
hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó
quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành
xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
+ Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường.
+ Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo
quy định tại Điều 14, Nghị định này.
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
+ Lái xe không phải là người đang trong thời gian
bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật.
+ Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp
đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh
hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh).
+ Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về
nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định
của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn
phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan
về du lịch.
- Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên
môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối
với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục
tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
+ Nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi
đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao
thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
- Về tổ chức, quản lý:
+ Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc
diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính,
đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết
bị giám sát hành trình của xe.
+ Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái
xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe
và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải
hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi,
chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa
đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có
thiết bị thay thế nhân viên phục vụ).
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách
bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ phải có bộ phận quản lý,
theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực
hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính
phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND
tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KDVT:...................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG
XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận
tải:................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế
(nếu có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ
sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do...................... cấp ngày......... tháng......... năm................................................
6. Họ và tên người đại diện
hợp pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh
doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải
cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KD vận tải:........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt
động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: Mô hình,
chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động
vận tải: Họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận
quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ
áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ).
- Công tác lắp đặt, theo
dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường
truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh
của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận
tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số
chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của
tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Phương tiện: Số lượng,
chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái
xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận
tải: Địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa
chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các
quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ
hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Phương tiện: Số lượng,
chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận
tải: Địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành
khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa
chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các
quy định có liên quan.
c) Phương án kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe
taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa
chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng,
hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: Số lượng,
chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa
chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các
quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận
tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận
tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công - ten
- nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: Số lượng,
chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ
hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Chế độ bảo dưỡng và sửa
chữa phương tiện.
- Lái xe: Số lượng, hạng
giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận
tải: Địa điểm, diện tích./.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
kinh doanh vận tải:......
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận
tải:................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):.................................................................................
4. Nội dung đăng
ký.....................................................................................
Căn cứ vào kết quả tự đánh
giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn
vị theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao thông vận
tải (hoặc theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
Đơn vị đạt hạng:…. (trường
hợp tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương
hạng nào của tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải
cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay
đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở Giao thông vận
tải tỉnh Bạc Liêu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh
doanh, đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp
Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn
phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện. Khi đến
nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành
- Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ
nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong
đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó.
+ Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung
ghi trong Giấy phép kinh doanh quy định (việc thay đổi liên quan đến nội dung
nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó), gồm:
• Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh.
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Số,
ngày, tháng, năm, cơ quan cấp.
• Người đại diện hợp pháp.
• Các hình thức kinh doanh.
• Thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh.
• Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Cấp lại Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính
phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND
tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KDVT:...................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận
tải:................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế
(nếu có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do...................... cấp ngày......... tháng.........
năm................................................
6. Họ và tên người đại diện
hợp pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh
doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải
cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô do hết hạn
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh
doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp
Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn
phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện. Khi đến
nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành
- Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ
nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do
Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó.
+ Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Cấp lại Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 1, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ
lục 3, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính
phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND
tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KDVT:...................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận
tải:................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế
(nếu có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do...................... cấp ngày......... tháng.........
năm................................................
6. Họ và tên người đại diện
hợp pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh
doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải
cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KD vận tải:........
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………,
ngày...... tháng...... năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động
vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức: Mô hình,
chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động
vận tải: Họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận
quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ
áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ).
- Công tác lắp đặt, theo
dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường
truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản lý khác.
II. Phương án kinh doanh
của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận
tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số
chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động của
tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km)
- Phương tiện: Số lượng,
chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái
xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận
tải: Địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa
chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các
quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ
hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Phương tiện: Số lượng,
chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ
trên xe: Số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận
tải: Địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành
khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa
chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các
quy định có liên quan.
c) Phương án kinh doanh vận
tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của đơn vị.
- Vị trí gắn hộp đèn xe
taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa
chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: Số lượng,
hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe.
- Phương tiện: Số lượng,
chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa
chữa phương tiện.
- Giá cước: Thực hiện các
quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận
tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận
tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công - ten
- nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: Số lượng,
chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động (nêu rõ
hành trình hoạt động có cự ly từ 300km trở lên hay dưới 300km).
- Chế độ bảo dưỡng và sửa
chữa phương tiện.
- Lái xe: Số lượng, hạng
giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận
tải: Địa điểm, diện tích./.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô do bị mất hoặc bị hư hỏng
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn phòng Sở - Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
nộp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi,
bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh kiểm
tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép
kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nằm trong Văn
phòng Sở - Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu hoặc qua đường bưu điện. Khi đến
nhận phải nộp lại Giấy biên nhận trả kết quả.
* Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành
- Phường 1 - TP Bạc Liêu - tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ các ngày trong tuần (trừ thứ Bảy, Chủ
nhật và ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu chính hoặc
nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do
Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng (đối với trường
hợp Giấy phép bị hư hỏng) hoặc văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi
đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng: Trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.
- Đối với trường hợp Giấy phép bị mất: Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp
Giấy phép kinh doanh kiểm tra, xác minh, cấp lại Giấy phép kinh doanh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải tỉnh Bạc Liêu.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
Lệ phí: Cấp lại Giấy phép: 200.000 đồng/1giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô ( Phụ lục 1, Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính
phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND
tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Phụ lục 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên
đơn vị
KDVT:...................
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/……
|
…………, ngày......
tháng...... năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở
GTVT..............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận
tải:................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế
(nếu có):...............................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.........................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):.................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do...................... cấp ngày......... tháng.........
năm................................................
6. Họ và tên người đại diện
hợp pháp:........................................................
7. Đề nghị cấp phép kinh
doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải
cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn
vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|