ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2022/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 06 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thú y;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục
và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3488/TTr-SNN ngày 27 tháng 9 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Chi cục Chăn nuôi và Thú y là tổ
chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về
chăn nuôi và thú y (riêng thú y thủy sản thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Chăn nuôi và Thú y có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; kinh phí hoạt động do ngân sách
nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục
Chăn nuôi, Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trụ sở làm việc đặt tại số 352B,
đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chăn nuôi, thú y đã được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Về hướng dẫn sản xuất chăn nuôi
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn sản xuất chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai đối với chăn nuôi; xây dựng, tổ chức thực hiện và tổng kết, đánh giá kế
hoạch sản xuất chăn nuôi hàng năm;
b) Xây dựng kế hoạch chăn nuôi gắn với
hệ thống giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm và bảo quản sản phẩm chăn nuôi tại
địa phương;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
quy trình về chăn nuôi áp dụng trên địa bàn tỉnh. Kiểm tra, thanh tra cơ sở sản
xuất được cấp giấy chứng nhận VietGAP và hoạt động đánh
giá, chứng nhận VietGAP của tổ chức chứng nhận về chăn nuôi được chỉ định theo
thẩm quyền; giải quyết khiếu nại liên quan đến chứng nhận VietGAP về chăn nuôi
trên địa bàn theo quy định của pháp luật; tập huấn VietGAP cho các tổ chức, cá
nhân sản xuất, sơ chế trên địa bàn;
d) Tổ chức triển khai chương trình, kế
hoạch hoạt động sản xuất đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực
chăn nuôi;
đ) Đề xuất kế hoạch xây dựng và phát
triển các vùng chăn nuôi an toàn;
e) Giám sát, kiểm tra và hướng dẫn việc
thực hiện quy chế quản lý cơ sở sản xuất chăn nuôi an toàn; tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật sản xuất chăn nuôi đảm bảo an toàn thực phẩm.
5. Về quản lý giống vật nuôi
a) Triển khai thực hiện quy hoạch, kế
hoạch phát triển giống vật nuôi phù hợp với quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương;
b) Tham gia quản lý quỹ gen vật nuôi,
vi sinh vật dùng trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật;
c) Tham gia quản lý khảo nghiệm giống
vật nuôi theo quy định;
d) Thực hiện công tác quản lý theo
quy định về danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất,
kinh doanh; danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn; danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu trên địa bàn;
đ) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ
sở lĩnh vực giống vật nuôi trong phạm vi địa phương;
e) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông
báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy
lĩnh vực giống vật nuôi thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
g) Tổ chức thực hiện kế hoạch, quản
lý, sử dụng quỹ dự phòng thiên tai, dịch bệnh đối với giống vật nuôi trên địa
bàn tỉnh theo quy định;
h) Tổ chức thực hiện kế hoạch hàng
năm về giám định, bình tuyển dàn gia súc giống trên địa bàn; hướng dẫn cơ quan
chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển đàn gia súc giống trên địa bàn.
6. Về quản lý thức ăn chăn nuôi
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát
triển và sử dụng thức ăn chăn nuôi tại địa phương sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn sử dụng thức ăn chăn nuôi có hiệu
quả, không gây ô nhiễm môi trường;
b) Tổ chức thực hiện các chính sách
khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa
bàn nâng cao chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh của thức ăn chăn nuôi,
chương trình nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh thức ăn chăn
nuôi của địa phương;
c) Giám sát hoạt động khảo nghiệm thức
ăn chăn nuôi trong phạm vi địa phương;
d) Đôn đốc, hướng
dẫn thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy,
công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực thức ăn chăn nuôi trong
phạm vi địa phương; tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp
quy lĩnh vực thức ăn chăn nuôi trên địa bàn;
đ) Quản lý các mặt hàng thức ăn chăn
nuôi trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam trong phạm
vi địa phương theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện quản lý các chất
cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thức
ăn chăn nuôi tại địa phương.
7. Về môi trường chăn nuôi
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và nhiệm vụ về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; định kỳ tổ chức đánh
giá hiện trạng môi trường trong chăn nuôi;
b) Tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trong chăn nuôi trên địa
bàn theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện
các biện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi;
d) Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc
thực hiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi;
đ) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia về môi trường trong sản
xuất chăn nuôi tại địa phương;
e) Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, công bố tiêu chuẩn cơ sở lĩnh vực môi trường
chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục
vụ chăn nuôi trong phạm vi địa phương; tiếp nhận hồ sơ đăng
ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ
công bố hợp quy lĩnh vực môi trường chăn nuôi, các chế phẩm
sinh học phục vụ chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
8. Phòng, chống dịch bệnh động vật,
thủy sản (sau đây gọi chung là dịch bệnh động vật)
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các dự án, chương trình khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật; chương
trình kiểm soát bệnh lây từ động vật sang người; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh
động vật và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện;
b) Kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột
xuất các bệnh động vật thuộc danh mục các bệnh phải kiểm tra theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các cơ sở chăn nuôi, sản xuất con giống
trên địa bàn tỉnh (trừ các cơ sở chăn nuôi do trung ương quản lý, cơ sở giống
quốc gia, cơ sở giống có vốn đầu tư
nước ngoài);
c) Tổ chức kiểm
tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tiêm vắc xin phòng các bệnh bắt buộc theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Thực hiện việc chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh cho động vật; kiểm tra, giám sát việc
thực hiện các quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật;
điều tra, giám sát, phát hiện dịch bệnh động vật; hướng dẫn khoanh vùng, xử lý ổ
dịch, tiêu độc khử trùng, phục hồi môi trường chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản sau khi hết dịch bệnh;
đ) Hướng dẫn các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh động vật; hướng dẫn mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là thú y cấp xã) giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý các ổ
dịch mới và kiểm soát các ổ dịch cũ;
e) Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố dịch và công bố hết dịch
bệnh động vật theo quy định pháp luật;
g) Phối hợp với cơ quan quản lý
chuyên ngành về kiểm lâm trực thuộc Sở trong việc thẩm định
điều kiện vệ sinh thú y và giám sát tình hình dịch bệnh của các cơ sở nuôi động
vật hoang dã trên địa bàn tỉnh;
h) Giám sát hoạt động của các cá
nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh và báo cáo
về hoạt động hành nghề thú y theo quy định;
i) Yêu cầu cá nhân, tổ chức hành nghề
thú y cung cấp thông tin về tình hình dịch bệnh động vật và huy động các cá
nhân, tổ chức hành nghề thú y trên địa bàn tỉnh tham gia tiêm vắc xin phòng bệnh
cho động vật, tham gia chống dịch bệnh động vật theo quy định;
k) Quản lý, sử dụng vật tư, hóa chất
phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh động vật từ nguồn dự trữ quốc gia, địa
phương và các nguồn khác.
9. Xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án,
chương trình, kế hoạch xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh trên địa bàn tỉnh;
b) Thực hiện trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước về thú y đối với vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
10. Kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra vệ sinh thú y
a) Thực hiện việc kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật lưu thông trong nước; kiểm soát vận chuyển động vật, sản phẩm
động vật vận chuyển tại các Trạm Kiểm dịch đầu mối giao thông; quản lý, giám sát động vật, sản phẩm động vật nhập
khẩu sau thời gian cách ly kiểm dịch;
b) Kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu,
quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tại các cửa khẩu được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện việc kiểm soát
giết mổ động vật; quản lý, giám sát các cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo
quản, kinh doanh sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước;
d) Kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản
phẩm động vật ở dạng tươi sống, sơ chế và chế biến lưu thông trên thị trường;
thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động
vật; chất thải động vật tại các cơ sở chăn nuôi tập trung, cách ly kiểm dịch, thu gom, giết mổ động vật và các cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản,
kinh doanh sản phẩm động vật thuộc phạm vi quản lý;
đ) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y
và cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với vùng, cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật theo ủy quyền của Cục Thú y; các cơ sở chăn nuôi tập
trung; cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống (trừ các cơ sở chăn nuôi do trung
ương quản lý, cơ sở giống quốc gia); cơ sở giết mổ động vật; cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm động vật
phục vụ tiêu dùng trong nước; cơ sở, cửa hàng kinh doanh động vật, sản phẩm động
vật ở dạng tươi sống và sơ chế; cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản
xuất thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc từ động vật; cơ sở, khu tập trung, cách ly
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật;
e) Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y;
hướng dẫn, giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử
trùng tiêu độc nơi tập trung động vật, sản phẩm động vật
tham gia hội chợ, triển lãm, biểu diễn thể thao, nghệ thuật;
g) Hướng dẫn,
giám sát việc thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc
đối với các cơ sở có hoạt động liên quan đến thú y, phương tiện vận chuyển, dụng cụ chứa đựng động vật, sản phẩm động vật, chất thải động vật; xử
lý động vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh
thú y; xử lý chất thải, phương tiện vận chuyển, các vật dụng có liên quan đến động
vật, sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
h) Cấp và thu hồi trang sắc phục kiểm
dịch động vật; thu hồi thẻ kiểm dịch viên động vật, biển
hiệu kiểm dịch động vật theo quy định;
i) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
thuộc Cục Thú y thẩm định địa điểm, điều kiện vệ sinh thú y trong quá trình xây
dựng cơ sở giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo
quản sản phẩm động vật phục vụ xuất khẩu; cơ sở, khu cách ly kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu.
11. Quản lý thuốc thú y, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hóa chất (sau đây gọi là thuốc thú y) dùng trong thú y,
trừ các sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Quản lý việc buôn bán, sử dụng thuốc
thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc
thú y đề phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật;
thông báo danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, hạn chế
sử dụng, cấm sử dụng theo quy định của pháp luật;
c) Thẩm định điều kiện vệ sinh thú y
đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y và giám sát quá trình thử
nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y theo quy định;
d) Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y đối với cửa hàng, đại lý buôn bán thuốc thú y
trên địa bàn tỉnh;
đ) Xử lý thuốc thú y giả, kém chất lượng,
cấm sử dụng, không có trong danh mục thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam, không có nhãn mác hoặc có nhãn mác nhưng không đúng theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý phí, lệ phí; cấp, thu hồi
các loại chứng nhận, chứng chỉ hành nghề thú y sau đây:
a) Tiêm phòng, xét nghiệm (bao gồm cả
xét nghiệm phi lâm sàng), chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe
động vật;
b) Phẫu thuật động vật;
c) Buôn bán thuốc thú y;
d) Các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác
có liên quan đến thú y;
đ) Cấp, thu hồi các loại giấy chứng
nhận về thú y theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức quản lý việc thu, nộp và sử
dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
13. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật cho công chức, viên chức,
nhân viên chăn nuôi, thú y cấp xã và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến chăn nuôi, thú y trên địa bàn tỉnh.
14. Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ
thuật chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật.
15. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế, xúc tiến thương mại về chăn nuôi, thú y theo quy định; nghiên cứu,
triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chăn nuôi, thú y; thẩm định
chuyên ngành các chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
16. Thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành về chăn nuôi, thú y theo quy định của pháp luật. Giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, lãng phí trong lĩnh vực chăn
nuôi, thú y.
17. Báo cáo định kỳ, đột xuất về tình
hình sản xuất chăn nuôi, thú y theo hướng dẫn của Cục Chăn nuôi, Cục Thú y.
18. Tổ chức thực hiện công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức,
tài chính, tài sản và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Chi
cục Chăn nuôi và Thú y gồm: Chi cục trưởng và không quá 02
(hai) Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp
Chi cục trưởng phụ trách một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Khi Chi cục trưởng
vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt
động của Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ,
các Trạm trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y:
a) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Quản lý Chăn nuôi và Dịch bệnh.
b) Các Trạm trực thuộc Chi cục:
- Trạm Chẩn đoán
xét nghiệm và Điều trị bệnh động vật;
- Trạm Chăn nuôi và Thú y Cù Lao An
Hóa;
- Trạm Chăn nuôi và Thú y Cù Lao Bảo;
- Trạm Chăn nuôi và Thú y Cù Lao
Minh.
Các Trạm trực thuộc Chi cục có trụ sở,
con dấu, kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
c) Số lượng cấp phó của các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ và các Trạm trực thuộc Chi cục thực hiện theo quy định
pháp luật hiện hành.
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cách chức, luân chuyển, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và các
chế độ chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Trưởng phòng và
Phó Trưởng phòng và tương đương được
thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân
dân tỉnh và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Biên chế
công chức và số lượng người làm việc
1. Biên chế công
chức và số lượng người làm việc của Chi cục Chăn nuôi và Thú y được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao trên cơ sở vị trí việc
làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
2. Việc tuyển dụng, bố trí công chức,
viên chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức
danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi
và Thú y có nhiệm vụ xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Chăn
nuôi và Thú y, tổ chức triển khai thực hiện đúng nội dung quy chế sau khi được ký ban hành. Đồng thời, gửi quy chế tổ chức và hoạt động về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
17/10/2022 đến ngày 16/11/2022, Chi cục Chăn nuôi và Thú y có trách nhiệm giao
nộp con dấu của Trạm Chăn nuôi và Thú y thành phố Bến Tre, Trạm Chăn nuôi và
Thú y huyện Thạnh Phú, Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Mỏ Cày Nam, Trạm Chăn nuôi
và Thú y huyện Mỏ Cày Bắc, Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Chợ Lách, Trạm Chăn
nuôi và Thú y huyện Ba Tri, Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện
Giồng Trôm, Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Châu Thành, Trạm Chăn nuôi và Thú y
huyện Bình Đại, Trạm Kiểm dịch động vật Cầu Rạch Miễu cho
cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nội vụ; Chi cục
trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP (để kiểm tra);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Công an tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre;
- Báo Đồng Khởi;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng: TH, KT, KGVX, TCĐT, NC;
- Lưu: VT, TN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|