BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------
|
Số:
38/2008/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ PHÁP CHẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí và chức năng
Vụ Pháp chế là cơ quan của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý
nhà nước bằng pháp luật về các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và
du lịch; tổ chức thực hiện công tác xây dựng pháp luật, rà soát, hệ thống hóa,
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc
thực hiện pháp luật về các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trong công tác xây dựng pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan đơn vị có liên quan dự kiến chương trình xây dựng pháp luật hàng năm và dài
hạn trình Bộ trưởng và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp hoặc tham gia
soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Bộ trưởng;
c) Thẩm định hoặc tham gia góp ý kiến
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế do các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ soạn thảo trước khi trình Bộ trưởng;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan,
đơn vị liên quan chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng
chỉ đạo việc tổ chức góp ý kiến, đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định và trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ;
đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan giúp Bộ trưởng tham gia góp ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
và dự thảo điều ước quốc tế do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
hoặc địa phương gửi lấy ý kiến.
2. Trong công tác rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật;
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ;
b) Trình Bộ trưởng phương án xử lý
kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
3. Trong công tác kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định;
b) Báo cáo Bộ trưởng kết quả kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật và kiến nghị xử lý theo quy định;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị chức năng kiểm tra việc thực hiện pháp luật về các lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện pháp luật, tổng kết
thực tiễn thi hành pháp luật trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể
thao và du lịch.
4. Trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật;
b) Thường trực Hội đồng Phối hợp
công tác phổ biến giáo dục pháp luật của Bộ, giúp Bộ trưởng chỉ đạo công tác phổ
biến giáo dục pháp luật trong ngành.
5. Tham gia ý kiến về việc xử lý vi
phạm pháp luật trong ngành.
6. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
pháp chế cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trong ngành văn hóa, thể thao và
du lịch.
7. Theo dõi và thực hiện hợp tác quốc
tế về pháp luật trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
8. Tham gia với các cơ quan, đơn vị
quản lý dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
9. Chủ trì phối hợp với cơ quan,
đơn vị có liên quan hướng dẫn các đơn vị trong ngành thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; giải đáp
pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ.
10. Tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý
hoạt động xuất bản của các Nhà xuất bản và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo
quy định của pháp luật.
11. Thực hiện các nội dung cải cách
hành chính theo chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; quản lý cán bộ, công chức,
thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức trong Vụ; quản lý
tài sản được giao.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Bộ trưởng giao.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng.
2. Công chức chuyên môn nghiệp vụ.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế có trách nhiệm
bố trí cán bộ, công chức theo đúng cơ quan chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ;
xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Vụ.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số
30/2004/QĐ-BVHTT, ngày 18/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – thông tin quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế Bộ Văn hóa –
Thông tin, Quyết định số 389/QĐ-TCDL ngày 28/10/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp
chế Tổng cục Du lịch và Quyết định số 1919/2003/QĐ-UBTDTT ngày 17/11/2003 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục thể thao quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế Ủy ban Thể dục thể thao.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.