ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3771/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 17
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố,
niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành và
01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. DANH MỤC
TTHC MỚI BAN HÀNH
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
V. LĨNH VỰC PHÁT THANH,
TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
|
1
|
Cấp giấy phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp.
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
|
3
|
Gia hạn Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp.
|
4
|
Cấp lại Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp.
|
5
|
Báo cáo tình hình thực hiện Giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp trên mạng
|
C. DANH MỤC
TTHC BỊ BÃI BỎ
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. LĨNH VỰC BÁO CHÍ
|
11
|
Thẩm định hồ sơ chuyển Cục Quản
lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử cấp phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
V. LĨNH VỰC
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Cấp giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
Thủ tục áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức tại Việt Nam có nhu cầu đăng thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau lên trang thông tin điện tử vì mục đích riêng của cơ quan, tổ chức, gửi hồ
sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường
Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Thông tin
và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ, các thông tin ghi trong đơn
đề nghị.
- Bước 4: Cơ quan, tổ chức
nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (trừ ngày lễ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực một
trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh
nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh
nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không
phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí); Điều
lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh
vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp
trên trang thông tin điện tử tổng hợp
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách
nhiệm quản lý trang thông tin điện tử có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
+ Đề án hoạt động có chữ ký, dấu
của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm
các nội dung chính sau:
Về nội dung thông tin: Mục đích
cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính
thức, bản in trang chủ, và các trang chuyên mục chính;
Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ
thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm đảm bảo hoạt động của trang thông tin
điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại Khoản 5, Điều 23 Nghị định số
72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư số
09/2014/TT-BTTTT ;
Địa điểm máy chủ tại Việt Nam.
+ Văn bản chấp thuận của các tổ
chức cung cấp nguồn tin để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết: 05
ngày (trường hợp thẩm định hồ sơ), 15 ngày (trường hợp cấp phép)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoặc văn bản trả lời.
h) Lệ phí: Theo quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết
lập trang thông tin điện tử tổng hợp
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, doanh nghiệp được cấp
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện
sau đây:
+ Là tổ chức, doanh nghiệp được
thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh
doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
+ Có nhân sự quản lý đáp ứng
các yêu cầu sau:
a. Điều kiện về nhân sự chịu
trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
. Người đứng đầu tổ chức, doanh
nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp
trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
. Người chịu trách nhiệm quản
lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt
Nam. Đối với người nước ngoài có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
. Người chịu trách nhiệm về nội
dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email
cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay
khi cần thiết;
. Người đứng đầu tổ chức, doanh
nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông
tin;
. Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông
tin;
b. Điều kiện về nhân sự bộ phận
kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại
Điểm g, Điểm h, Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 02/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2013 của Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
+ Đã đăng ký tên miền sử dụng để
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
a. Đối với tổ chức, doanh nghiệp
không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc
trùng với tên cơ quan báo chí;
b. Trang thông tin điện tử tổng
hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một
tên miền;
c. Tên miền phải còn thời hạn sử
dụng ít nhất 6 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo
đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng
tài nguyên Internet.
+ Có đủ khả năng tài chính, kỹ
thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
a. Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị
cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài
chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong
thời gian giấy phép có hiệu lực.
b. Điều kiện về kỹ thuật: thiết
lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
. Lưu trữ tối thiểu 90 (chín
mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ
tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
. Tiếp nhận và xử lý cảnh báo
thông tin vi phạm từ người sử dụng;
. Phát hiện, cảnh báo và ngăn
chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và
tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
. Có phương án dự phòng đảm bảo
duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những
trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
. Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một)
hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể
đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các
trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
+ Có biện pháp bảo đảm an toàn
thông tin và an ninh thông tin:
a. Có quy trình quản lý thông
tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm
tra thông tin trước và sau khi đăng tải;
b. Có cơ chế kiểm soát nguồn
tin, đảm bảo những thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông
tin nguồn;
c. Có cơ chế phối hợp để có thể
loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất
sau 03 (ba) giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (bằng văn bản, điện thoại, email).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8
ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12
tháng 6 năm 1999;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT
ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và
mạng xã hội.
Mẫu
01/BTTTT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
|
...............,
ngày… tháng… năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
Kính
gửi: ………………………………………………….
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu
có): ………………………………………………….
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
3. Mục đích thiết lập trang
thông tin điện tử tổng hợp:
4. Nội dung thông tin cung cấp
trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên mục, loại hình thông tin
(website, forum,...):
5. Đối tượng phục vụ:
6. Nguồn tin:
7. Số trang Web:
8. Tên miền:
9. Phạm vi cung cấp thông tin
(mạng internet, mạng viễn thông di động):
10. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối
Internet:
11. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt
Nam:
12. Người đại diện chịu trách
nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
- Họ và tên:
- Chức danh:
- Số điện thoại liên lạc (cả
cố định và di động):
13. Trụ sở:
Điện thoại:
Fax:
Email:
14. Thời gian đề nghị cấp
phép:..... năm..... tháng.
Cam đoan thực hiện đúng quy định
tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng và Thông tư số
09/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP đối với hoạt động quản lý
trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
Nơi nhận:
- Như trên
- Cơ quan chủ quản (nếu có)
.........................................
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ
về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
2. Sửa đổi, bổ
sung giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Thủ tục áp dụng đối
với cơ quan, tổ chức tại Việt Nam muốn sửa đổi, bổ sung giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (Số 3A, đường Nguyễn
Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ: x8
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận Hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Thông tin
và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ.
- Bước 4: Cơ quan, tổ chức
nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (trừ ngày lễ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (nêu rõ nội
dung, lý do cần sửa đổi, bổ sung).
+ Các tài liệu chứng minh có
liên quan đến cơ quan cấp giấy phép (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): Theo
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8
ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12
tháng 6 năm 1999;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT
ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và
mạng xã hội.
3. Gia hạn Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
Thủ tục áp dụng đối với tổ chức,
doanh nghiệp tại Việt Nam muốn gia hạn Giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp đã hết hạn.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (Số 3A, đường
Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận Hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Thông tin
và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ.
- Bước 4: tổ chức, doanh
nghiệp nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (trừ ngày lễ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn (nêu
rõ thời gian gia hạn);
+ Bản sao Giấy phép.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): Theo
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8
ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12
tháng 6 năm 1999;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT
ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và
mạng xã hội.
4. Cấp lại Giấy phép thiết lập
trang thông tin điện tử tổng hợp
Thủ tục áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức tại Việt Nam yêu cầu được cấp lại Giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp, gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (Số 3A, đường
Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận Hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Sở Thông tin
và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ.
- Bước 4: Cơ quan, tổ chức
tại Việt Nam nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (trừ ngày lễ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy
phép (nêu rõ số giấy phép, ngày cấp của giấy phép đã cấp và lý do đề nghị cấp lại
giấy phép);
+ Trường hợp giấy phép nếu bị
hư hỏng thì gửi kèm theo bản Giấy phép bị hư hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): Theo
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8
ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12
tháng 6 năm 1999;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày
19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt
động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng
xã hội.
5. Báo cáo tình hình thực hiện
Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
Thủ tục áp dụng đối với tổ chức,
doanh nghiệp tại Việt Nam đã được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp trên mạng, gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị báo
cáo theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Thông tin và Truyền thông (số 3A, đường
Nguyễn Trãi, phường An Hội, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý, thành phần và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp báo cáo đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận báo cáo.
+ Trường hợp báo cáo thiếu, hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bằng Phiếu hướng dẫn làm lại báo cáo.
- Bước 3: Sở Thông tin
và Truyền thông tiến hành thẩm tra nội dung báo cáo.
- Bước 4: Cơ quan, tổ chức
nhận kết quả từ Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: trước ngày 15 tháng 01 hàng năm
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng
từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tình hình thực hiện trang thông
tin điện tử sau khi được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
+ Qui trình và biện pháp xử lý
thông tin.
+ Số lượng thông tin.
+ Lưu trữ thông tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Không
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 3
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Báo chí số 29-LCT/HĐNN8
ngày 28/12/1989, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12
tháng 6 năm 1999;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT
ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về
hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và
mạng xã hội.
Mẫu
03/BTTTT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.................,
ngày… tháng… năm…..
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP TRÊN MẠNG
(từ tháng… năm… đến tháng… năm…)
Kính
gửi:.............................................
(Cơ quan cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho tổ chức,
doanh nghiệp)
I. Thông tin về giấy
phép
Giấy phép thiết lập trang thông
tin điện tử tổng hợp trên mạng số do…cấp ngày… tháng… năm……
II. Báo cáo tình hình
thực hiện Giấy phép
- Tên tổ chức, doanh nghiệp:
…………………………………………
- Địa chỉ, số điện thoại liên lạc:……………..
- Họ tên người chịu trách nhiệm
quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:…………………………………..
- Tên miền:…………………………..
- Nội dung thông tin đang cung
cấp, các chuyên mục chính;
- Số lượng nhân sự tham gia qua
thực hiện trang thông tin điện tử tổng hợp; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:
+ Số lượng nhân sự quản lý nội
dung:…………..
+ Số lượng nhân sự quản lý kỹ
thuật:………..
- Số lượng máy chủ hiện có đến
thời điểm báo cáo; tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước:………..
+ Số lượng máy chủ đặt tại Việt
Nam (ghi rõ nơi đặt):…………
+ Số lượng máy chủ đặt tại nước
ngoài (nếu có):……………..
- Danh mục nguồn tin; tăng, giảm
so với kỳ báo cáo trước.
- Tần suất cập nhật tin, bài
(tính bằng đơn vị/ngày); tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt xem (PV/tháng); tăng, giảm
so với kỳ báo cáo trước.
- Lượt truy cập (UV/tháng);
tăng, giảm so với kỳ báo cáo trước.
- Các biện pháp quản lý thông
tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp.
- Số lượng đơn thư kiến nghị của
các cá nhân, tổ chức khác đối với thông tin trên trang thông tin điện tử tổng hợp:
nội dung kiến nghị, trình tự, kết quả giải quyết kiến nghị.
- Các vấn đề về kỹ thuật đã gặp
phải trong kỳ báo cáo (nếu có):
- Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …..
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Đầu mối liên hệ
về báo cáo tình hình triển khai giấy phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ
thư điện tử)