ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2024/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 01
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC TRỒNG
TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT, TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật ngày 25
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 486/TTr-SNN ngày 25 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (sau đây
viết tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sơn La, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức
thực thi pháp luật về trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của pháp luật về
trồng trọt, bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về
lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật và các quy định khác có liên quan đến lĩnh
vực quản lý chuyên ngành theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu
và tài khoản riêng theo quy định pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đồng thời chịu
sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Trồng
trọt và Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp
có thẩm quyền: kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với địa phương, cơ
cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch phát triển trồng trọt của
địa phương; chính sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng giống cây trồng, phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật; kế hoạch phòng chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực
vật nội địa.
2. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ
thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và
tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ chức
phòng, chống dịch, thực hiện các biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại
thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách hỗ
trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa
bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ
sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra thực hiện hoạt động trồng trọt; phát triển
vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh;
tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải tạo nâng cao độ phì đất nông
nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất; thực hiện cấp mã số vùng trồng
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa
về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định.
5. Tổ chức thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo
tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống cây trồng, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất nông nghiệp theo quy
định của pháp luật.
6. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý và sử dụng dự trữ địa phương về giống cây trồng, thuốc
bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh
sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
7. Hướng dẫn và tổ chức xây dựng mô hình thực hành
sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.
8. Tham mưu, thực hiện quản lý nhà nước về nông
nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông
minh, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết
hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh, kinh tế chia sẻ trên địa bàn tỉnh theo quy định
của pháp luật.
9. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường trong sản xuất trồng trọt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong lĩnh vực trồng trọt.
10. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về giám định,
đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận,
quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
11. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về
lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, kiểm dịch thực vật nội địa; tổ chức công
tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống
kê khác phục vụ quản lý của ngành theo quy định.
12. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng
chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về trồng trọt và bảo
vệ thực vật trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự
án được giao.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công hoặc ủy quyền của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
14. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
15. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ chức nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực
vật trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật theo quy định của
pháp luật.
16. Thực hiện chương trình cải cách hành chính,
chuyển đổi số trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật thuộc phạm vi quản lý
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
17. Tham mưu cho Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ cơ
quan thường trực về công tác phòng, chống dịch bệnh gây hại cho cây trồng trên
địa bàn tỉnh và nhiệm vụ thường trực công tác khác theo phân công của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ
cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, thực hiện chế độ tiền lương và chính
sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
19. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của cấp có thẩm
quyền.
20. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Chi
cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Lãnh đạo Chi cục gồm: Chi cục trưởng và 01 Phó
Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng giúp Chi cục trưởng phụ
trách, chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ, lĩnh vực công tác được Chi cục trưởng
phân công; thay mặt Chi cục trưởng điều hành công việc của Chi cục khi được ủy
quyền; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công.
2. Chi cục có 02 phòng chuyên môn nghiệp vụ, gồm:
a) Phòng Trồng trọt;
b) Phòng Bảo vệ thực vật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
10 năm 2024. Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 20/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La về việc quy định cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La hết hiệu lực kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch; các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế, Bộ NN và PTNT;
- Cục Trồng trọt, Bộ NN và PTNT;
- Cục Bảo vệ thực vật, Bộ NN và PTNT;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, Phú 10b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|