ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2015/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng
08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm
2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
10 năm 2012 của
Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 576/TTr-TTr ngày 13 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Tổ chức thực
hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày
27 tháng 8 năm
2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về trình
tự, thủ tục tổ chức thực hiện Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế, bao gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Huế (gọi chung là cấp
huyện) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là
cấp xã).
2. Quy định này không quy định
về trình
tự, thủ tục tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật đối với quyết định kỷ luật cán bộ, công chức và viên chức.
3. Quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết
định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc tổ chức
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật theo quy định tại Khoản 1,
Điều 1 của Quy
định này.
Điều 3. Quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật phải bảo đảm theo
quy định tại Khoản 1, 2 và 4, Điều 44 Luật Khiếu nại năm 2011.
2. Việc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định tại Khoản 3, Điều 44 Luật Khiếu nại năm 2011 không làm
đình chỉ tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 4.
Nguyên tắc tổ chức thực hiện Quyết
định giải quyết khiếu nại
có hiệu lực pháp luật
1. Quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật phải được cơ quan, tổ
chức, cá nhân nghiêm chỉnh chấp hành. Người
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật mà không thực hiện thì bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
2. Việc tổ chức thực hiện Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật phải chú trọng đến công tác
tuyên truyền, vận động, thuyết phục để cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan tự
nguyện, tự giác thi hành.
3. Cơ quan, tổ chức và
cá nhân không chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật thì bị cưỡng chế thi hành và
phải chịu mọi chi phí cho việc tổ chức cưỡng
chế theo quy định của pháp luật.
4. Việc tạm dừng tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật theo quy định tại Điều 21 của Quy định
này.
Chương II
PHÂN CÔNG, TRÁCH NHIỆM
TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP
LUẬT
Điều 5.
Phân công nhiệm vụ cụ thể trong việc
tổ chức thực
hiện Quyết định giải
quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban
hành và phối hợp tổ chức thực hiện khi nhận được văn bản yêu cầu của người
có thẩm quyền.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban
hành của mình, của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và của Bộ, ngành Trung ương (theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh).
3. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo,
tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban
hành.
Điều 6.
Trách nhiệm của người giải quyết khiếu nại trong việc
tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn, người giải quyết khiếu nại có
trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, tổ chức, cá nhân thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền đã ban
hành.
Căn
cứ vào nội dung khiếu nại, chức
năng quản lý nhà nước, người giải quyết khiếu nại phân công việc tổ chức
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật theo quy định tại Điều 7 của Quy định
này, việc giao nhiệm vụ được thực hiện
bằng văn bản (Mẫu
01).
2. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc
tổ chức thực
hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật; kịp thời
xử lý các vướng
mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện
hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền xử lý.
Điều 7.
Trách nhiệm của người bị khiếu nại trong việc tổ chức
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật
Khi quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật, người bị khiếu
nại có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
1. Ban hành văn bản để thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại khi quyết định giải quyết
khiếu nại sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định hành
chính.
2. Khi quyết định giải quyết khiếu
nại kết luận quyết định hành chính là
đúng pháp luật, yêu cầu người khiếu nại
chấp hành quyết định đó. Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết
luận quyết định hành chính là trái pháp luật, phải sửa đổi, bổ sung, thay thế quyết
định hành chính, đồng thời khôi phục quyền và
lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
3. Khi quyết định giải quyết khiếu
nại kết luận hành vi hành chính là đúng pháp luật, yêu cầu người khiếu nại chấp hành. Trường hợp quyết định giải quyết khiếu nại kết
luận hành vi hành chính là trái pháp luật,
phải chấm dứt hành vi đó.
4. Tổ chức việc cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính theo quy định của pháp luật.
5. Chủ trì, phối hợp với
cơ quan hữu quan tổ chức thực hiện biện pháp nhằm khôi phục quyền, lợi
ích hợp pháp của người khiếu nại và người
có liên quan đã bị xâm phạm.
6. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền khác giải quyết những vấn đề liên quan đến việc
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại (nếu
có).
7. Tự nguyện thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật được quy định tại Điều 19 của quy định này.
Điều 8.
Trách nhiệm của người khiếu nại trong việc thi hành quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật
Khi nhận được quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật,
người khiếu nại có trách nhiệm:
1. Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp
pháp của mình bị quyết định hành chính, hành vi hành chính trái
pháp luật xâm phạm (nếu có).
2. Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại nếu quyết định hành chính, hành
vi hành chính được người có thẩm quyền
kết luận là
đúng pháp luật.
3. Chấp hành các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật.
Điều 9.
Trách nhiệm của người có quyền, nghĩa vụ liên quan trong
việc thi hành quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật
1. Cộng tác với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc
khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người
khiếu nại; khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp
của mình bị quyết
định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm.
2. Chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền để
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Điều 10.
Trách nhiệm của người được giao tổ chức thực hiện
Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Người được giao tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải áp dụng các biện pháp
cần thiết nhằm bảo đảm quyết định được thi hành; tích cực tổ chức tuyên truyền, vận động và
thuyết phục cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan tự nguyện thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Quá trình
tuyên truyền, vận động, thuyết phục phải phối hợp với
tổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các đoàn thể tại địa phương nơi tổ chức thực hiện
quyết định và
được thực
hiện ít nhất 01 lần trong khoảng thời gian tự nguyện thi hành quyết định và
phải được
thể hiện bằng biên bản (có chữ ký của các bên tham gia).
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ trong
việc tổ chức
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật; báo cáo với cơ quan, người có thẩm quyền
xử lý kịp thời những vấn đề phát sinh trong
quá trình tổ
chức thực hiện quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 11.
Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, tổ chức
quản lý cán bộ, công chức trong việc
tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Cơ quan, tổ chức quản lý
cán bộ, công chức có quyết định hành
chính, hành vi hành chính bị khiếu nại trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm thực hiện quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật; hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức trong việc
thi hành quyết định.
Điều 12.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong việc tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, cơ quan, tổ chức
và cá nhân liên quan có trách nhiệm chấp
hành các quyết định hành chính của cơ quan có thẩm
quyền để thực hiện quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật; phối hợp
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
trong việc
tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật khi có
yêu cầu.
Chương III
GỬI, CÔNG BỐ, CÔNG KHAI
QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI; THEO DÕI, KIỂM TRA VĂN BẢN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Điều 13. Gửi quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu; gửi, công bố quyết
định giải quyết khiếu nại lần hai
Thực
hiện theo Quy định về trình
tự, thủ tục công bố quyết định giải quyết khiếu nại của
cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 14.
Theo dõi, kiểm tra văn bản giải quyết
khiếu nại
Việc
theo dõi, kiểm tra văn bản giải quyết
khiếu nại thực hiện theo Điều 34, Quy định về
việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải
quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết
định số 26/2014/QĐ-UBND, ngày 23 tháng
5 năm 2014 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương IV
TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Điều 15. Nội
dung công việc chuẩn bị trước khi triển khai quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật
1. Căn cứ vào nội dung khiếu nại,
chức năng quản lý nhà nước, người
giải quyết khiếu nại giao cơ quan chuyên
môn hoặc cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới tổ chức thực hiện
Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật. Việc giao nhiệm vụ được thực hiện bằng văn
bản theo Điều 6 của Quy định này.
2. Người được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện quyết định, kế
hoạch phải được xây dựng
chi tiết, tùy theo tính chất của
từng vụ việc mà thể hiện rõ: yêu cầu, nội dung, phương pháp tiến hành, thành phần tham dự và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tham
gia triển khai quyết định. (Mẫu số 02)
3. Lựa chọn địa điểm triển khai
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật: tùy theo tính chất của từng vụ việc,
người được
giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết
định có thể lựa chọn một trong các
địa điểm triển
khai tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã nơi phát sinh khiếu nại hoặc tại cơ
quan, đơn vị của người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại.
4. Thành phần tham dự triển khai quyết
định bao gồm người được giao nhiệm vụ tổ
chức thực hiện quyết định, đại diện cơ quan có trách nhiệm thi
hành quyết định; người khiếu nại, người
bị khiếu nại; người có quyền, nghĩa vụ
liên quan và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành quyết
định, các thành phần khác do người
được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện
quyết định.
Điều 16.
Thông báo về việc tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
trước khi quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật, người được giao tổ chức
thực hiện quyết
định theo quy định tại Điều 10 của Quy định
này (gọi chung là người tổ chức
thực hiện quyết
định) có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
về việc
tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho cơ
quan, tổ chức và cá nhân liên quan.
2. Thông báo về việc tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (Mẫu
03) gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ để ban hành văn bản;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải
chấp hành việc tổ chức thực hiện quyết định và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền
và nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành quyết
định này;
c) Nội dung phải thi hành theo quyết định;
d) Thời hạn tự nguyện thi hành quyết định;
đ) Nội dung thông báo khẳng định nếu hết thời hạn tự nguyện thi hành quyết định mà cơ quan, tổ chức, cá nhân không tự nguyện thi hành thì sẽ bị tổ chức thi hành hoặc cưỡng chế thi hành. Trường hợp
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi
chống đối, cản trở việc thi hành thì bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
3. Thông báo phải gửi
trực tiếp cho cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thi hành giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật, việc giao nhận thông báo phải
được lập thành biên bản (Mẫu số 04). Trường hợp
không gửi được
trực tiếp thì niêm yết công khai tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức thi hành hoặc địa chỉ hoặc nơi cư trú của cơ quan, tổ
chức và cá nhân phải chấp hành quyết
định. Thời gian niêm yết là 10 ngày
làm việc.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Người tổ chức thực hiện quyết
định mời người khiếu nại, người bị khiếu nại và
người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc kết
hợp với chính quyền địa phương đến địa điểm
sẽ tiến hành thi hành quyết định, thực hiện việc
công bố:
a) Quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật phải thi hành;
b) Biên bản giao nhận quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
c) Biên bản giao nhận thông báo
thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho các
bên có liên quan.
Người
tổ chức thực
hiện quyết định phải giải thích căn
cứ pháp luật giải quyết khiếu nại,
quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan; yêu cầu người
khiếu nại, người bị khiếu nại và người
có quyền, nghĩa vụ liên quan chấp hành quyết định
giải quyết khiếu nại.
2. Việc tổ chức thực hiện quyết
định phải được lập thành biên bản (Mẫu 05). Biên
bản bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Thời gian, địa điểm triển khai quyết
định;
b) Thành phần tham dự;
c) Diễn biến quá trình triển khai
quyết định;
d) Ý kiến người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan;
đ) Biên bản triển khai quyết
định phải được đánh số trang, phải có
chữ ký của tất cả thành viên tham dự; chữ
ký (hoặc điểm chỉ) của người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và người
chứng kiến vào từng trang của biên bản; trường
hợp các bên đương sự không ký tên
hoặc điểm chỉ vào biên bản thì phải ghi
rõ lý do.
Biên bản triển khai quyết
định phải được lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.
3. Sau khi đã thực hiện xong việc
công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, cơ quan tổ chức thực hiện quyết
định tổ chức việc thi hành theo các nội dung được quy định
trong quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật.
Điều 18. Trường hợp người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan không đến dự; tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật không thành
1. Trường hợp đã thông báo hoặc gửi
giấy mời hợp lệ đến lần thứ hai mà người
khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người có quyền, nghĩa vụ liên quan vắng mặt mà
không có lý do chính đáng hoặc cố tình
trì hoãn, trốn tránh thì người được giao nhiệm vụ tổ
chức thực hiện quyết định vẫn triển
khai quyết định giải quyết khiếu nại, đồng thời mời đại diện chính
quyền địa phương chứng kiến và phải được lập thành biên bản, biên bản phải được
các thành phần tham dự ký tên xác nhận (Mẫu 06).
2. Sau khi đã thực hiện các
trình tự theo quy định mà người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền,
nghĩa vụ liên quan không thi hành quyết định,
có sự chống đối, cản trở việc thi hành,
thì cơ quan tổ chức thực hiện quyết
định thực hiện các công việc sau:
a) Lập biên bản thi hành quyết định không thành (Mẫu
07), ghi rõ ý kiến của người khiếu nại, người
bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan và
lý do không chấp hành. Nếu người khiếu nại, người
bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan không ký tên vào biên bản thì nêu rõ lý do và mời 02 nhân chứng
ký tên (đại diện thôn, khu phố; người dân
ở gần địa điểm thi hành quyết định). Nếu vì lý do bất khả kháng mà không mời được
nhân chứng thì các thành viên tham gia thi hành quyết
định cùng ký tên vào biên bản để
chịu trách nhiệm về kết quả thi hành quyết
định. Biên bản này phải được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận và được
niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi tổ chức thi hành quyết định
trong thời hạn 07 ngày làm việc.
b) Nếu người khiếu nại, người
bị khiếu nại và người có quyền, nghĩa vụ liên quan có hành vi chống đối, cản trở việc thi hành quyết
định gây mất an ninh, trật tự mà hành vi đó có dấu hiệu vi phạm hành
chính thì ngoài việc lập biên bản thi
hành quyết định không thành, cơ quan thi
hành quyết định lập biên bản vi phạm hành
chính về hành vi gây mất an ninh, trật tự
hoặc chống người thi hành công vụ... Việc lập biên bản vi phạm hành chính trong trường hợp
này phải thực
hiện đúng theo quy định của pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính.
Điều 19. Tự
nguyện thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ
trưởng cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật tích cực vận động, thuyết
phục đương sự tự nguyện thi hành quyết định.
2. Việc vận động, thuyết phục đương
sự tự nguyện thi hành quyết định được thực hiện
ít nhất 01 lần và phải được thể hiện bằng biên bản (Mẫu
08). Nội dung biên bản gồm: thời gian,
địa điểm, thành phần tham dự, công bố nội
dung quyết định có hiệu lực, nội dung vận
động, thuyết phục và ý kiến của người
được vận động và những người có liên
quan.
3. Thời gian tự nguyện thi hành quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực là 15 ngày
làm việc
và phải
được ghi trong
thông báo về việc thi hành quyết định, trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định về
thời gian tự nguyện thì áp dụng theo pháp luật chuyên ngành đó.
4. Trong thời gian tự nguyện,
các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đã tự nguyện thi hành quyết định thì người
tổ chức thi hành quyết định tiến hành lập biên bản và
có văn bản báo cáo với người
giải quyết khiếu nại và thông báo cho người có quyền và nghĩa vụ
liên quan về sự tự nguyện thi hành để chấm
dứt việc khiếu nại.
Điều 20. Tổ chức cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính sau
khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Hết thời gian tự nguyện thi hành quyết
định theo Khoản 3, Điều 19 của Quy định này, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan không tự nguyện thi hành quyết định
thì người tổ
chức thi hành quyết định phải tiến hành cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính sau
khi quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục tiến hành cưỡng
chế tổ chức thực
hiện quyết định hành chính thực hiện theo quy
định của pháp luật về cưỡng
chế.
Điều 21. Tạm
đình chỉ tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Việc tạm đình chỉ tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật chỉ được thực hiện khi có quyết
định tạm đình chỉ của Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật do có yêu
cầu xem xét lại việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật theo Điều 20 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
10 năm 2012 của
Chính phủ về
quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại hoặc của Tòa án hành chính
theo quy định pháp luật về tố tụng hành chính.
2. Quyết định tạm đình chỉ phải
nêu rõ lý do, thời hạn tạm đình chỉ kết thúc khi có kết
luận chính thức của người có thẩm quyền.
Khi hết thời hạn tạm đình chỉ thì quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
phải được
tổ chức thực
hiện ngay nếu không bị điều chỉnh,
thay thế.
Điều 22. Kết thúc việc
tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
1. Việc tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật kết thúc khi người tổ chức
thực hiện quyết
định thực hiện xong các nội dung
nêu trong quyết
định hành chính và thể hiện bằng biên bản.
2. Người tổ chức thực hiện quyết
định phải có văn bản báo cáo kết
quả việc tổ chức thực hiện quyết định cho người
có thẩm quyền.
Điều 23. Hồ
sơ tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Tùy
theo nội dung thi hành của từng quyết định mà hồ sơ thể hiện:
1. Quyết định hành chính làm phát sinh khiếu nại.
2. Quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật.
3. Biên bản giao nhận quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
4. Biên bản vận động, thuyết phục
tự nguyện thi hành quyết định.
5. Kế hoạch tổ chức thực hiện quyết
định.
6. Thông báo về việc tổ chức thực hiện
quyết định.
7. Biên bản giao nhận thông báo
tổ chức thực
hiện quyết định.
8. Các chứng từ, tài liệu phục
vụ cho việc thực
hiện nội dung quyết định.
9. Biên bản về việc tổ chức thực hiện
quyết định không thành; Biên bản vi phạm
hành chính (nếu có).
10. Các hồ sơ, tài liệu liên
quan đến việc cưỡng chế tổ chức thực hiện quyết
định.
11. Biên bản về việc tổ chức thực hiện
xong quyết định.
12. Văn bản báo cáo của cơ quan
thi hành quyết định về việc
đã thi hành xong quyết định.
13. Các văn bản, tài liệu khác liên quan.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 24.
Trách nhiệm ngành Thanh tra
1. Chánh Thanh tra tỉnh chịu
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố; Thanh tra các sở, ban ngành ứng dụng công nghệ thông tin, vận hành các phần mềm tiếp công dân,
giải quyết đơn thư khiếu nại, để nâng cao
hiệu quả quản lý Nhà nước trong
công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, ở
địa phương, cơ
sở; kịp thời tổng hợp, báo cáo tình hình khi cần thiết.
b) Tham mưu và giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc công tác tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
c) Định kỳ 6 tháng và năm, giao Chánh Thanh tra tỉnh tổ chức việc
sơ kết, tổng
kết rút kinh
nghiệm việc tổ
chức thực hiện quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa
bàn tỉnh.
2. Khi cần thiết, Chánh Thanh
tra tỉnh, Chánh Thanh tra cấp huyện và Chánh Thanh tra sở, ban, ngành tham mưu thủ trưởng cơ quan cùng cấp thành lập Đoàn thanh tra để xem xét trách nhiệm của người
đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật.
Điều 25.
Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai, tổ
chức thực hiện quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật theo thẩm quyền,
đồng thời cập nhật văn bản do cơ quan
mình ban hành vào hệ thống theo dõi Tiếp
công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của
UBND tỉnh.
Điều 26.
Trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập và người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp nhà nước
Người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và người
đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp
Nhà nước tùy
đặc điểm tình
hình cụ thể mà áp dụng Quy định
này cho phù hợp.
Điều 27.
Trách nhiệm cơ quan có liên quan
1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các đoàn thể các cấp có trách nhiệm phối hợp vận động, tuyên truyền nhân dân thực hiện nghiêm túc các quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp
luật.
2. Giám đốc Công an tỉnh theo
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách
nhiệm chỉ đạo Công an địa phương phối hợp
với chính quyền đảm bảo an toàn, trật tự và có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời đối
với các hành vi cản trở, chống đối trong
quá trình tổ
chức thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Điều 28.
Chế độ thông tin, báo cáo
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng
và năm
hoặc khi có yêu cầu đột xuất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Thanh tra tỉnh) tình hình tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật trên địa bàn, lĩnh vực quản lý để tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ.
Điều 29. Bổ sung, sửa đổi
Quy định
Trong
quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn
đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để tổng hợp,
xem xét, kiến nghị bổ sung, sửa đổi cho phù
hợp./.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……………(1)………….
……………(2)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……(3)………….
…….......(4)……………
|
……….., ngày…..tháng…..năm…….
|
Kính
gửi:..............................(5).............................................
Căn
cứ Luật Khiếu nại số 02/QH2011 ngày
......tháng.... năm..... và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
10 năm 2012 về
hướng dẫn một số điều của Luật Khiếu nại.
..............(2)......... yêu
cầu ..................(5)................ tổ chức
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật đối với
......................(6)........................ theo đúng trình tự, nội dung được quy định tại Quyết định số........., ngày ........ của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế về ban hành Quy định thi hành Quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong
quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo
cáo...........(2).... để có ý kiến chỉ đạo.
Kết thúc việc
thi hành phải báo cáo.....(2)..... kết quả để theo dõi.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:.....
|
.....................(2)........................
|
____________________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành có thẩm
quyền giao nhiệm vụ;
(3) Ký hiệu văn bản của
cơ quan ban hành;
(4) Trích yếu văn bản.
(5) cơ quan, tổ chức, người
được giao nhiệm vụ.
(6) Tên của Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành;
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
…………(1)………….
…………(2)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……...
|
……….., ngày…..tháng…..năm…….
|
KẾ
HOẠCH
Tổ chức thực hiện
Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
.....................................................(3).................................................
Thực
hiện Quyết định số........., ngày ........ của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành
Quy định tổ
chức thực hiện quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,..............(4)......... xây dựng Kế hoạch như sau:
I. Mục đích
II. Yêu cầu
III. Nội dung
IV. Phương pháp tiến hành
V. Thành phần tham dự
VI. Phân công nhiệm vụ
VII. Tổ chức thực hiện
Trên
đây là Kế
hoạch tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại.....(3)....
có hiệu lực pháp luật. ........(4)..... đề nghị .....(1).... phê duyệt để ......(4)...... triển khai thực
hiện./.
Phê duyệt
của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
|
..................(4)........................
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành Kế
hoạch
(3) Tên của quyết định giải quyết khiếu nại phải
tổ chức thực
hiện đối với cá nhân, tổ chức,…
(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được
giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật.
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
……………(1)………….
……………(2)………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……...
|
……….., ngày…..tháng…..năm…….
|
THÔNG
BÁO
Về việc tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Căn
cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày
11 tháng 11 năm
2011;
Căn
cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
10 năm 2012 của
Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
Căn
cứ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn
cứ Quyết định số…… ngày…. tháng…..
năm…. của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành
Quy định tổ
chức thực hiện Quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn
cứ Kế hoạch số…….. ngày….. tháng….
năm…. của…..
về việc
tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
………(2)……….. thông báo:
……………(3)………………… chấp hành việc thi hành…….(4)………………
1. Nội dung phải thi hành
…………..(5)…………
2. Thời hạn tự nguyện thi
hành theo quyết định
…………..(6)………………………
Nếu hết thời hạn tự nguyện thi hành
quyết định mà …..(3)….. không tự nguyện
thi hành thì sẽ bị tổ chức thi hành hoặc
cưỡng chế thi hành. Trường hợp ….(3)….. có hành vi chống đối, cản
trở việc thi hành thì bị xử lý theo quy định
của pháp luật./.
Nơi nhận:
…(1)…
…(2)…
…(3)…..
Lưu:…..
|
…….…….(2)……………
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
ban hành Kế
hoạch.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân phải
chấp hành việc thi hành quyết định và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có quyền
và nghĩa vụ liên quan.
(4) Tên Quyết định giải quyết khiếu
nại có hiệu lực pháp luật phải thi hành.
(5) Nội dung được ghi trong
Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải thi hành.
(6) Thời hạn tự nguyện thi hành
được quy định
tại Khoản 3, Điều 19 của Quyết định số...... ngày..... tháng..... năm .... của
UBND tỉnh về
ban hành Quy
định tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
Giao
nhận Thông báo tổ chức thực hiện quyết
định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
Vào
hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại:
…………(1)……………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên giao
- Ông (bà)
…………………………..…………………………….………(2)
2. Đại diện bên nhận
- Ông (bà)
………………………………………………………….……..(3)
Tiến hành giao nhận Thông báo tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật của….(4)…..., về việc thi hành Quyết
định …..(5)……
Thời
điểm nhận Thông báo tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật được tính kể từ ngày
ký biên bản nhận Thông báo này.
……..(3)……… cam kết sẽ giao (trình)
ngay cho người có thẩm quyền để thực hiện. Việc giao nhận hoàn thành hồi ….. giờ ….. ngày …../…../…..
Biên bản giao nhận Thông báo tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đã được đọc lại cho những người
có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________
(1) Địa điểm giao nhận Thông báo thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(2) Họ tên, chức
danh của người
thực hiện việc
giao Thông báo.
(3) Ghi rõ họ
tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có), số Chứng minh nhân dân, ngày cấp,
nơi cấp, chức vụ (nếu có) của người
nhận chuyển giao Thông báo.
(4) Cơ quan, tổ chức, cá nhân ban
hành Thông báo
(5) Nguyên văn: Quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
phải thi hành
MẪU SỐ 05
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày
27/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BIÊN BẢN
Tổ chức thực hiện Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật
Vào hồi ….. giờ..... ngày
…../…../.... tại: …………(1)……………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện
…………(2)
- Ông (bà)
………………………………; chức vụ………………………..
2. Đại diện
………....(3)
- Ông (bà)
………………………………; chức vụ………………………..
3. Đại diện…….……(4)
- Ông (bà)
………………………………; chức vụ………………………..
4. Đại diện
……..…..(5)
- Ông (bà)
…………………………………………………………………
5. Đại diện……...…..(6)
- Ông
(bà)………………………………………………………………….
Nội dung:
Thực hiện Kế hoạch
số….. ngày…… tháng…. năm….. của ….(7)…. về
việc tổ chức
thực hiện Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật. …..(2)….. tiến hành thủ tục tổ chức
thực hiện Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu lực
pháp luật. Kết quả được ghi nhận vào
biên bản như sau:
1. Công bố các
nội dung có liên quan đến việc tổ chức thực hiện
Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- ...(2)… đã tiến
hành công bố:
+ Quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật phải tổ chức thực hiện;
+ Biên bản giao
nhận quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
+ Biên bản giao
nhận thông báo tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật cho các bên có liên quan.
- …(2)… đã thực hiện việc
giải thích căn cứ pháp luật giải quyết khiếu nại, quyền và nghĩa vụ của các bên có
liên quan; yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại và
người có quyền, nghĩa vụ liên quan chấp
hành quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Ý kiến người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan được ghi nhận như sau
2.1. Ý kiến người khiếu nại
2.2. Ý kiến của người
bị khiếu nại
2.3. Ý kiến của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ
liên quan
Biên bản tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đã được đọc lại cho những người
có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành ….. bản có giá trị như nhau, mỗi
bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN …..(3)….
|
ĐẠI DIỆN …..(2)….
|
ĐẠI DIỆN …..(4)….
ĐẠI DIỆN …..(5)….
ĐẠI DIỆN …..(6)….
_________________
(1) Địa điểm tổ chức thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(2) Người có thẩm quyền được giao tổ chức
thực hiện Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật.
(3) Đại diện chính quyền địa phương nơi tổ chức
thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(4) Người khiếu nại.
(5) Người bị khiếu nại.
(6) Người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
(7) Kế hoạch do (2) xây dựng.
MẪU SỐ 06
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BIÊN
BẢN
Tổ chức thi hành Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật
Vào
hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại:
…………(1)……………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện …………(2)
- Ông (bà)
2. Đại diện ………....(3)
- Ông (bà)
3. Đại diện…….……(4)
- Ông (bà)
4. Đại diện ……..…..(5)
- Ông (bà)
5. Đại diện……...…..(6)
- Ông (bà)
Nội dung:
Thực
hiện Kế hoạch số….. ngày…… tháng….
năm….. của
….(7)…. về việc
tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
…..(2)….. tiến hành thủ tục tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật. Kết quả được ghi nhận vào
biên bản như sau:
1. Công bố các nội dung có
liên quan đến việc tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- ..(2)…đã tiến hành công bố:
+ Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật phải tổ chức thực hiện;
+ Biên bản giao nhận quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
+ Biên bản giao nhận thông báo tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho các bên có liên quan.
- …(2)… đã thực hiện việc
giải thích căn cứ pháp luật giải quyết khiếu nại, quyền và nghĩa vụ của các bên có
liên quan; yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại và
người có quyền, nghĩa vụ liên quan chấp
hành quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Ý kiến người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan được ghi nhận như sau
2.1. Ý kiến người khiếu nại
2.2. Ý kiến của người
bị khiếu nại
2.3. Ý kiến của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ
liên quan
3. Xác nhận của chính quyền địa phương
(Đối với trường hợp đã thông báo
hoặc gửi giấy mời hợp lệ đến lần thứ hai
mà người khiếu nại, người bị khiếu nại hoặc người có quyền, nghĩa vụ liên quan vắng mặt mà không có lý do chính đáng hoặc cố tình trì hoãn, trốn
tránh)
Biên bản tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đã được đọc lại cho những người
có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 01 bản và được lưu vào hồ sơ giải quyết
khiếu nại./.
ĐẠI DIỆN …..(3)….
|
ĐẠI DIỆN …..(2)….
|
ĐẠI DIỆN …..(4)….
ĐẠI DIỆN …..(5)….
ĐẠI DIỆN …..(6)….
___________________
(1) Địa điểm tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại.
(2) Người có thẩm quyền được giao tổ chức
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật.
(3) Đại diện chính quyền địa phương nơi tổ chức
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật.
(4) Người khiếu nại.
(5) Người bị khiếu nại.
(6) Người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
(7) Kế hoạch do (2) xây dựng.
MẪU SỐ 07
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BIÊN
BẢN
Tổ chức thi hành Quyết
định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật không thành
Vào
hồi ….. giờ..... ngày …../…../.... tại:
…………(1)……………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện …………(2)
- Ông (bà)………………………….; chức vụ:…………………………….
2. Đại diện ………....(3)
- Ông (bà) ………………………….; chức vụ:……………………………
3. Đại diện…….……(4)
- Ông (bà) ………………………….; chức vụ:……………………………
4. Đại diện ……..…..(5)
- Ông
(bà)………………………………………………………………….
5. Đại diện……...…..(6)
- Ông
(bà)………………………………………………………………….
6. Đại diện………….(7)…………………………………………………..
Nội dung:
Thực
hiện Kế hoạch số….. ngày…… tháng….
năm….. của
….(8)…. về việc
tổ chức thực
hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
…..(2)….. tiến hành thủ tục thi hành Quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
Kết quả được
ghi nhận vào biên bản như sau:
1. Công bố các nội dung có
liên quan đến việc tổ chức thực hiện
Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật
- ...(2)…đã tiến hành công bố:
+ Quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật phải tổ chức thực hiện;
+ Biên bản giao nhận quyết định giải quyết
khiếu nại có hiệu lực pháp luật;
+ Biên bản giao nhận thông báo tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật cho các bên có liên quan.
- …(2)… đã thực hiện việc
giải thích căn cứ pháp luật giải quyết khiếu nại, quyền và nghĩa vụ của các bên có
liên quan; yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại và
người có quyền, nghĩa vụ liên quan chấp
hành quyết định giải quyết khiếu nại.
2. Ý kiến người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan được ghi nhận như sau
Tuy nhiên, qua tổ chức thực hiện
Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật …….(9)......
Nguyên nhân theo trình bày:
2.1. Ý kiến người khiếu nại
- Ghi nhận rõ ý kiến và lý do
không chấp hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (nếu có).
2.2. Ý kiến của người
bị khiếu nại
- Ghi nhận rõ ý kiến và lý do
không chấp hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (nếu có).
2.3. Ý kiến của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ
liên quan
Ghi nhận rõ ý kiến và lý do
không chấp hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật (nếu có).
Biên bản tổ chức thực hiện
quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật đã được đọc lại cho những người
có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được lập thành 02 bản, 01 bản được lưu vào
hồ sơ giải quyết khiếu nại; 01 bản được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi tổ chức thi hành quyết định./.
ĐẠI DIỆN …..(3)….
|
ĐẠI DIỆN …..(2)….
|
ĐẠI DIỆN …..(4)….
ĐẠI DIỆN …..(5)….
ĐẠI DIỆN …..(6)….
_____________
(1) Địa điểm tổ chức thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại.
(2) Người có thẩm quyền được giao tổ chức
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật.
(3) Đại diện chính quyền địa phương nơi tổ chức
thực hiện quyết
định giải quyết khiếu nại có hiệu
lực pháp luật.
(4) Người khiếu nại.
(5) Người bị khiếu nại.
(6) Người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
(7) Người được mời làm đại diện làm
chứng
(8) Kế hoạch do (2) xây dựng.
(9) Nêu rõ cá nhân, tổ chức không chấp hành