ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2022/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 29 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật.
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và quy chế tổ chức hoạt động của
Bộ phận Một cửa do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-VPCP
ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh tại Tờ trình số 53/TTr-VPUB ngày 25 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn
La; bộ máy tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về:
Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền; tổ
chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ
thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý Công báo và
phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng;
3. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Văn phòng UBND tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Điều 2,
Thông tư số 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Điều 8 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; khoản 4, Điều 1 Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Lãnh
đạo Văn phòng gồm: Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
a) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người
đứng đầu Văn phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và toàn bộ hoạt động của Văn phòng;
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm
việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; điều hành hoạt động cơ quan theo
chế độ thủ trưởng; chỉ đạo chung việc xây dựng, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá
kết quả thực hiện chương trình công tác của Văn phòng. Chánh Văn phòng phân
công các Phó Chánh Văn phòng phụ trách một số lĩnh vực, các phòng, đơn vị trực
thuộc. Căn cứ các quy định của pháp luật, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng và chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức thực
hiện theo quy định.
b) Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Chánh Văn phòng, được Chánh Văn
phòng phân công theo dõi từng khối công việc và chịu trách nhiệm trước Chánh
Văn phòng, trước pháp luật về các lĩnh vực công việc được phân công phụ trách.
Trong phạm vi lĩnh vực công tác được phân công, Phó Chánh Văn phòng có trách
nhiệm lãnh đạo, điều hành các bộ phận có liên quan trong Văn phòng tổ chức thực
hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh
Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm thay Chánh Văn phòng điều hành các hoạt
động của Văn phòng. Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm người đứng đầu Ban Tiếp công
dân; Trung tâm Phục vụ hành chính công.
2. Các
phòng, ban chuyên môn và Đơn vị hành chính đặc thù thuộc Văn phòng
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế;
c) Phòng Nội chính;
d) Phòng Khoa giáo - Văn xã;
đ) Phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính;
e) Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản
trị;
f) Trung tâm Phục vụ hành chính công;
g) Ban Tiếp Công dân.
3. Các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng
a) Trung tâm Thông tin;
b) Nhà khách Thanh Xuân - Hà Nội;
c) Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày
18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP, CVCK, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, NC, Hiệp (10b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|