ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2015/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 21
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ CÔNG CHỨC TỈNH LÀO
CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2012/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2012 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng
01 năm 2010 của Chính phủ quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc đánh
giá công chức tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày
28/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như
sau:
“Điều 3. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc đánh
giá công chức
1. Mục đích:
a) Làm rõ ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu về
tư tưởng, phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao; qua đánh giá, xếp loại sẽ khuyến khích được đội
ngũ công chức không ngừng rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, năng
lực và hiệu quả công tác;
b) Kết quả đánh giá, xếp loại hàng năm là căn cứ để
tuyển chọn, quy hoạch, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động,
bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện
chính sách đối với công chức.
2. Yêu cầu:
a) Việc đánh giá, xếp loại công chức phải đảm bảo
tính khách quan, toàn diện và cụ thể, trên cơ sở thực hiện tự phê bình và phê
bình;
b) Thực hiện nguyên tắc dân chủ, công khai đối với
công chức được đánh giá. Xác định cụ thể trách nhiệm của tập thể và cá nhân
trong đánh giá công chức;
c) Lấy kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước
đo chủ yếu để đánh giá công chức.
3. Nguyên tắc:
a) Đánh giá công chức đúng thẩm quyền và theo hướng
nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
b) Việc đánh giá công chức phải trên cơ sở chức
trách, nhiệm vụ được giao với kết quả thực hiện nhiệm vụ.
c) Việc đánh giá công chức lãnh đạo, quản lý phải gắn
với kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách. Kết quả
đánh giá, xếp loại người đứng đầu cơ quan, đơn vị không được cao hơn kết quả thực
hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như
sau:
“Điều 5. Thẩm quyền, trách nhiệm đánh giá công
chức
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc
UBND huyện, thành phố thực hiện đánh giá công chức thuộc quyền được giao quản
lý bao gồm cả cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, ban, ngành:
a) Đối với cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị thực hiện đánh
giá công chức thuộc quyền được giao quản lý bao gồm cả cấp phó của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị;
b) Đối với cơ quan, đơn vị không có tư cách pháp
nhân, không có con dấu và tài khoản riêng thì người đứng đầu cấp trên trực tiếp
thực hiện đánh giá công chức trong cơ quan, đơn vị đó.
2. Chủ tịch UBND huyện, thành phố thực hiện đánh giá
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND huyện, thành phố.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thực hiện đánh giá
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, ban, ngành và Văn
phòng Ban chỉ đạo đặt tại Sở.
4. Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện đánh giá người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như
sau:
“Điều 12. Ghi chép và xác nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ định kỳ”
1. Đối với công chức chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Công chức có trách nhiệm ghi nhật ký tiến độ, kết
quả thực hiện nhiệm vụ của mình;
b) Định kỳ hàng tuần công chức quản lý trực tiếp sẽ
xác nhận tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng công chức do mình phụ
trách;
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tuần là căn cứ để
xác nhận tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng tháng của công chức. Kết quả
thực hiện nhiệm vụ hàng tháng là căn cứ để xác nhận kết quả hàng quý, 6 tháng,
năm của công chức.
2. Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
mà không phải là người đứng đầu cơ quan, đơn vị thì thực hiện ghi chép và xác
nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo tháng. Kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng
tháng là căn cứ để xác nhận kết quả hàng quý, 6 tháng và kết quả thực hiện nhiệm
vụ của năm.
3. Đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị do cấp
trên trực tiếp theo dõi qua báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
4. Xác nhận kết quả công việc theo tháng được thực
hiện theo Phụ lục số V ban hành kèm theo Quyết định này.”
4. Sửa đổi điểm b, mục 9, Phụ lục
số II Biểu nội dung, tiêu chí đánh giá công chức (dành cho công chức lãnh đạo,
quản lý) ban hành kèm theo Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của
UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về việc đánh giá công chức tỉnh Lào Cai như
sau:
STT
|
Nội dung, tiêu
chí
|
Thang điểm
|
b)
|
Giúp đỡ cấp dưới hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên
|
2 điểm
|
|
Có từ 70% công chức được giao quản lý xếp loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được 2 điểm
|
|
|
Có từ 50 đến dưới 70% công chức được giao quản
lý xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được 1 điểm
|
|
|
Có dưới 50% công chức được giao quản lý xếp loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên không chấm điểm
|
|
5. Sửa đổi thang bảng chấm điểm
tại mục 3 Phụ lục số III Biểu nội dung, tiêu chí đánh giá (dành cho nhân viên hợp
đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP) ban hành kèm theo Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về việc
đánh giá công chức tỉnh Lào Cai như sau:
STT
|
Nội dung, tiêu
chí
|
Thang điểm
|
3
|
Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
35 điểm
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch công tác năm
|
5 điểm
|
b)
|
Kế hoạch năm được xây dựng sát với thực tiễn công
tác;
|
5 điểm
|
|
Mỗi nội dung không hoàn thành theo kế hoạch đã
đăng ký trừ 2 điểm.
|
|
c)
|
Không để xảy ra sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ.
|
20 điểm
|
|
Để xảy ra sai sót (lý do chủ quan, dưới mức
khiển trách): mỗi lần trừ 2 điểm
|
|
d)
|
Sáng kiến kinh nghiệm được công nhận
|
2 điểm
|
|
Không có, hoặc không được công nhận không cho
điểm
|
|
đ)
|
Tham gia đủ thời lượng học tập, bồi dưỡng của năm
|
3 điểm
|
|
Vắng 01 buổi (1/2 ngày) không có lý do trừ 01 điểm
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|