ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2016/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP CÔNG BỐ, CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2014/QĐ-UBND NGÀY 23/5/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Thực hiện Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 81/TTr-STP ngày 22 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau:
1. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
tỉnh
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh trong việc xây dựng dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính theo
ngành, lĩnh vực:
a) Quyết định công bố thủ tục hành chính do Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ đã ban hành, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
tỉnh có trách nhiệm cập nhật chính xác, kịp thời, đầy đủ nội dung các quyết
định đã công bố, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết
định phải tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố
theo hình thức “Bản sao y bản chính”.
Dự thảo quyết định công bố dưới hình thức “Bản
sao y bản chính” được xây dựng như dự thảo quyết định công bố theo ngành, lĩnh
vực áp dụng tại các cấp. Nội dung từng thủ tục được sao y nguyên trạng theo
quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ và có bổ sung
thời gian, địa điểm, địa chỉ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đầu vào
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
b) Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính hoặc quy định bổ
sung bộ phận tạo thành thủ tục hành chính, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
văn bản được ban hành, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh phải xây dựng dự thảo
quyết định công bố gửi Sở Tư pháp kiểm soát chất lượng; trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định công bố, Sở Tư pháp có văn bản
kiểm soát chất lượng gửi cơ quan dự thảo; cơ quan dự thảo tiếp thu, điều chỉnh
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận văn bản kiểm soát chất lượng của Sở Tư pháp.
Hồ sơ dự thảo quyết định công bố gửi Sở Tư pháp
kiểm soát chất lượng bao gồm: Văn bản đề nghị kiểm soát chất lượng dự thảo
quyết định công bố (bản chính); dự thảo tờ trình ban hành quyết định công bố;
dự thảo quyết định công bố kèm theo thủ tục hành chính.
Hồ sơ trình ký ban hành quyết định công bố bao
gồm: Tờ trình ban hành quyết định công bố (bản chính); dự thảo quyết định công
bố kèm theo thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của các sở,
ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương quy
định thủ tục hành chính có hiệu lực pháp luật nhưng chưa được Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành quyết định công bố thì Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh theo phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực chịu
trách nhiệm xây dựng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành
chính, công khai tạm thời áp dụng tại cơ quan, đơn vị.
Đồng thời hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện
công khai tạm thời đối với thủ tục hành chính áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã để tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Văn bản hướng dẫn, công khai tạm thời gửi Sở Tư pháp theo dõi, tổng hợp báo cáo
theo quy định.
Sau khi Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
đã ban hành quyết định công bố phải thực hiện ngay việc xây dựng dự thảo quyết
định công bố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại
điểm a, khoản 1 Điều này.
d) Việc xây dựng dự thảo quyết định công bố theo
ngành, lĩnh vực áp dụng tại các cấp được tiến hành như sau:
Đối với dự thảo quyết định công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh phải
được xây dựng bằng 01 quyết định độc lập theo từng lĩnh vực chuyên môn quản lý
của cơ quan, đơn vị.
Đối với dự thảo quyết định công bố thủ tục hành
chính áp dụng chung thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện phải được xây dựng bằng 01 quyết định độc lập theo từng ngành, lĩnh
vực chuyên môn quản lý.
Đối với dự thảo quyết định công bố thủ tục hành
chính áp dụng chung thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp xã phải được xây dựng bằng 01 quyết định độc lập theo từng ngành, lĩnh vực
chuyên môn quản lý.
đ) Quyết định công bố thủ tục hành chính phải
đảm bảo các bộ phận tạo thành theo quy định tại khoản 2, Điều 8
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ và Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
e) Trường hợp thủ tục hành chính đã công bố hết
hiệu lực thi hành, chậm nhất trong thời hạn 5 ngày, các sở, ban, ngành tỉnh có
trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố bãi bỏ, hủy bỏ và không
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng Thông tin
điện tử, Trang tin điện tử thành phần, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các
cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu, điều kiện và phạm vi công bố thủ tục
hành chính phải đảm bảo theo quy định tại khoản 2, Điều 1 và Điều 2 Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Trách nhiệm trong việc công khai
thủ tục hành chính
a) Thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định công bố, trong thời hạn 02 ngày phải đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Trong thời hạn 02 ngày
kể từ ngày ban hành quyết định công bố thủ tục hành chính,
các cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính phải niêm yết
công khai kịp thời, đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
c) Niêm yết tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả về phản ánh, kiến nghị phải đảm bảo đầy
đủ nội dung, hình thức theo mẫu quy định.”
2. Sửa đổi khoản
2, Điều 6 như sau:
“Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
2. Trách nhiệm trong việc công
khai thủ tục hành chính:
a) Quyết định công bố thủ
tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải đăng
tải trên Trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày quyết định được ban hành.
b) Niêm yết công khai thủ
tục hành chính kịp thời, đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của cơ quan, đơn vị trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày
quyết định được ban hành.
c) Niêm yết tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị nội dung phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính theo quy định.”
3. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Trách nhiệm của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Cổng Thông tin
điện tử tỉnh
1. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm gửi và phát hành quyết định công bố của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi được ban hành đảm bảo thời gian, hình thức
sau:
a) Quyết định công bố khi được ký
phải phát hành ngay đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, chậm nhất là trong ngày làm
việc tiếp theo.
b) Quyết định công bố thủ tục hành
chính được gửi bằng hình thức bản giấy hoặc văn bản điện tử. Cách thức gửi cụ
thể như sau:
Quyết định công bố bằng hình thức
bản giấy được gửi theo đường bưu điện, fax hoặc gửi trực tiếp.
Hình thức văn bản điện tử của
Quyết định công bố là các tệp tin có thể chỉnh sửa, tái sử dụng (word, excel);
các tệp tin PDF được lưu trữ dưới hình thức quét (scan) từ bản gốc.
Quyết định công bố bằng văn bản điện tử được gửi
dưới dạng word, excel và phải kèm theo tệp tin PDF để so sánh, đối chiếu, bảo
đảm tính chính xác của quyết định công bố.
2. Trách nhiệm của Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
Công khai các thủ tục hành chính đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và loại bỏ thủ tục hành chính đã hết hiệu lực
thi hành trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định.”
3. Bãi bỏ mẫu
PAKN ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai
thực hiện nội dung Quyết định này. Tổng hợp kết quả báo cáo định kỳ về tình
hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh theo đúng yêu cầu, nội dung và các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, gửi kết quả đến Bộ Tư
pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nghiêm túc
chế độ thông tin, báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị quản lý theo đúng yêu cầu, nội
dung và biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
gửi Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo chung.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 18/12/2016.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|