ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2018/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THANH
HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP
ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh,
Giải thưởng Nhà nước và các Giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 31/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định một
số điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng
Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các Giải thưởng
khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 20/9/2011 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, Kỳ họp thứ 2 về chế độ khen, thưởng
đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thể dục thể thao, khoa học - công nghệ, văn học - nghệ thuật;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy số 591-KL/TU ngày 17/11/2018 về Quy định về Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 1188/TTr-SKHCN ngày 05/12/2018 của
Sở Khoa học và Công nghệ (kèm theo Báo cáo thẩm định số 386/BCTĐ-STP ngày
27/8/2018 của Sở Tư pháp).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về Giải
thưởng Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30 tháng 12 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ KH&CN (để báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (để báo cáo);
- Cổng thông tin điện tử; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, PgNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng,
nguyên tắc, điều kiện, tiêu chuẩn, cơ cấu giải thưởng, mức
thưởng, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Thanh
Hóa (sau đây gọi tắt là Giải thưởng).
Tên tiếng Anh: Thanh Hoa Science and
Technology Award (viết tắt THASTAWARD).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tác giả, đồng tác giả là người Việt
Nam, người nước ngoài có công trình, cụm công trình khoa học và công nghệ trên
các lĩnh vực được công bố, ứng dụng hiệu quả lần đầu tiên trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quy định này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan trong việc xét tặng Giải thưởng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Công trình khoa học và công nghệ
là sản phẩm của lao động sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, bao gồm:
a) Công trình nghiên cứu khoa học là
kết quả của hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật,
hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực
tiễn;
b) Công trình nghiên cứu phát triển
công nghệ là công trình tạo ra công nghệ mới, giải pháp kỹ thuật mới, vật liệu mới, giống mới, sản phẩm mới;
c) Công trình ứng dụng công nghệ là
công trình ứng dụng thành công công nghệ mới, giải pháp kỹ thuật mới.
2. Cụm công trình khoa học và công
nghệ bao gồm:
a) Tập hợp các công trình khoa học và
công nghệ của cùng một tác giả hoặc các đồng tác giả đã được xác định thuộc một
lĩnh vực khoa học, công nghệ hoặc một lĩnh vực áp dụng;
b) Tập hợp các công trình khoa học và công nghệ do nhiều tác giả thực hiện độc lập, tạo ra
cùng một kết quả nhưng sử dụng các phương pháp, nguyên lý, kỹ thuật khác nhau;
Công trình khoa học và công nghệ và cụm
công trình khoa học và công nghệ được gọi tắt là công trình.
3. Tác giả công trình là người
trực tiếp sáng tạo ra công trình; trong trường hợp có hai người trở lên cùng trực tiếp sáng tạo ra công trình thì
họ là đồng tác giả. Những người chỉ giúp đỡ, hỗ trợ về kỹ thuật,
vật chất, kinh phí cho tác giả, đồng tác giả mà không trực tiếp tham gia sáng tạo
ra công trình thì không phải là tác giả, đồng tác giả của công trình. Tác giả,
đồng tác giả công trình sau đây gọi tắt là tác giả công trình.
4. Công bố công trình là việc
đưa công trình ra trước công chúng dưới dạng xuất bản, thuyết trình, trưng bày, trình diễn và các hình thức khác.
5. Ứng dụng công trình là sử dụng
công trình trong thực tiễn nhằm phục vụ lợi ích của con người và xã hội.
Điều 4. Nguyên tắc
xét tặng Giải thưởng
1. Việc đăng ký đề nghị xét tặng Giải
thưởng được thực hiện trên cơ sở tự nguyện;
2. Việc xét tặng Giải thưởng được thực
hiện khách quan, công khai, công bằng, chính xác;
3. Mỗi công trình chỉ được xét tặng
Giải thưởng và nhận tiền thưởng một lần từ ngân sách tỉnh.
Điều 5. Thẩm quyền
xét tặng Giải thưởng
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
tặng Giải thưởng. Việc quyết định tặng Giải thưởng trên cơ sở xem xét kết quả
đánh giá của Hội đồng xét tặng Giải thưởng ở cấp tỉnh.
Điều 6. Kinh phí
bảo đảm hoạt động xét tặng Giải thưởng
1. Kinh phí chi cho hoạt động xét tặng
Giải thưởng ở cấp cơ sở được lấy từ nguồn kinh phí của cơ
quan tổ chức xét tặng Giải thưởng; được sử dụng chi các nội dung sau:
a) Chi thù lao cho các thành viên,
thư ký Hội đồng xét tặng Giải thưởng;
b) Tổ chức phiên họp Hội đồng xét tặng
Giải thưởng;
c) Các hoạt động khác có liên quan.
2. Kinh phí chi cho hoạt động xét tặng
Giải thưởng ở cấp tỉnh được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ; được sử dụng chi các nội dung sau:
a) Xây dựng, triển khai kế hoạch xét
tặng Giải thưởng của Hội đồng xét tặng Giải thưởng;
b) Chi thù lao cho các thành viên Hội
đồng xét tặng Giải thưởng, chuyên gia phản biện độc lập,
thư ký và việc thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng;
c) Tổ chức phiên họp Hội đồng xét tặng
Giải thưởng;
d) Công bố danh mục công trình đề nghị
xét tặng, công bố kết quả xét tặng Giải thưởng trên các phương tiện thông tin đại chúng;
đ) Họp báo công bố kết quả xét tặng
Giải thưởng;
e) Tổ chức Lễ trao Giải thưởng;
g) Tiền thưởng kèm theo Giải thưởng;
h) Các hoạt động khác có liên quan.
3. Mức chi cụ thể cho các hoạt động
quy định tại điều này được thực hiện theo mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN tại
quyết định 5618/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh ban hành “Quy định định
mức xây dựng phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” và các
quy định hiện hành khác.
Chương
II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN XÉT THƯỞNG, CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG VÀ MỨC THƯỞNG
Điều 7. Điều kiện
xét tặng Giải thưởng
Công trình được xét tặng Giải thưởng
phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Là kết quả của các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ các cấp đã được đánh giá nghiệm thu và công nhận.
2. Phục vụ trực tiếp sự phát triển
kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh
Thanh Hóa
3. Được công bố và ứng dụng có hiệu
quả trong thực tiễn ít nhất 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng.
4. Tính đến thời điểm xét tặng Giải
thưởng, tác giả công trình không vi phạm một trong những nội dung Quy định tại
Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ. Cụ thể:
- Lợi dụng hoạt động khoa học và công
nghệ để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
gây thiệt hại đến tài nguyên, môi trường, sức khỏe con người; trái với đạo đức,
thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; chiếm
đoạt, chuyển nhượng, chuyển giao bất hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ.
- Tiết lộ tài liệu, kết quả khoa học
và công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước; lừa dối, giả mạo trong hoạt động
khoa học và công nghệ.
- Cản trở hoạt động khoa học và công
nghệ hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Điều 8. Tiêu chuẩn
công trình được xét tặng Giải thưởng
1. Đối với công trình nghiên cứu khoa
học
a) Về giá trị khoa học
- Công trình nghiên cứu khoa học phải
bổ sung được tri thức mới hoặc có những phát hiện khoa học mới có tác động thay
đổi trong sản xuất và đời sống xã hội thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
- Được công bố, trích dẫn trên các tạp
chí khoa học có uy tín quốc tế hoặc trong nước.
b) Về giá trị thực
tiễn
Công trình phải đáp ứng một trong các
yêu cầu sau:
- Đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần
đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội hoặc làm thay đổi hợp lý cơ cấu
ngành nghề; tiết kiệm chi phí sản xuất; nâng cao năng suất lao động; giảm thiểu tác động xấu đến môi trường; chăm sóc sức khỏe cộng đồng; khai thác,
sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; tiết kiệm năng lượng; giám sát và dự
báo thiên tai, thảm họa...
- Đóng góp quan trọng cho việc dự báo
xu hướng tương lai; cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc hoạch định hoặc
thực hiện cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở phạm vi
toàn ngành hoặc huyện, thị xã, thành phố trở lên.
- Làm chuyển biến nhận thức của xã hội
hoặc tác động quan trọng đến đời sống xã hội; nâng cao dân trí; thay đổi tích cực
hành vi ứng xử của nhóm, tầng lớp trong xã hội.
- Được sử dụng để phục vụ đáng kể cho
công tác nghiên cứu; công tác đào tạo, giảng dạy trong các
cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Đối với công trình nghiên cứu phát
triển công nghệ:
a) Về giá trị công nghệ
- Công trình nghiên cứu và phát triển
công nghệ giải quyết được các vấn đề then chốt để cải tiến, đổi mới công nghệ,
tạo ra sản phẩm mới với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ
bản cao hơn công nghệ tương tự đang ứng dụng trong tỉnh.
b) Về giá trị thực tiễn
Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Từ kết quả nghiên cứu của công
trình, ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả kinh tế cao được thể hiện thông
qua các chỉ tiêu như giảm 10% chi phí trở lên, tăng lợi nhuận 10% trở lên; hoặc có ít nhất 01 đơn vị
đã ký hợp đồng tiếp nhận chuyển giao công nghệ là kết quả của
công trình nghiên cứu.
- Tạo ra sản phẩm chủ lực của địa phương,
sản phẩm có thương hiệu xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu hoặc tạo ra sản phẩm
mới của doanh nghiệp có tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh các sản phẩm
mới trên tổng doanh thu của doanh nghiệp trong năm đạt từ 10% trở lên.
- Làm thay đổi phương thức lao động,
sản xuất truyền thống hoặc cải thiện điều kiện và môi trường lao động, sản xuất
hoặc góp phần nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng đời sống nhân
dân.
- Góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển
đổi cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới,
nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế.
3. Đối với công trình ứng dụng công
nghệ:
a) Về giá trị công nghệ
Công trình ứng dụng công nghệ nổi trội,
tiêu biểu góp phần sản xuất hàng hóa ở quy mô công nghiệp, mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
Hoặc công trình ứng dụng công nghệ mới
thành công và có hiệu quả cao trong các công trình trọng điểm cấp tỉnh, thuộc một
trong các loại sau:
- Ứng dụng công nghệ đột phá.
- Có những cải tiến kỹ thuật, công nghệ
quan trọng mang lại hiệu quả cao.
- Góp phần xây dựng được phương án tổng
thể với các giải pháp kỹ thuật đồng bộ kèm theo.
b) Về giá trị thực tiễn
Công trình đáp ứng một trong các yêu
cầu sau:
- Mang lại hiệu quả cao trong phát
triển kinh tế - xã hội: Được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như giảm chi phí
ít nhất 10%, nâng cao năng suất lao động ít nhất 10%, nâng cao chất lượng sản
phẩm; cải thiện môi trường xã hội; cải thiện điều kiện sống,
điều kiện làm việc, an toàn lao động; bảo vệ sức khỏe...
- Kết quả của công trình được nhân rộng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có quy mô về diện tích hoặc quy mô về khối lượng sản
phẩm hàng hóa sau 1 năm thực hiện tăng ít nhất gấp 5 lần so với quy mô của năm
thứ nhất.
- Mang lại hiệu quả trong phát triển
quốc phòng - an ninh hoặc hội nhập quốc tế; bảo vệ môi trường
của tỉnh.
Điều 9. Cơ cấu Giải
thưởng và mức thưởng
1. Cơ cấu và số lượng giải thưởng:
a) Cơ cấu Giải thưởng bao gồm: giải
Vàng, giải Bạc, giải Đồng.
b) Tổng số giải của mỗi đợt xét tặng
tối đa 10 giải (số lượng giải Vàng, giải Bạc, giải Đồng của từng đợt xét tặng
Giải thưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề xuất của Hội đồng
xét tặng Giải thưởng).
2. Mức thưởng được tính theo mức
lương cơ sở tại thời điểm quyết định tặng Giải thưởng, cụ thể như sau:
a) Đối với công trình có sử dụng ngân
sách nhà nước:
- Giải Vàng: trị giá bằng 50 lần mức
lương cơ sở;
- Giải Bạc: trị giá bằng 25 lần mức
lương cơ sở;
- Giải Đồng: trị giá bằng 15 lần mức
lương cơ sở;
b) Đối với công trình không sử dụng
ngân sách nhà nước:
- Giải Vàng: trị giá bằng 100 lần mức
lương cơ sở;
- Giải Bạc: trị giá bằng 50 lần mức
lương cơ sở;
- Giải Đồng: trị
giá bằng 30 lần mức lương cơ sở;
Khi nhà nước có sự thay đổi chế độ tiền
lương, không còn sử dụng mức lương cơ sở, thì UBND tỉnh xem xét điều chỉnh mức
tiền thưởng quy đổi sang giá trị tuyệt đối phù hợp với mức quy định ở thời điểm
thực hiện.
Chương III
THỦ TỤC XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG
Điều 10. Thời
gian xét tặng Giải thưởng
Giải thưởng được xét tặng 03 năm một
lần, công bố và trao Giải thưởng vào Ngày khoa học và công
nghệ Việt Nam 18 tháng 5, trao giải lần đầu tiên vào năm 2020.
Điều 11. Quy
trình xét tặng Giải thưởng
1. Việc xét tặng Giải thưởng được tiến
hành qua 02 cấp như sau:
a) Cấp cơ sở:
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng ở
cấp cơ sở được xem xét tại Hội đồng Khoa học và Công nghệ của các huyện, thị
xã, thành phố hoặc Hội đồng Khoa học và Công nghệ của các sở, ngành (tùy theo địa
bàn hoặc lĩnh vực ứng dụng kết quả của công trình).
b) Cấp tỉnh:
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng ở
cấp tỉnh được xem xét tại Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa.
2. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch hội đồng các cấp có thể mời thêm chuyên gia làm thành
viên của Hội đồng.
Điều 12. Nguyên
tắc hoạt động của Hội đồng xét tặng Giải thưởng các cấp
1. Tác giả công trình hoặc người có
quyền, lợi ích liên quan đến công trình không được là thành viên Hội đồng xét tặng
Giải thưởng công trình đó.
2. Hội đồng đánh giá công bằng, dân
chủ, khách quan, biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu.
3. Hội đồng xét tặng Giải thưởng ở cấp
tỉnh chỉ xem xét những công trình được Hội đồng xét tặng Giải thưởng ở cấp cơ sở
đề nghị.
4. Thành viên Hội đồng xét tặng Giải
thưởng ở các cấp có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét và đánh giá hồ sơ đề nghị
xét tặng Giải thưởng công trình bằng văn bản.
5. Cuộc họp Hội đồng phải có ít nhất
2/3 số thành viên Hội đồng tham dự, do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (được Chủ tịch
ủy quyền) chủ trì.
6. Nội dung cuộc họp phải được ghi
thành biên bản, có chữ ký của người chủ trì, thư ký Hội đồng
và lưu hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng.
7. Việc xét tặng Giải thưởng cho các
công trình có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước được
áp dụng quy trình, thủ tục chung nhưng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí
mật nhà nước.
Điều 13. Thủ tục
xét tặng Giải thưởng ở cấp cơ sở
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng:
Tác giả công trình hoặc đại diện hợp
pháp của tác giả công trình nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng (bản
giấy) và 01 bản điện tử (dạng PDF, không đặt mật khẩu) được lưu trong USB về Sở,
ngành hoặc UBND huyện, thị xã, thành phố; bao gồm:
a) Bản đăng ký xét tặng Giải thưởng của
tác giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công
trình (theo mẫu biểu A-ĐK);
b) Báo cáo tóm tắt công trình (theo
các mẫu biểu A-KH; A-CN; A-ƯD);
c) Bản sao Biên bản đánh giá nghiệm
thu và Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền đối
với các công trình là kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp hoặc
Bản sao văn bản chứng nhận Giải thưởng đối với các công trình đã đạt giải trong Hội thi Sáng tạo khoa học kỹ
thuật tỉnh Thanh Hóa, Hội thi Sáng tạo khoa học kỹ thuật toàn quốc;
d) Tài liệu liên quan đến việc công bố,
văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (theo
mẫu biểu A-XN);
đ) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa
học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).
Khi có yêu cầu của
cơ quan tổ chức xét tặng Giải thưởng; tác giả, đồng tác giả hoặc người đại diện
hợp pháp của tác giả, đồng tác giả phải xuất trình bản gốc
của văn bản, tài liệu liên quan đến công trình đã nêu để đối chiếu.
2. Trách nhiệm của Hội đồng xét tặng
Giải thưởng ở cấp cơ sở:
a) Xem xét, đánh giá công trình đề
nghị xét tặng Giải thưởng (theo Mẫu biểu B-KH
hoặc B-CN hoặc B-UD; B-ĐG; B-KP);
b) Lập biên bản họp xét tặng Giải thưởng
(theo Mẫu biểu
B-HĐ); trong đó: tiêu chí xét thưởng là công trình đủ
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này và được ít nhất 70% tổng số thành viên
Hội đồng có mặt bỏ phiếu đồng ý được đề nghị xét thưởng ở cấp tiếp theo.
3. Trách nhiệm của Giám đốc các Sở,
ngành hoặc Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (cơ quan tổ chức xét tặng
Giải thưởng ở cấp cơ sở):
a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị
xét tặng Giải thưởng;
b) Tổ chức họp Hội đồng xét tặng Giải
thưởng ở cấp cơ sở theo quy định để xem xét, đánh giá công trình;
c) Gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Giải
thưởng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Quy định này
đến Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
kết quả từ Hội đồng xét tặng Giải thưởng ở cấp cơ sở;
d) Xem xét, giải quyết khiếu nại (nếu
có).
Điều 14. Thủ tục
xét tặng Giải thưởng ở cấp tỉnh
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng:
a) Văn bản đề nghị xét tặng Giải thưởng
của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc Giám đốc các sở, ngành (theo Mẫu biểu A-CV);
b) Biên bản họp xét tặng Giải thưởng
của Hội đồng xét tặng Giải thưởng ở cấp cơ sở;
c) Hồ sơ xét tặng Giải thưởng của Hội
đồng xét tặng Giải thưởng ở cấp cơ sở được quy định tại
Khoản 1 Điều 13 Quy định này.
2. Trách nhiệm Hội đồng xét tặng Giải
thưởng ở cấp tỉnh:
a) Kiểm tra, rà soát hồ sơ xét tặng
Giải thưởng của Hội đồng xét tặng Giải thưởng ở cấp cơ sở do Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố hoặc Giám đốc các sở, ngành đề nghị;
b) Xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa
chọn công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng (theo Mẫu biểu B-KH hoặc B-CN hoặc B-UD; B-ĐG; B-KP);
Đề xuất cơ cấu Giải thưởng đảm bảo
tiêu chí: giải Vàng phải đạt tối thiểu 90% tổng số thành viên Hội đồng có mặt bỏ
phiếu đồng ý; giải Bạc phải đạt tối thiểu 80% tổng số thành viên Hội đồng có mặt
bỏ phiếu đồng ý; giải Đồng phải đạt tối thiểu 70% tổng số thành viên Hội đồng
có mặt bỏ phiếu đồng ý.
c) Lập biên bản họp xét tặng Giải thưởng
(theo Mẫu biểu B-HĐ);
3. Trách nhiệm của Sở Khoa học và
Công nghệ (cơ quan thường trực của Hội đồng xét tặng giải thưởng ở cấp tỉnh).
a) Tham mưu tổ chức họp Hội đồng xét
tặng Giải thưởng ở cấp tỉnh;
b) Đăng tải kết
quả xét tặng Giải thưởng của Hội đồng xét tặng Giải thưởng ở cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày làm việc trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh và trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ, đưa tin 03
số liên tiếp trên Báo Thanh Hóa.
c) Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày đăng tải kết quả, nếu không có khiếu nại thì Sở Khoa
học và Công nghệ gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng gồm: Tờ trình, danh sách, hồ sơ các công trình đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét tặng
Giải thưởng theo cơ cấu giải Vàng, giải Bạc, giải Đồng;
biên bản họp xét tặng Giải thưởng của Hội đồng xét tặng Giải thưởng ở cấp tỉnh
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
d) Xem xét, giải quyết khiếu nại (nếu
có).
Chương IV
QUYỀN LỢI, TRÁCH
NHIỆM CỦA TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH ĐƯỢC TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 15. Quyền lợi
của tác giả công trình được tặng Giải thưởng
1. Được nhận Bằng chứng nhận của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Được nhận Tiền thưởng theo quy định
tại Điều 9 của Quy định này.
Điều 16. Trách
nhiệm của tác giả công trình được tặng Giải thưởng
Tác giả công trình được tặng Giải thưởng
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của hồ sơ đề nghị xét tặng
Giải thưởng.
Trường hợp bị phát hiện không trung
thực trong quá trình lập hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng thì tác giả công
trình sẽ bị hủy bỏ quyết định tặng giải thưởng, thu hồi Bằng chứng nhận và tiền
thưởng; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan thường trực của Hội đồng
xét tặng Giải thưởng ở cấp tỉnh, có trách nhiệm tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch
và các văn bản có liên quan đến xét tặng Giải thưởng.
b) Tổ chức hướng dẫn và thông báo thời
hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng.
c) Thanh tra, kiểm tra việc xét tặng
Giải thưởng trong phạm vi quản lý.
d) Phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan tổ chức các hoạt động
xét tặng Giải thưởng.
2. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng Bằng chứng nhận cho các tác
giả công trình đạt giải.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán chi hoạt động xét tặng Giải thưởng
vào năm tổ chức xét tặng.
4. Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh Thanh Hóa tổ chức tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng về đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng.
5. Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn và tạo điều kiện
thuận lợi cho các tác giả có công trình khoa học và công nghệ tham gia xét tặng
Giải thưởng.
Điều 18. Điều
khoản thi hành
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và chủ trì tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. Mẫu
biểu áp dụng cho hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
1. Mẫu biểu A-ĐK: Bản
đăng ký đề nghị xét tặng Giải thưởng.
2. Mẫu biểu A-CV: Công văn đề nghị xét tặng Giải thưởng.
3. Mẫu biểu A-KH: Báo cáo tóm
tắt công trình nghiên cứu khoa học.
4. Mẫu biểu A-CN: Báo cáo tóm
tắt công trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
5. Mẫu biểu A-UD: Báo cáo tóm tắt công trình ứng dụng công
nghệ.
6. Mẫu biểu A-XN: Văn bản xác
nhận ứng dụng công trình.
II. Mẫu biểu áp dụng cho việc tổ
chức xét tặng Giải thưởng
7. Mẫu biểu B-KH: Phiếu nhận
xét công trình nghiên cứu khoa học.
8. Mẫu biểu B-CN: Phiếu nhận
xét công trình nghiên cứu phát triển công nghệ.
9. Mẫu biểu B-UD: Phiếu nhận
xét công trình ứng dụng công nghệ.
10. Mẫu biểu B-ĐG: Phiếu đánh
giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
11. Mẫu biểu B-KP: Biên bản kiểm
phiếu đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng.
12. Mẫu biểu B-HĐ: Biên bản họp
Hội đồng xét tặng Giải thưởng.
13. Mẫu biểu B-MNP: Biên bản mở
niêm phong và giao, nhận hồ sơ.
14. Mẫu biểu B-GN: Biên bản
giao, nhận hồ sơ.
Mẫu biểu A-ĐK
……/2018/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng … năm ……
BẢN ĐĂNG KÝ
Xét tặng Giải thưởng Khoa học và
Công nghệ Thanh Hóa năm ………..
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
1. Họ và tên tác giả/đại diện tác
giả công trình:..............................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp:.........................................
3. Nơi
ở hiện nay:...............................................................................................................
4. Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
5. Điện thoại: …………………………Fax:…………………………E-mail:...........................
6. Nơi công tác:...................................................................................................................
7. Tóm tắt quá trình công tác:
TT
|
Thời
gian
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
danh/chức vụ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
8. Danh mục công trình đăng ký xét
tặng Giải thưởng:
TT
|
Tên
công trình
|
Giải
thưởng của công trình
|
Tác
giả/ Đồng tác giả
|
Năm
công bố
|
Số
năm ứng dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
9. Lĩnh vực đăng ký xét tặng Giải
thưởng (Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và nhân, Khoa học kỹ thuật, Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp, Khoa học
y dược, Lĩnh vực khác):
.............................................................................................................................................
10. Hồ sơ gồm có:
a) Bản đăng ký đề nghị xét tặng Giải
thưởng (... Trang);
b) Báo cáo tóm tắt công trình (... Trang);
c) Bản sao Biên bản đánh giá nghiệm
thu và Quyết định công nhận kết quả đánh giá nghiệm thu của cấp có thẩm quyền đối
với các công trình là kết quả của các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ các cấp hoặc Bản sao văn bản chứng nhận Giải thưởng đối với các công
trình đã đạt giải trong Hội thi Sáng tạo khoa học kỹ thuật tỉnh Thanh Hóa, Hội
thi Sáng tạo khoa học kỹ thuật toàn quốc;
d) Tài liệu liên quan đến việc công bố,
văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (...
Trang);
đ) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa
học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình
(nếu có) (... Trang).
Sau khi tìm hiểu các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về Giải thưởng khoa học và công nghệ Thanh Hóa, Chúng
tôi/tôi xin cam đoan: Công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng tại văn bản này
là của chúng tôi/tôi, do chúng tôi/tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra và các
tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà chúng tôi/tôi đang giữ. Chúng tôi/tôi cam kết không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của
bất cứ ai, nếu sai chúng tôi/tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị công trình
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên - nếu có)
|
Tác
giả công trình hoặc đại diện hợp pháp của tác giả công trình
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu biểu A-CV
……/2018/QĐ-UBND
Kính gửi:
……………………………………………………
Căn cứ Kế hoạch năm….. của UBND tỉnh về việc tổ chức xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ
Thanh Hóa.
(Cơ quan).... đã nhận được: ...(số lượng)...
công trình đăng ký xét thưởng từ tác giả công trình đề nghị tặng Giải thưởng
Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa.
(Cơ quan) ... đã tổ chức họp Hội đồng
xét tặng Giải thưởng ở cấp cơ sở và đã lựa chọn được số lượng các công trình đề
nghị xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa là: ... công trình.
Kính đề nghị Hội đồng xét tặng Giải
thưởng ở cấp tỉnh xem xét, đánh giá và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt/quyết định tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa cho các
công trình nêu trên theo tiêu chuẩn và thủ tục đã quy định.
Xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
-
-
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu biểu A-KH
……/2018/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
....,
ngày .... tháng ... năm ……
BÁO CÁO TÓM TẮT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC
Xét tặng Giải thưởng Khoa học và
Công nghệ Thanh Hóa năm ………
1. Tên công trình đề nghị xét tặng
Giải thưởng:
2. Lĩnh vực khoa học của công
trình
a) Khoa học tự nhiên
|
□
|
b) Khoa học xã hội và nhân văn
|
□
|
c) Khoa học kỹ thuật
|
□
|
d) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
|
□
|
đ) Khoa học y dược
|
□
|
e) Lĩnh vực khác
|
□
|
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước
|
□
|
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước
|
□
|
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà
nước
|
□
|
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc)
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
6. Cơ quan chủ quản (nếu có)
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
8. Tóm tắt về những thành tựu đã đạt
được.
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Kết quả nghiên cứu (ví dụ: phát hiện
mới; lý luận, lý thuyết; dự báo xu hướng tương lai; hoạch định chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; để phục
vụ nghiên cứu đào tạo đại học, sau đại học………; kết quả là
thành tựu trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chăm sóc sức khỏe; sử dụng tài
nguyên; phòng tránh thiên tai, thảm họa; an ninh quốc phòng; lĩnh vực khác
...):
8.2. Tự đánh giá về thành tựu cụ thể
của công trình (ví dụ: có phát minh mới hoặc thành tựu khoa học nổi trội, tiêu biểu làm thay đổi về nhận thức, sản xuất, quốc phòng, an ninh
và đời sống xã hội; những đóng góp mới về hướng nghiên cứu, lí thuyết, tư tưởng, quan điểm nghiên cứu, cách tiếp cận và
phương pháp nghiên cứu):
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách
chuyên khảo, ...) và trích dẫn
8.4. Hiệu quả ứng
dụng của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình
b) Thời gian ứng dụng (tháng, năm bắt
đầu - tháng, năm kết thúc)
c) Hiệu quả về khoa học và công nghệ
c) Hiệu quả về kinh tế - xã hội và
các lĩnh vực khác
8.5. Các Giải thưởng khoa học và công
nghệ đã đạt được của công trình (nếu có)
TT
|
Tên
giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1. Trường hợp
một tác giả
- Họ và tên (và học hàm, học vị):
Giới tính:
- Ngày, tháng, năm sinh:
Quốc tịch:
- Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
- Quá trình và nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở
lên)(1)
- Quá trình công tác (2)
9.2. Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ
và tên, học hàm, học vị)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Cơ
quan công tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa
chỉ, điện thoại cơ quan
|
Địa
chỉ, điện thoại nhà riêng
|
Thời
gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Cống
hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng (4)
|
Chữ
ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị công trình
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên - nếu có)
|
Người
lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu biểu A-CN
……/2018/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.....
ngày .... tháng ... năm ……
BÁO CÁO TÓM TẮT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Xét tặng Giải thưởng Khoa học và
Công nghệ Thanh Hóa năm ………
1. Tên công trình đề nghị xét tặng
Giải thưởng
2. Lĩnh vực khoa học công nghệ của
công trình
a) Khoa học kỹ thuật
|
□
|
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
|
□
|
c) Khoa học y dược
|
□
|
d) Lĩnh vực khác
|
□
|
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước
|
□
|
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước
|
□
|
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà
nước
|
□
|
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc)
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
6. Cơ quan chủ quản (nếu có)
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
8. Tóm tắt về những thành tựu đã đạt
được
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu chính của công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Kết quả nghiên cứu chính của công
trình (vấn đề then chốt đã giải quyết: đổi mới, cải tiến công nghệ; tạo sản phẩm
mới;...):
8.2. Tự đánh giá về thành tựu cụ thể
của công trình nghiên cứu và phát triển công nghệ:
8.3. Tài liệu công bố (bằng độc quyền
sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc công bố kết quả nghiên cứu trên tạp chí chuyên
ngành quốc tế có uy tín ...) và trích dẫn.
8.4. Hiệu quả ứng dụng của công trình
a) Địa chỉ nơi nghiên cứu và phát triển
công nghệ của công trình (có văn bản xác nhận của nơi nghiên cứu và phát triển
công nghệ).
b) Thời gian ứng dụng (tháng, năm bắt
đầu - tháng, năm kết thúc)
c) Hiệu quả về
khoa học và công nghệ.
d) Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng).
8.5. Các Giải thưởng về KH&CN đã được tặng cho công trình (nếu có)
TT
|
Tên
giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
1
|
|
|
...
|
|
|
8.6. Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có)
a) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp
trong nước
TT
|
Tên và
nội dung văn bằng
|
Năm cấp
văn bằng
|
1
|
|
|
...
|
|
|
b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đã được cấp
ở nước ngoài
Tên
nước
|
Số của đơn nộp xin
cấp văn bằng
|
Văn bằng bảo hộ
|
Nội dung xin bảo hộ
|
1
|
|
|
|
...
|
|
|
|
9. Về tác giả công trình
9.1. Trường hợp một tác giả
1. Họ và tên (và học hàm, học vị)
Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
Quốc tịch
3. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
4. Quá trình và
nơi đào tạo, chuyên ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
5. Quá trình
công tác(2)
9.2.
Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ
và tên, học hàm, học vị)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Cơ
quan công tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa
chỉ, điện thoại cơ quan
|
Địa
chỉ, điện thoại nhà riêng
|
Thời
gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Cống
hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng
(4)
|
Chữ
ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các cơ quan, tổ chức tham gia
chính (nếu có)
TT
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
Địa
chỉ, điện thoại cơ quan
|
Tên
người liên hệ, điện thoại
|
Triển
khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức (5)
|
1
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị công trình
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên - nếu có)
|
Người
lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu biểu A-UD
……/2018/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày …… tháng … năm ……
BÁO CÁO TÓM TẮT CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ
Xét tặng Giải thưởng Khoa học và
Công nghệ Thanh Hóa năm ……….
1. Tên công trình đề nghị xét tặng
Giải thưởng
2. Lĩnh vực khoa học công nghệ của công trình
a) Khoa học kỹ thuật
|
□
|
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
|
□
|
c) Khoa học y dược
|
□
|
d) Lĩnh vực khác
|
□
|
3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước
|
□
|
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước
|
□
|
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà
nước
|
□
|
4. Thời gian thực hiện (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc)
5. Cơ quan chủ trì công trình (nếu có)
6. Cơ quan chủ quản (nếu có)
7. Tóm tắt chung về công trình (bối cảnh hình thành, nội dung và đặc điểm chủ yếu,...)
8. Tóm tắt về những thành tựu đã đạt được
8.1. Mục đích, đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu và nội dung thành tựu ứng dụng khoa học và công nghệ cụ
thể công trình
- Mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu:
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu:
- Nội dung thành tựu ứng dụng khoa học
và công nghệ cụ thể của công trình
8.2. Tự đánh giá về thành tựu cụ thể
của công trình ứng dụng công nghệ:
8.3. Tài liệu công bố (bài báo, sách
chuyên khảo,....) và trích dẫn.
8.4. Hiệu quả của công trình
a) Địa chỉ nơi ứng dụng công trình
(có văn bản xác nhận của nơi ứng dụng).
b) Thời gian ứng dụng (tháng, năm bắt
đầu - tháng, năm kết thúc)
c) Hiệu quả về khoa học và công nghệ.
d) Hiệu quả kinh tế (đơn vị: triệu đồng).
9. Về tác giả công trình
9.1. Trường hợp một tác giả
1. Họ và tên (và học hàm, học vị)
Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
Quốc tịch
3. Địa chỉ, điện thoại nhà riêng:
4. Quá trình và nơi đào tạo, chuyên
ngành đào tạo (từ bậc đại học trở lên)(1)
5. Quá trình công tác(2)
9.2 Trường hợp đồng tác giả
TT
|
Họ
và tên, học hàm, học vị)
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Cơ quan
công tác hoặc quản lý tác giả
|
Địa
chỉ; điện thoại cơ quan
|
Địa
chỉ, điện thoại nhà riêng
|
Thời
gian tham gia công trình (bắt đầu, kết thúc)
|
Cống hiến khoa học, sáng tạo chủ yếu cho công trình đăng ký xét tặng Giải
thưởng (4)
|
Chữ
ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Các cơ quan tham gia chính (nếu có)
TT
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
Địa
chỉ, điện thoại cơ quan
|
Tên
người liên hệ, điện thoại
|
Triển
khai công nghệ và cống hiến chủ yếu của cơ quan, tổ chức 3
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị công trình
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên - nếu có)
|
Người
lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu biểu A-XN
……/2018/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày ... tháng ... năm 20...
VĂN BẢN XÁC NHẬN ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA TÁC GIẢ
1. Thông tin chung về tác giả công
trình
Họ và tên:............................................
Quốc tịch:...............................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:..............
Ngày cấp:.............. Nơi cấp:.................................................
Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
Điện thoại: ..............Fax:.................................E-mail:..........................................................
Nơi công tác:........................................................................................................................
2. Công trình khoa học và công nghệ
2.1. Tên công trình:
2.2. Lĩnh vực khoa học của công trình
a) Khoa học kỹ thuật
|
□
|
b) Khoa học nông, lâm, ngư nghiệp
|
□
|
c) Khoa học y dược
|
□
|
d) Lĩnh vực khác
|
□
|
2.3. Đặc điểm công trình
a) Sử dụng ngân sách nhà nước
|
□
|
b) Không sử dụng ngân sách nhà nước
|
□
|
c) Sử dụng một phần ngân sách nhà
nước
|
□
|
2.4. Thời gian thực hiện (tháng, năm
bắt đầu - tháng, năm kết thúc)
3. Tổ chức ứng dụng công trình
Tên tổ chức:........................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................................
Điện thoại: ............................Fax:..........................................E-mail:..................................
Số Quyết định thành lập (nếu có):......................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính
(đăng ký kinh doanh (nếu có)......................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:....................................................................................
4. Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan
quản lý nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý lĩnh vực chuyên môn phù
hợp với nội dung khoa học của nhiệm vụ
Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có
thẩm quyền:.........................................................
Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
Điện thoại:............................ Fax:……………………. E-mail:..............................................
Lĩnh vực hoạt động chính:....................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu cơ quan:....................................................................................
5. Tóm tắt hiệu quả ứng dụng của
công trình khoa học và công nghệ
.............................................................................................................................................
|
TÁC
GIẢ/ĐẠI DIỆN TÁC GIẢ CÔNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ỨNG
DỤNG CÔNG TRÌNH
1. Thông tin chung về tổ chức ứng
dụng công trình
Tên tổ chức:.........................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
Điện thoại:……………………Fax:…………………… E-mail:...............................................
Số Quyết định thành lập (nếu có):.......................................................................................
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính (đăng ký kinh doanh (nếu có):......................................
.............................................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:.....................................................................................
2. Nội dung xác nhận
2.1. Thời gian thực hiện ứng dụng
công trình (tháng, năm bắt đầu - tháng, năm kết thúc)
2.2. Hiệu quả ứng dụng khoa học và
công nghệ
2.3. Hiệu quả về kinh tế-xã hội và các
lĩnh vực khác
2.4. Nội dung khác có liên quan đến
hiệu quả ứng dụng công trình (nếu có)
|
TỔ
CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu biểu B-KH
……../2018/QĐ-UBND
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG KH&CN THANH HÓA
Ở CẤP ……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng … năm ……
|
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Họ và tên thành viên Hội đồng: ...........................................................................................
I. Thông tin chung
1. Tên công
trình (cụm công trình) đề nghị xét tặng Giải thưởng:
2. Thuộc lĩnh vực: ...............................................................................................................
3. Tác giả công trình:
3.1 Tên tác giả (một người):
|
□
|
3.2 Đồng tác giả:
|
□
|
4. Cơ quan chủ trì công trình (nếu
có):................................................................................
II. Các chỉ tiêu nhận xét
1. Về việc đáp ứng điều kiện xét tặng Giải thưởng
Chỉ
tiêu nhận xét - đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
- Là kết quả của các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ các cấp đã được đánh giá nghiệm thu và công nhận
|
|
|
- Phục vụ trực tiếp sự phát triển
kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh Thanh Hóa:
|
|
|
- Được công bố và ứng dụng trong thực
tiễn ít nhất 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng:
|
|
|
- Tính đến thời điểm xét tặng Giải
thưởng, tác giả công trình không vi phạm một trong những nội dung Quy định tại
Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ. Cụ thể:
- Lợi dụng hoạt động khoa học và
công nghệ để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân; gây thiệt hại đến tài nguyên, môi trường, sức khỏe con người; trái với
đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
chiếm đoạt, chuyển nhượng, chuyển giao bất hợp pháp kết quả khoa học và công
nghệ.
- Tiết lộ tài liệu, kết quả khoa học và công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước; lừa dối,
giả mạo trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Cản trở hoạt
động khoa học và công nghệ hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
|
|
|
2. Về việc đáp ứng tiêu chuẩn
Chỉ
tiêu nhận xét - đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I. Về giá trị khoa học
|
|
|
- Công trình nghiên cứu khoa học phải
bổ sung được tri thức mới hoặc có những phát hiện khoa học
mới có tác động thay đổi trong sản xuất và đời sống xã hội thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh:
|
|
|
- Được công bố, trích dẫn trên các
tạp chí khoa học có uy tín quốc tế hoặc trong nước.
|
|
|
II. Về giá trị thực tiễn (Công trình đáp ứng một trong các yêu cầu sau):
|
|
|
- Đem lại hiệu quả kinh tế, góp phần
đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội hoặc làm thay đổi hợp lý cơ cấu ngành nghề; tiết kiệm chi phí sản xuất; nâng cao năng suất
lao động; giảm thiểu tác động xấu đến môi trường; chăm
sóc sức khỏe cộng đồng; khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên;
tiết kiệm năng lượng; giám sát và dự báo thiên tai, thảm họa...
|
|
|
- Đóng góp quan trọng cho việc dự
báo xu hướng tương lai; cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc hoạch định
hoặc thực hiện cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở phạm
vi toàn ngành hoặc huyện, thị xã, thành phố trở lên.
|
|
|
- Làm chuyển
biến nhận thức của xã hội hoặc tác động quan trọng đến đời sống xã hội; nâng
cao dân trí; thay đổi tích cực hành vi ứng xử của nhóm, tầng lớp trong xã hội.
|
|
|
- Được sử dụng để phục vụ đáng kể cho công tác nghiên cứu, công tác đào tạo, giảng dạy
trong các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
|
|
|
III. Kết luận của thành viên hội đồng:
|
Thanh
Hóa, ngày……… tháng………… năm...
Thành viên hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu biểu B-CN
……/2018/QĐ-UBND
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG KH&CN THANH HÓA
Ở CẤP ……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày …. tháng … năm ……
|
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ
Họ và tên thành viên Hội đồng:
………………………………………………………………
I. Thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề
nghị xét tặng Giải thưởng:
2. Thuộc lĩnh vực: …………………………………………………………………………………
3. Tác giả công trình:
3.1 Tên tác giả (một người):
|
□
|
3.2 Đồng tác giả:
|
□
|
4. Cơ quan chủ trì công trình (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………
II. Các chỉ tiêu nhận xét
1. Về việc đáp ứng
điều kiện xét tặng Giải thưởng
Chỉ
tiêu nhận xét - đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
- Là kết quả của các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ các cấp, đã được đánh giá nghiệm thu và công nhận.
|
|
|
- Phục vụ trực tiếp sự phát triển
kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Thanh Hóa:
|
|
|
- Được công bố hoặc ứng dụng trong
thực tiễn ít nhất 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị xét tặng Giải thưởng:
|
|
|
- Tính đến thời điểm xét tặng Giải
thưởng, tác giả công trình không vi phạm một trong những nội dung Quy định tại
Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ. Cụ thể:
- Lợi dụng hoạt động khoa học và
công nghệ để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân; gây thiệt hại đến tài nguyên, môi trường, sức khỏe con người; trái với
đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
chiếm đoạt, chuyển nhượng, chuyển giao bất hợp pháp kết
quả khoa học và công nghệ.
- Tiết lộ tài liệu, kết quả khoa học và công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước; lừa dối, giả mạo
trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Cản trở hoạt động khoa học và
công nghệ hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
|
|
|
2. Về việc đáp ứng tiêu chuẩn
Chỉ
tiêu nhận xét - đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I. Về giá trị công nghệ
|
|
|
- Công trình nghiên cứu và phát triển
công nghệ giải quyết được các vấn đề then chốt để cải tiến, đổi mới công nghệ, tạo ra sản phẩm mới với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật cơ bản cao hơn công nghệ tương tự đang ứng dụng trong tỉnh.
|
|
|
II. Về giá trị thực tiễn (Công trình phải đáp ứng một trong các yêu cầu
sau):
|
|
|
- Từ kết quả
nghiên cứu của công trình, ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả kinh tế
cao được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như giảm 10% chi phí trở lên, tăng lợi
nhuận 10% trở lên; hoặc có ít nhất 01 đơn vị đã ký hợp đồng tiếp nhận chuyển
giao công nghệ là kết quả của công trình nghiên cứu.
|
|
|
- Tạo ra sản phẩm chủ lực của địa
phương, sản phẩm có thương hiệu xuất khẩu, thay thế hàng nhập khẩu hoặc tạo
ra sản phẩm mới của doanh nghiệp có tỷ lệ doanh thu từ việc sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm mới trên tổng doanh thu của doanh nghiệp trong năm đạt từ
10% trở lên.
|
|
|
- Làm thay đổi phương thức lao động,
sản xuất truyền thống hoặc cải thiện điều kiện và môi
trường lao động, sản xuất hoặc góp phần nâng cao năng suất lao động, nâng cao
chất lượng đời sống nhân dân.
|
|
|
- Góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển
đổi cơ cấu sản xuất, tạo điều kiện hình thành và phát triển ngành nghề mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của ngành kinh tế.
|
|
|
III. Kết luận của thành viên hội đồng:
|
Thanh
Hóa, ngày……… tháng……… năm...
Thành viên hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu biểu B-ƯD
……/2018/QĐ-UBND
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG KH&CN THANH HÓA
Ở CẤP ……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …… tháng … năm …..
|
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
Họ và tên thành viên Hội đồng: …………………………………………………………………
I. Thông tin chung
1. Tên công trình (cụm công trình) đề
nghị xét tặng Giải thưởng: ………………………….
2. Thuộc lĩnh vực: …………………………………………………………………………………
3. Tác giả công trình:
3.1 Tên tác giả (một người):
|
□
|
3.2 Đồng tác giả:
|
□
|
4. Cơ quan chủ trì công trình (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………
II. Các chỉ tiêu nhận xét
1. Về việc đáp ứng điều kiện
xét tặng giải thưởng
Chỉ
tiêu nhận xét - đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
- Là kết quả của các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ các cấp, đã được đánh giá nghiệm thu và công nhận.
|
|
|
- Phục vụ trực tiếp sự phát triển
kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Thanh Hóa:
|
|
|
- Được công bố hoặc ứng dụng trong
thực tiễn ít nhất 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị xét tặng Giải thưởng:
|
|
|
4. Tính đến thời điểm xét tặng Giải
thưởng, tác giả công trình không vi phạm một trong những nội dung Quy định tại Điều 8 Luật Khoa học và Công
nghệ. Cụ thể:
- Lợi dụng hoạt động khoa học và
công nghệ để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; gây thiệt hại đến tài nguyên, môi trường,
sức khỏe con người; trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
chiếm đoạt, chuyển nhượng, chuyển giao bất hợp pháp kết quả khoa học và công
nghệ.
- Tiết lộ tài
liệu, kết quả khoa học và công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước; lừa dối, giả mạo trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Cản trở hoạt
động khoa học và công nghệ hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
|
|
|
2. Về việc đáp ứng tiêu chuẩn
Chỉ
tiêu nhận xét - đánh giá
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I. Về giá trị công nghệ
Công trình ứng dụng công nghệ nổi
trội, tiêu biểu góp phần sản xuất hàng hóa ở quy mô công
nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Hoặc công trình ứng dụng công nghệ
mới thành công và có hiệu quả cao trong các công trình trọng điểm cấp tỉnh, thuộc một trong các loại sau:
- Ứng dụng công nghệ đột phá.
- Có những cải tiến kỹ thuật, công
nghệ quan trọng mang lại hiệu quả cao.
- Góp phần xây
dựng được phương án tổng thể với các giải pháp kỹ thuật đồng bộ kèm theo.
|
|
|
II. Về giá trị thực tiễn (Công trình phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau):
|
|
|
- Mang lại hiệu quả cao trong phát
triển kinh tế - xã hội: Được thể hiện thông qua các chỉ tiêu như giảm chi phí
ít nhất 10%, nâng cao năng suất lao động ít nhất 10%, nâng cao chất lượng sản phẩm; cải thiện môi trường xã hội; cải thiện điều kiện sống, điều
kiện làm việc, an toàn lao động; bảo vệ sức khỏe...
|
|
|
- Kết quả của
công trình được nhân rộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, có quy mô về diện tích
hoặc quy mô về khối lượng sản phẩm hàng hóa sau 1 năm thực
hiện tăng ít nhất gấp 5 lần so với quy mô của năm thứ nhất.
|
|
|
- Mang lại hiệu quả trong phát triển quốc phòng - an ninh hoặc hội nhập
quốc tế; bảo vệ môi trường của tỉnh:
|
|
|
III. Kết luận của thành viên hội đồng:
|
Thanh
Hóa, ngày……… tháng……… năm...
Thành viên hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu biểu B-ĐG
…/2018/QĐ-UBND
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG KH&CN THANH HÓA
Ở CẤP …..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày … tháng … năm ……
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG
1. Họ và tên thành viên Hội đồng: ……………………………………………………………….
2. Quyết định thành lập Hội đồng xét
tặng Giải thưởng cấp ... số ... ngày... tháng... năm...
3. Ngày họp Hội đồng:
Địa điểm:
4. Đánh giá của thành viên Hội đồng về
công trình:
TT
|
Tên
công trình
|
Đề
nghị tặng Giải thưởng
|
Không
đề nghị tặng Giải thưởng
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
5. Ý kiến nhận xét hoặc đề nghị khác:
(nếu có)
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu biểu B-KP
.../2018/QĐ-UBND
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG KH&CN THANH HÓA
Ở CẤP ……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng … năm ….
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH ĐỀ NGHỊ XÉT
TẶNG GIẢI THƯỞNG
1. Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng cấp.... số ... ngày ... tháng...
năm...
2. Ngày họp Hội đồng
Địa điểm:
3. Kết
quả bỏ phiếu
- Số phiếu phát ra:
- Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Kết quả bỏ phiếu (số
phiếu đồng ý trên tổng số thành viên có mặt):
TT
|
Tên
công trình
|
Đề
nghị tặng Giải thưởng
|
Không
đề nghị tặng Giải thưởng
|
Tỷ
lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
4. Kết luận
BAN
KIỂM PHIẾU
(Các thành viên ký; ghi rõ họ
tên)
1………………………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………………………
3………………………………………………………………………………………………
Mẫu biểu BB-HĐ
…/2018/QĐ-UBND
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG KH&CN THANH HÓA
Ở CẤP …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….. tháng … năm ….
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
I. Những thông tin chung
1. Tên công trình đề nghị xét tặng Giải
thưởng
2. Quyết định thành lập Hội đồng xét
tặng Giải thưởng số ... ngày ... tháng... năm...
3. Ngày họp Hội đồng
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên (phiên họp có bỏ phiếu)
……../……….
Vắng mặt:………………………người, gồm các thành viên:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
5. Khách mời tham dự họp Hội đồng (phiên họp có bỏ phiếu)
TT
|
Họ
và tên
|
Đơn
vị công tác
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng đã nghe các thành viên nhận
xét, phân tích hồ sơ từng công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng theo từng điều kiện, tiêu chuẩn xét thưởng (và Hội đồng đọc các văn
bản nhận xét, đánh giá của các thành viên vắng mặt để tham khảo - nếu có).
2. Hội đồng trao đổi, thảo luận kỹ hồ
sơ từng công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng, rà soát,
đối chiếu với từng điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng
trước khi bỏ phiếu.
3. Bầu Ban kiểm phiếu với các thành
viên sau:
a) Trưởng Ban: ……………………………………………………………………
b) Hai ủy viên: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh
giá các công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng trên cơ sở cân nhắc, đối chiếu với từng điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng Giải
thưởng.
Kết quả kiểm phiếu đánh giá xét thưởng
công trình được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
a) Kết quả bỏ phiếu của Hội đồng:
- Đề nghị tặng Giải thưởng:
- Không đề nghị tặng Giải thưởng:
b) Số phiếu đề nghị tặng Giải thưởng
trên tổng số thành viên Hội đồng:
c) Đánh giá, nhận xét công trình đề nghị tặng Giải thưởng (hoặc phân tích lý
do không đề nghị tặng Giải thưởng):
d) Kết luận của
Hội đồng:
□ Trường hợp đề nghị tặng Giải thưởng:
Căn cứ vào kết quả đánh giá và kiểm
phiếu, Hội đồng kiến nghị Hội đồng xét tặng Giải thưởng xem xét và thực hiện
các thủ tục tiếp theo để đề nghị tặng Giải thưởng Hồ Chí
Minh/Giải thưởng Nhà nước cho công trình sau:
- Tên công trình:
- Tác giả công
trình:
Tên tác giả:
Danh sách đồng tác giả:
□ Trường hợp không đề nghị tặng Giải
thưởng:
Căn cứ kết quả đánh giá và kiểm phiếu,
Hội đồng không đề nghị tặng Giải thưởng cho công trình………………………
Lý do:
Biên bản này đã được đọc lại cho các
thành viên Hội đồng xét tặng Giải thưởng dự họp cùng nghe
và thống nhất thông qua nội dung Biên bản.
THƯ
KÝ KHOA HỌC CỦA HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NHỮNG
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG CẤP…
(Ghi chép của Thư ký khoa học của Hội đồng)
Mẫu biểu B-MNP
…/2018/QĐ-UBND
UBND TỈNH THANH
HÓA
(Cơ quan nhận hồ sơ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày …… tháng …… năm …
|
BIÊN BẢN
MỞ NIÊM PHONG VÀ GIAO, NHẬN HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG KH&CN THANH HÓA
(Ở cấp cơ sở)
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày
30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà
nước và các Giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 31/2014/TT-KHCN
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định một số
điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về
Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các Giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định
số……./QĐ-UBND ngày…..tháng.... năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định
khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh
Thanh Hóa.
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ...
tháng ... năm tại:
.............................................................................................................................................
CHÚNG TÔI GỒM:
Bên nhận hồ sơ và mở niêm phong
1. Ông/bà: ………………………………………………Chức vụ:............................................
Đơn vị:..................................................................................................................................
2. Ông/bà: ………………………………………………Chức vụ:............................................
Đơn vị:..................................................................................................................................
Bên giao hồ sơ là tác giả/đại diện hợp pháp tác giả công trình (hoặc người chứng kiến việc mở niêm phong hồ sơ)
1. Ông/bà:...........................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:...................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...........................................................................................................
Nơi cấp:..............................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.....................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................................................................
Nơi công tác (nếu có):.........................................................................................................
2. Ông/bà:............................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:............................................................................................................
Nơi cấp:...............................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
Điện thoại:............................................................................................................................
Nơi công tác (nếu có):.........................................................................................................
Tiến hành mở niêm phong và giao, nhận
hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng của công trình:
.............................................................................................................................................
Hồ sơ bao gồm:
1...........................................................................................................................................
Số trang:
2...........................................................................................................................................
Số trang:
Hai bên đã cùng kiểm tra tài liệu
trong hồ sơ theo danh mục nêu trên và thấy đầy đủ như nội
dung Biên bản mở niêm phong và giao, nhận hồ sơ.
Biên bản gồm .... trang được lập
thành .... bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau và
giao cho tác giả hoặc đại diện hợp pháp của tác giả 01 bản sau khi đã đọc kỹ
cho những người tham dự cùng nghe và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản./.
BÊN
NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN
GIAO HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu biểu B-GN
…/2018/QĐ-UBND
UBND TỈNH THANH
HÓA
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày …. tháng …… năm …
|
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
KH&CN
(Ở cấp tỉnh)
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước và các Giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 31/2014/TT-KHCN
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định một số
điều của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về
Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng
Nhà nước và các Giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số……../QĐ-UBND ngày…….tháng.... năm 2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân dân tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định khen thưởng trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa.
Hôm nay, hồi……
giờ ……..ngày.... tháng ...năm ……..tại:
.............................................................................................................................................
CHÚNG
TÔI GỒM:
Bên giao hồ sơ:
Họ và tên:..............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ……………………………………Ngày cấp:..........................................
Nơi cấp:................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác (nếu có):......................................................................................
Bên nhận hồ sơ:
Họ và tên:..............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu: ……………………………………
Ngày cấp:.........................................
Nơi cấp:................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác (nếu có):.......................................................................................
Hai bên đã tiến hành giao, nhận hồ
sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng của công trình:
.............................................................................................................................................
1...........................................................................................................................................
Số trang:
2...........................................................................................................................................
Số trang:
3...........................................................................................................................................
Số trang:
Hai bên đã cùng kiểm tra tài liệu
trong hồ sơ theo danh mục nêu trên và thấy đầy đủ như nội dung Biên bản giao,
nhận hồ sơ.
Biên bản gồm ... trang được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi
bên giữ 01 bản sau khi đã đọc kỹ nội dung và cùng ký xác nhận vào từng trang của
biên bản./.
BÊN
GIAO HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN
NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|