ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3766/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 25
tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THƯ VIỆN VÀ GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2013
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTL ngày
26/10/2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai
thủ tục hành chính trên đại bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 126/TTr-SVHTTDL ngày 14/12/2015 và đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Văn hóa, Thư viện và Gia đình thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Bộ VHTTDL;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website
tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 3766/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
I
|
Văn hóa cơ sở
|
|
1
|
Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt
chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
|
2
|
Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô
thị”
|
|
3
|
Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
|
|
II
|
Thư viện
|
|
4
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản
đến dưới 2.000 bản
|
|
III
|
Gia đình
|
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình
|
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình
|
|
7
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình
|
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình
|
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình
|
|
10
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ
TT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN TTHC
|
VĂN BẢN QPPL QUY ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
TRANG
|
11
|
T-QBI-216959-TT, Thủ tục số 1, ban hành kèm
theo Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 13/9/2012
|
Thủ tục Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
|
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự
thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa” và tương đương
|
46
|
12
|
T-QBI-216959-TT, Thủ tục số 2, ban hành kèm
theo Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 13/9/2012
|
Thủ tục Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
|
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự
thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
|
50
|
13
|
T-QBI-216965-TT, Thủ tục số 3, ban hành kèm
theo Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 13/9/2012
|
Thủ tục Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
|
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự
thủ tục, hồ sơ công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
54
|
14
|
T-QBI-216965-TT, Thủ tục số 3, ban hành kèm
theo Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 13/9/2012
|
Thủ tục Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự
thủ tục, hồ sơ công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
58
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
I. Văn hóa cơ sở
1. Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
* Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chủ tịch Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về
Liên đoàn Lao động cấp huyện theo dõi, tổng hợp; Liên đoàn Lao động cấp huyện
trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
- Địa điểm: Nộp hồ sơ tại Liên đoàn Lao động huyện.
- Thời gian: Buổi sáng: 7h30 đến 11h00
Buổi chiều: 14h00 đến 16h30
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ,
tết)
Bước 2: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” cấp huyện kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Bước 3: Phòng
Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng cùng
cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận và cấp
Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ
đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không
công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Liên đoàn Lao động cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp,
có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
(2) Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Liên đoàn Lao động cấp huyện, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp
huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và
Giấy công nhận theo mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTL.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: Đạt các tiêu chuẩn dưới đây và các
tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban, Bộ, ngành,
đoàn thể Trung ương (nếu có);
+ Đối với cơ quan, đơn vị: (Điều 4 Chương II Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL)
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực,
hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao
động tiên tiến trở lên”;
b) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường
xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công
chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
d) Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được
áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa
công sở:
a) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi
phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong
việc cưới, việc tang và lễ hội;
b) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc
hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt
nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau
cùng tiến bộ;
d) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động hút thuốc lá nơi công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang
phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên
công sở theo thiết kế đã phê duyệt.
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ
hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có người
khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc
có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn
kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh
phòng, chống tham nhũng.
+ Đối với doanh nghiệp: (Điều 4 Chương II Thông tư số
08/2014/TT-BVHTTDL)
1. Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đề ra hàng năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín
trên thị trường;
c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao
động hợp lý;
d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn,
nâng cao tay nghề, thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất,
chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa
doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa
người lao động và người sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm
bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) 80% trở lên người sử dụng lao động và người lao
động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang
và lễ hội;
d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử
dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an
ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ
thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật;
khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống
rượu, bia trong giờ làm việc.
3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của
người lao động:
a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động,
có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà
ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn
nạn;
c) Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao
cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,
tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động
được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực
tham gia các chương trình về an sinh xã hội;
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi
hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật;
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo
quy định của pháp luật.
- Điều kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai (02) năm trở lên (công nhận lần
đầu).
- Điều kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu năm.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24/9/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị
đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
* Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 01:
(Ban hành kèm theo Theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL)
2. Thủ tục công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”
* Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” phường, thị trấn:
a) Đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và thông qua kế hoạch xây dựng
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện;
d) Xây dựng báo cáo thành tích gửi Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn.
Bước 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có Công văn đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Địa điểm: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện
- Thời gian: Buổi sáng: 7h30 đến 11h00
Buổi chiều: 14h00 đến 16h30
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ,
tết)
Bước 3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả thực hiện tiêu chuẩn công
nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (có văn bản kiểm tra).
Bước 4. Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện phối hợp với Bộ phận
Thi đua - Khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn
minh đô thị”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của
Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công
nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, kèm theo Giấy công nhận;
trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo thành tích hai (02) năm xây dựng “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác nhận của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn;
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phường, thị trấn.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp
huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và
Giấy công nhận.
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 4 Chương II Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
- Điều kiện 1:
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị
phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công
trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi
quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây
dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến
trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công
trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử
dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố
văn hóa
a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn
hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới,
hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được
công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia
bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng
trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở
lên.
3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô
thị
a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định
hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống
văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở
giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy
định, gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông
tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo
quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết
giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có
cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường
xuyên hiệu quả;
b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa,
thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham
gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần
chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch
sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao
dân gian truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an
toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm
chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương;
b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước
cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết
tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông
người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám
sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham
nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về
quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm
pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây
dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở
tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị” từ hai (02) năm trở lên.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công
nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 1:
(Ban hành theo Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL)
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN HÀ ĐÔNG
CÔNG NHẬN
“PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN
MINH ĐÔ THỊ”
Phường Văn Quán, quận
Hà Đông, thành phố Hà Nội
Đã đạt “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị” 02 năm (2012-2013)
Quyết định số: …/QĐ-KT
Vào Sổ số: …/QĐ-KT
|
Hà Đông, ngày tháng năm 2013
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
3. Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh
đô thị”
* Trình tự thực hiện:
1. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” phường, thị trấn:
a) Đăng ký xây dựng lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và thông qua kế hoạch giữ vững
“Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện;
d) Xây dựng báo cáo thành tích gửi Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có Công
văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Địa điểm: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện
- Thời gian: Buổi sáng: 7h30 đến 11h00
Buổi chiều: 14h00 đến 16h30
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ,
tết)
3. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân xây dựng đời sống
văn hóa” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả thực hiện tiêu chuẩn
công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (có văn bản kiểm tra).
4. Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện phối hợp với
Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của
Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công
nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, kèm theo Giấy công nhận lại;
trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn và nêu rõ lý do chưa công nhận.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Báo cáo thành tích năm (05) năm xây dựng “Phường,
Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, có xác nhận của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn.
- Số lượng hồ sơ: Một (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phường, thị trấn.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp
huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và
Giấy công nhận lại.
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 4 Chương II Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL
-
Điều kiện 1:
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị
phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công
trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi
quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây
dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến
trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công
trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử
dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố
văn hóa
a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn
hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới,
hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được
công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia
bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng
trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở
lên.
3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô
thị
a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định
hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống
văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở
giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy
định, gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông
tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo
quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết
giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có
cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường
xuyên hiệu quả;
b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa,
thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham
gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần
chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch
sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao
dân gian truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an
toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm
chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương;
b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước
cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải
quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện
đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám
sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham
nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về
quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm
pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây
dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở
tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng lại “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị” từ năm (05) năm trở lên.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công
nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
*Ghi chú: Biểu mẫu đính kèm
Mẫu số 2:
(Ban hành theo Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG
CÔNG NHẬN
“THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN
VĂN MINH ĐÔ THỊ”
Thị trấn Đô Lương,
huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Đã đạt “Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị” 05 năm (2009-2013)
Quyết định số: …/QĐ-KT
Vào Sổ số: …/QĐ-KT
|
Đô Lương, ngày tháng năm 2013
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
|
II. Thư viện
4. Thủ tục đăng ký hoạt động thư
viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng ký hoạt
động đến Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở.
- Địa điểm: Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư
viện đặt trụ sở.
- Thời gian: Buổi sáng: 7h30 đến 11h00
Buổi chiều: 14h00 đến 16h30
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ,
tết)
Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập
thư viện, cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thư viện cho thư viện. Trong trường hợp từ chối phải có ý kiến bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện,
nơi thư viện đặt trụ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký hoạt động thư viện theo mẫu;
(2) Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có theo mẫu;
(3) Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư
viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(4) Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện theo mẫu số 03 ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP.
*
Phí, lệ phí:
Không.
*
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng: (Mẫu 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP);
- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư
viện (Mẫu 2 ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP).
*
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Điều 5 Chương II Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
(1)
Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại tri thức khoa học với số
lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc
nghiệp vụ thư viện.
(2) Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài
liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh
hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan
văn hóa.
(3) Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các
trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người
đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu;
tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác
như máy tính, các thiết bị viễn thông.
(4) Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư
viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc
tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành
vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp
trung cấp thư viện hoặc tương đương. Nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác thì
phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư
viện.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày
28/12/2000.
- Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Thư viện.
-
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và
hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
*Ghi chú : Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu 1
(ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
………………………..............………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ: ; Số điện thoại: ; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách: ; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)
Diện tích thư viện: ; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư
viện …………………
với……………………………………………………………………………
|
………, ngày tháng năm
Người làm đơn
(ký tên)
|
Mẫu 2
(ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP)
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI
LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên sách
|
Tên tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Năm xuất bản
|
Nguồn gốc tài liệu
|
Hình thức tài liệu (sách báo,
CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU SỐ 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số:
02/2009/NĐ-CP)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……./……….-TV
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
----------
Tên cơ quan cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động thư viện ………………….
CHỨNG NHẬN
Thư viện tư nhân
…………………………………………………………………………………..............
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………..........
đứng tên thành lập đã đăng ký hoạt động thư viện tại
…………………………………………..........
|
………., ngày … tháng … năm …..
Thủ trưởng
cơ quan cấp giấy chứng nhận
(Ký tên,
đóng dấu)
|
|
III. Gia đình
5. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập mà
không thuộc các trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP nộp hồ sơ
cho Phòng Văn hóa và Thông tin.
Bước 2: Phòng Văn
hóa và Thông tin tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
Địa chỉ: Phòng Văn hóa - Thông tin huyện,
thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30’ đến 11h30’; buổi chiều: từ 13h đến 17h)
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 3: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ phải
có kết quả thẩm định hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả thẩm
định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi
một bộ hồ sơ và biên bản thẩm định cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình tới
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là
Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận hoạt động
thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Bước 6: Trả kết quả tại Phòng Văn hóa - Thông
tin huyện, thị xã, thành phố.
* Cách thức
thức hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện cho Phòng Văn hóa và
Thông tin.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình theo mẫu;
2. Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo,
điều hành của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực
tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm, quyền lợi của nạn nhân bạo lực
gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
- Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những
quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
3. Xác nhận bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình có trụ
sở hoạt động đặt trên địa bàn;
4. Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm
những nội dung sau:
- Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao
gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh
phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài
trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
- Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt
động của cơ sở (nếu có).
5. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có
xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước
quản lý người đứng đầu;
6. Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác
nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp
vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có Giấy chứng nhận tập
huấn nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình thì trong hồ sơ phải nêu rõ
kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Văn hóa và Thông tin.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình theo mẫu số M6a1 ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2010/BVHTTDL.
2. Quy chế hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
* Phí, lệ phí: Không quy
định phí, lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M4b, ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL).
* Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 14, Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009)
1. Có nơi làm việc cố định, có nguồn
kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
2. Người đứng đầu cơ sở có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời gian chấp hành
bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục
theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
3. Có nhân viên tư vấn và người làm việc
tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP,
gồm các tiêu chuẩn:
a. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có
phẩm chất đạo đức tốt;
b. Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
với lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
c. Có chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình.
d. Người làm việc tại cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
4. Cơ sở có diện tích tối thiểu là 30m2,
có phòng được bố trí là nơi tạm lánh cho nạn nhân bạo lực gia đình, đáp ứng các
yêu cầu về vệ sinh, môi trường;
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
*Ghi chú : Các biểu mẫu
đính kèm:
Mẫu số M4b
(ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........,
ngày...... tháng.......năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính
gửi:..........................................................
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL
ngày... tháng...năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
Sau khi đã xây dựng dự thảo Quy chế hoạt
động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình với tên gọi là
…………………………...…………….............…
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):…………………………………………..
- Năm sinh:…………………………………………………………………..
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………………………….……….
Ngày cấp: …………...….. nơi cấp
……………...........................................
- Quốc tịch: ………………………………………………………………….
- Trình độ học vấn
…………………………………………………………..
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm
quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi địa phương
(tỉnh/huyện), trụ sở
tại:............................................................................................................................
Hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng, chống bạo lực
gia đình tại địa phương.
Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện đúng
Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định
của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(Ký tên)
|
--------------
1 Nếu là tập
thể thì ghi rõ thông tin các thành viên sáng lập
Mẫu số M6b1
(ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL)
Mặt trước
UỶ BAN
NHÂN DÂN...... (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNĐKHĐ
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
ỦY BAN NHÂN
DÂN.....(1)
CẤP CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
- Tên cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động (viết chữ in hoa)
..........................................................................................................................
- Địa chỉ đặt trụ sở:..........................................................................................
- Họ và tên người đứng
đầu:...........................................................................
Năm
sinh:............/.........../...................
Chức vụ:......................................................................................................
Địa
chỉ:...........................................................................................................
- Phạm vi, địa bàn hoạt động
..........................................................................
- Nội dung hoạt động như quy chế được phê
duyệt ngày.....tháng... .. năm 20
(Những nội dung cần thiết khác nếu có)
.................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động này
có giá trị đến ngày....tháng....năm........
|
............., ngày.........tháng..........năm........
TM.UBND
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
------------------
(1) Nếu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
di cấp tỉnh cấp thì ghi tên UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, nếu là
cấp huyện cấp thì ghi là ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh.
6. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã
được Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu bị
mất, bị rách hoặc hư hỏng nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Địa chỉ: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30’ đến 11h30’; buổi chiều: từ 13h đến 17h)
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình.
Nếu không đồng ý việc cấp lại, Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3: Cơ sở được cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Phòng Văn hoá,
Thông tin để theo dõi, quản lý.
Bước 4: Trả kết quả tại Phòng Văn hóa - Thông
tin huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi bưu điện tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình theo mẫu;
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong
trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động bị mất).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Uỷ ban
nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (cấp lại) theo mẫu số M6b2 ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL.
* Phí, lệ phí: Không quy
định Phí, lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở
hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M8b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
*Ghi chú : Các biểu mẫu
đính kèm:
Mẫu số M8b
(Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
..........,
Ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính
gửi:..........................................................
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):…………………………………………..
- Năm sinh:…………………………………………………………………
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:………………
ngày cấp:…………….. nơi cấp
……………................................................................................................
Quốc tịch: …………………………………………………………………
- Đại diện Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
Lý do đề nghị cấp lại: Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở bị ……………….. (mất, rách nát, hư hỏng).
Cam kết của Cơ sở:
- Trung thực trong việc đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ
sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
Mẫu số M6b2
(ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL)
Mặt trước
UỶ BAN
NHÂN DÂN...... (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNĐKHĐ
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
(Cấp lại lần.....)
ỦY BAN NHÂN
DÂN.....(1)
CẤP CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
- Tên cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động (viết chữ in hoa)
..........................................................................................................................
- Địa chỉ đặt trụ
sở:..........................................................................................
- Họ và tên người đứng
đầu:...........................................................................
Năm
sinh:............/.........../...................
Chức
vụ:......................................................................................................
Địa
chỉ:...........................................................................................................
- Phạm vi, địa bàn hoạt động
..........................................................................
- Nội dung hoạt động như quy chế được phê
duyệt ngày.....tháng... .. năm 20
(Những nội dung cần thiết khác nếu có)
.................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động này
có giá trị đến ngày....tháng....năm........
|
............., ngày.........tháng..........năm........
TM.UBND
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
----------------
(1) Nếu giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động di cấp tỉnh cấp thì ghi tên UBND tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương, nếu là cấp huyện cấp thì ghi là ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
7. Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở hỗ trợ nạn nhân
bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành lập đã được Uỷ ban
nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu có sự thay đổi về
tên gọi, địa chỉ đặt trụ sở, người đứng đầu, nội dung hoạt động thì nộp hồ sơ
đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tại Phòng Văn hóa và Thông tin.
Bước 2: Phòng Văn hóa và Thông
tin tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
Địa chỉ: Phòng Văn hóa - Thông tin huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30’ đến 11h30’; buổi chiều: từ 13h đến 17h)
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hoá, Thông tin phải có kết
quả thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả
thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi
một bộ hồ sơ và biên bản thẩm định tới Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Bước 5: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
Bước 6: Quy chế
hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình được cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt đồng thời với việc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở.
Trường hợp từ chối đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Bước 7: Trả kết quả tại Phòng Văn hóa - Thông
tin huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
* Cách thức
thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện tại Phòng
Văn hóa và Thông tin.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động;
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp
cho cơ sở;
3. Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
(tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
4. Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung
của cơ sở (nếu có sửa đổi, bổ sung).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Văn hóa và Thông tin.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
2. Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở
được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt (trường hợp quy
chế hoạt động được sửa đổi, bổ sung).
* Phí, lệ phí: Không quy
định Phí, lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình (Mẫu số M8b1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 0402/2009
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
*Ghi chú : Các biểu mẫu
đính kèm:
Mẫu số M8b1
(Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.........,
ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính
gửi:.............................................................................................
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):…………………………………………..
- Đại diện Cơ sở:…………………………………………………………….
- Năm sinh:………………………………………………………………......
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:………………
ngày cấp:……………...........
nơi cấp
……………................................................................................................
Quốc tịch: …………………………………………………………………...
- Đại diện Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền
đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia
đình.
Lý do đề nghị cấp đổi: Cơ sở có nhu cầu
thay đổi …………………….(tên gọi, người đứng đầu, địa điểm đặt trụ sở).
Cam kết của Cơ sở:
- Việc đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở không nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ cũng như các
hoạt động khác;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ
sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
Mẫu số M6b1
(ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL)
Mặt trước
UỶ BAN
NHÂN DÂN...... (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNĐKHĐ
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ HỖ TRỢ NẠN NHÂN BẠO LỰC GIA ĐÌNH
ỦY BAN NHÂN
DÂN.....(1)
CẤP CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
- Tên cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động (viết chữ in hoa)
..........................................................................................................................
- Địa chỉ đặt trụ
sở:..........................................................................................
- Họ và tên người đứng
đầu:...........................................................................
Năm
sinh:............/.........../...................
Chức vụ:......................................................................................................
Địa
chỉ:...........................................................................................................
- Phạm vi, địa bàn hoạt động
..........................................................................
- Nội dung hoạt động như quy chế được phê
duyệt ngày.....tháng... .. năm 20
(Những nội dung cần thiết khác nếu có)
.................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động này
có giá trị đến ngày....tháng....năm........
|
............., ngày.........tháng..........năm........
TM.UBND
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
------------------
(1) Nếu giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động di cấp tỉnh cấp thì ghi tên UBND tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương, nếu là cấp huyện cấp thì ghi là ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
8. Thủ tục cấp Giấy
Chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành
lập mà không thuộc các trường hợp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP
nộp hồ sơ cho Phòng Văn hoá và Thông tin.
Bước 2: Phòng Văn
hoá và Thông tin tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
Địa chỉ: Phòng Văn hóa - Thông tin huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30’ đến 11h30’; buổi chiều: từ 13h đến 17h)
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 3: Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhận hồ sơ phải
có kết quả thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả
thẩm định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một bộ hồ
sơ và biên bản thẩm định cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tới Uỷ
ban nhân dân cấp huyện.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Bước 6: Trả kết quả tại Phòng Văn hóa - Thông
tin huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
* Cách thức thức hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi bưu điện cho Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình theo mẫu;
2. Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình. Quy chế phải có các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, tên gọi, địa bàn và quy mô hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Cơ cấu tổ chức, mối quan hệ trong chỉ đạo,
điều hành của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm của người đứng đầu, nhân viên trực
tiếp chăm sóc, tư vấn và những người khác làm việc tại cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình;
- Trách nhiệm, quyền lợi của người gây bạo lực
gia đình khi được tiếp nhận vào cơ sở tư vấn về phòng chống bạo lực gia đình;
- Nguyên tắc quản lý tài sản, tài chính và những
quy định có tính chất hành chính phù hợp với đặc điểm của loại hình cơ sở hỗ
trợ nạn nhân bạo lực gia đình.
3. Xác nhận bằng văn bản của Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn về địa điểm của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
có trụ sở chính hoạt động đặt trên địa bàn;
4. Bản thuyết minh về nguồn lực tài chính, gồm
những nội dung sau:
- Tình hình tài chính hiện có của cơ sở (bao
gồm: tiền mặt, tiền gửi có trong tài khoản tại ngân hàng, kho bạc); nguồn kinh
phí nếu nhận từ nguồn tài trợ, cần nêu rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân tài
trợ, số tiền, hiện vật và thời gian tài trợ;
- Nguồn tài chính được cam kết đảm bảo cho hoạt
động của cơ sở (nếu có).
5. Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở có
xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc cơ quan quản lý nhà nước
quản lý người đứng đầu;
6. Danh sách người làm việc tại cơ sở có xác
nhận của người đứng đầu cơ sở, kèm theo bản sao Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp
vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có). Nếu chưa có Giấy chứng
nhận tập huấn nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình thì trong hồ sơ
phải nêu rõ kế hoạch tham gia tập huấn cho người làm việc.
b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức,cá nhân.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Văn hoá và Thông tin .
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ
sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Quy chế hoạt động của cơ sở được được
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
* Phí, lệ phí: Không quy
định Phí, lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình (theo mẫu số M4a ban hành kèm theo Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL);
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: (Điều 14, Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04/02/2009)
1. Có nơi làm việc cố
định, có nguồn kinh phí để đảm bảo hoạt động của cơ sở;
2. Người đứng đầu cơ sở có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ và không thuộc các trường hợp đang trong thời gian chấp hành
bản án, quyết định hình sự của Tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở chữa bệnh, đưa vào cơ sở giáo dục
theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
3. Có nhân viên tư vấn và người làm việc
tại cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 15 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP,
gồm các tiêu chuẩn:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có
phẩm chất đạo đức tốt;
- Có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với
lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ nạn nhân;
- Có chứng chỉ nghiệp vụ tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình;
- Người làm việc tại cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình phải được tập huấn về phòng, chống bạo lực gia
đình.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
*Ghi chú : Các biểu mẫu
đính kèm:
Mẫu số M4a
(ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
..........,
ngày......tháng.......năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính
gửi:..........................................................
Căn cứ Luật phòng, chống bạo lực gia đình
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Thông tư số.../2010/TT-BVHTTDL
ngày... tháng.....năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn, chứng chỉ nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
Sau khi đã xây dựng dự thảo Quy chế hoạt
động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi là
………...................……….…………….…
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):………………………………………......
- Năm sinh:………………………………………………………………......
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ
chiếu:………........................................... ngày
cấp:……………........................ nơi cấp
……………....................................
Quốc tịch: ……………………………………………………………….......
- Trình độ học vấn
……………………………………………………..........
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm
quyền, kèm theo các loại giấy tờ cần thiết theo quy định, đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình, hoạt động trong phạm vi………, có
trụ sở đặt tại:..................................
Hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình của chúng tôi chắc chắn sẽ góp phần vào việc phòng,
chống bạo lực gia đình tại địa phương.
Chúng tôi (tôi) cam kết thực hiện đúng
Quy chế hoạt động của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định
của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
|
----------------
1 Nếu là tập
thể sáng lập ghi rõ từng thành viên theo thông tin trên
2 Toàn
quốc/tỉnh/huyện
Mẫu số M6a1
(ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL)
Mặt trước
UỶ BAN
NHÂN DÂN...... (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNĐKHĐ
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
ỦY BAN NHÂN
DÂN.....(1)
CẤP CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
- Tên cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động (viết chữ in hoa)
..........................................................................................................................
- Địa chỉ đặt trụ
sở:..........................................................................................
- Họ và tên người đứng
đầu:...........................................................................
Năm sinh:............/.........../...................
Chức
vụ:......................................................................................................
Địa
chỉ:...........................................................................................................
- Phạm vi, địa bàn hoạt động
..........................................................................
- Nội dung hoạt động như quy chế được phê
duyệt ngày.....tháng... .. năm 20
(Những nội dung cần thiết khác nếu có)
.................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động này
có giá trị đến ngày....tháng....năm........
|
............., ngày.........tháng..........năm........
TM.UBND
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
------------------
(1) Nếu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
di cấp tỉnh cấp thì ghi tên UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, nếu là
cấp huyện cấp thì ghi là ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh.
9. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành
lập đã được Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu
bị mất, bị rách hoặc hư hỏng nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
Địa chỉ: Phòng Văn hóa - Thông tin huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30’ đến 11h30’; buổi chiều: từ 13h đến 17h)
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Trong thời
gian 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư vấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
Nếu không đồng ý việc cấp lại, Uỷ ban nhân dân
cấp huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 3: Cơ sở được cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (kèm theo
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động được cấp lại) cho Phòng Văn hoá,
Thông tin để theo dõi, quản lý.
Bước 4: Trả kết quả tại Phòng Văn hóa - Thông
tin huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi bưu điện tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cũ (trong
trường hợp bị rách hoặc hỏng);
3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động hoặc quy chế hoạt động được phê duyệt (trong trường hợp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động bị mất).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Uỷ ban
nhân dân cấp huyện.
* Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (cấp lại).
* Phí, lệ phí: Không quy
định Phí, lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động cơ sở tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số M8a Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
*Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số M8a
(Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
..........,
Ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính
gửi:..........................................................
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):…………………………………………..
- Năm sinh:………………………………………………………………….
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:………………
ngày cấp:……………..
nơi cấp …………….......................................................................................
Quốc tịch: …………………………………………………………………...
- Đại diện Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình.
Lý do đề nghị cấp lại: Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở bị ………………..(mất, rách nát, hư hỏng).
Cam kết của Cơ sở:
- Trung thực trong việc đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ
sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
Mẫu số M6a2
(ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL)
Mặt trước
UỶ BAN
NHÂN DÂN...... (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNĐKHĐ
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
(Cấp lại lần...........)
ỦY BAN NHÂN
DÂN.....(1)
CẤP CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
- Tên cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động (viết chữ in hoa)
..........................................................................................................................
- Địa chỉ đặt trụ
sở:..........................................................................................
- Họ và tên người đứng
đầu:...........................................................................
Năm
sinh:............/.........../...................
Chức
vụ:......................................................................................................
Địa
chỉ:...........................................................................................................
- Phạm vi, địa bàn hoạt động
..........................................................................
- Nội dung hoạt động như quy chế được phê
duyệt ngày.....tháng... .. năm 20
(Những nội dung cần thiết khác nếu có)
.................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động này
có giá trị đến ngày....tháng....năm........
|
............., ngày.........tháng..........năm........
TM.UBND
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
----------------
(1) Nếu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
di cấp tỉnh cấp thì ghi tên UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, nếu là
cấp huyện cấp thì ghi là ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh.
10. Thủ tục đổi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
* Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do các tổ chức, cá nhân trong nước thành
lập đã được Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nếu
có thay đổi về tên gọi, địa chỉ đặt trụ sở, người đứng đầu, nội dung hoạt động
thì nộp hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin.
Bước 2: Phòng Văn
hóa và Thông tin tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho bên nộp hồ sơ.
Địa chỉ: Phòng Văn hóa - Thông tin huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Vào giờ hành chính (Buổi sáng: từ 7h30’ đến 11h30’; buổi chiều: từ 13h đến 17h)
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 3: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Văn hoá và Thông
tin phải có kết quả thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn cơ sở hoàn thiện hồ sơ, thời hạn có kết quả thẩm
định được tính lại từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, cơ quan thẩm định phải gửi một bộ hồ
sơ và biên bản thẩm định cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình tới Uỷ
ban nhân dân cấp huyện.
Bước 5: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ và biên bản thẩm định, Uỷ ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở tư
vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở
được cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động phê duyệt đồng thời với việc
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho cơ sở.
Trường hợp từ chối đổi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thì Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do.
Bước 6: Trả kết quả tại Phòng Văn hóa - Thông
tin huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi bưu điện cho Phòng Văn hóa và Thông tin.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
2. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp
cho cơ sở;
3. Các giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi
(tên gọi, địa chỉ, người đứng đầu, nội dung hoạt động);
4. Dự thảo Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (nếu có sửa đổi, bổ sung).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện là 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Văn hoá và Thông tin.
* Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Quy chế hoạt động sửa đổi, bổ sung của cơ sở
được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt (trường hợp có sửa đổi, bổ sung)
* Phí, lệ phí: Không quy
định Phí, lệ phí trong các văn bản.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số M8a1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 23/2014/TT-BVHTTDL).
* Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày
04/02/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày
16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng
ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày
22/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn
nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
*Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số M8a1
(Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL)
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
..........,
ngày...... tháng....... năm........
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
ĐỔI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Kính
gửi:..........................................................
- Họ và tên (viết bằng chữ in
hoa):…………………………………………..
- Năm sinh:…………………………………………………………………
- Địa chỉ thường trú:
.......................................................................................
- Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:………………
ngày cấp:…………….. nơi cấp
……………................................................................................................
Quốc tịch: …………………………………………………………………
- Đại diện Cơ sở:…………………………………………………………….
Làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền
đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình.
Lý do đề nghị cấp đổi: Cơ sở có nhu cầu
thay đổi ……………………………....... (tên gọi, người đứng đầu, địa điểm của trụ sở).
Cam kết của Cơ sở:
- Việc đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của cơ sở không nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ cũng như các
hoạt động khác;
- Thực hiện đúng Quy chế hoạt động của cơ
sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân xin
đăng ký hoạt động của cơ sở
(ký tên)
|
11. Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban
Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì
phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản và tương đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư
văn hóa;
- Địa điểm: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện
- Thời gian: Buổi sáng: 7h30 đến 11h00
Buổi chiều: 14h00 đến 16h30
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ,
tết)
Bước 2: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng
Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn
thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
Bước 3: Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp
huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư
văn hóa.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa
của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản kiểm tra hàng năm
của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
(2) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thôn (làng, ấp, bản và tương
đương) đơn vị trực tiếp dưới cấp xã.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, bộ phận
Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và
Giấy công nhận
theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 5 chương II Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
- Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”,
không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân chung);
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có
nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ
biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và
liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu
người/năm cao hơn mức bình quân chung;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động
xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở cộng
đồng.
2. Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn (làng, ấp, bản và
tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 40%
trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy
định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành
vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng
đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
đ) Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia
đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở
lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong trào “khuyến học”,
khuyến tài;
g) Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không
để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng,
trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia
đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh
và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao
dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh, thu
gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định;
b) Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh
(nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở
sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;
c) Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa
trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý
thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng
cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây
xanh.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm
chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu
thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến
nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư;
không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp
nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu
dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền
đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên
tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau
trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát
triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các
gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn
mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”,
giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ
côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ 02
năm trở lên (công nhận lần đầu); 03 năm trở lên (công nhận lại).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
* Ghi chú:
- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung;
- Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 02:
(Ban hành kèm theo Theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL)
(Quốc
huy)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐIỆN BIÊN
CÔNG
NHẬN
DANH
HIỆU “BẢN VĂN HÓA”
Bản
1, xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
Đã
đạt danh hiệu “Bản văn hóa” 3 năm (2009-2011)
Quyết
định số: 246/QĐ-KT
Vào
Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Điện
Biên, ngày 03 tháng 12 năm 2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
12. Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa với Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì
phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân
cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
- Địa điểm: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện
- Thời gian: Buổi sáng: 7h30 đến 11h00
Buổi chiều: 14h00 đến 16h30
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ,
tết)
Bước 2: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa, Phòng
Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn
thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
- Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ
quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện ra quyết định công nhận, công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho các
khu dân cư văn hóa.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa
của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu);
+ Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản kiểm tra hàng năm
của Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
(2) Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: (Tổ dân phố và tương đương) đơn vị
trực tiếp dưới cấp xã.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, bộ phận
Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và
Giấy công nhận
theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTL.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 6 chương II Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL
- Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”,
không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân chung);
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có
nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có việc
làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn
mức bình quân chung;
d) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ
biến và ứng dụng khoa học-kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và
liên kết phát triển kinh tế.
2. Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú:
a) Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với
điều kiện của Tổ dân phố; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải
trí dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham
gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 60%
trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy
định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống văn
minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng
đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia
đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhân 3 năm liên
tục trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường,
đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào “khuyến học”,
khuyến tài;
g) Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không
để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy dinh dưỡng; 100%
trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá gia
đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh
và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao
dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không gây cản
trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che, cơi
nới gây mất mỹ quan đô thị;
b) Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng được
xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc hài hòa
cảnh quan đô thị;
c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý
thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo nước thải và vứt
rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về
môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; các điểm thu gom và xử lý rác thải.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm
chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước và quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những mâu
thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội;
thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến
nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp
nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu
dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền
đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên
tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau
trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, phát
triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các
gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn
mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”,
giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ
côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ hai
(02) năm trở lên (công nhận lần đầu); ba (03) năm trở lên (công nhận lại).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh
hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương.
* Ghi chú:
- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung;
- Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 03:
(Ban hành kèm theo Theo Thông tư số 12 /2011/TT-BVHTTDL)
(Quốc
huy)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI
CÔNG
NHẬN
DANH
HIỆU “TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”
Tổ
dân phố 3, Phường Đồng Sơn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Đã
đạt danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” 3 năm (2009-2011)
Quyết
định số: 246/QĐ-KT
Vào
Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Đồng
Hới, ngày 03 tháng 12 năm 2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
13. Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”;
Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
- Địa điểm: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện
- Thời gian: Buổi sáng: 7h30 đến 11h00
Buổi chiều: 14h00 đến 16h30
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ,
tết)
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn
công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ
phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”.
Bước 3: Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp
huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không công nhận,
phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công nhận.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
(2) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp
huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và
Giấy công nhận
theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTL.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Căn cứ điều 4 Chương II Thông tư số
17/2011/TT-BVHTTDL
- Điều kiện 1:
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”,
góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của
tỉnh/thành phố;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong
xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức
hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh,
thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa;
thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương
a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình
văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp,
không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế,
nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công
nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản
văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận
động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh
tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao
cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất,
trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà
Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì
được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao
quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu
các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được
bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong
mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa
nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định
về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi
công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát
sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ
sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt
việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã,
thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào:
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an
ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao
thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm
chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực
hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ
tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng
và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có
khiếu kiện đông người, trái phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin,
thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật;
không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nếu có).
- Điều kiện 3:
Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” từ 02 năm trở lên.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 quy định chi tiết về tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
* Ghi chú:
- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung;
- Biểu mẫu đính kèm:
Mẫu số 1
(Ban hành Kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL)
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG
CÔNG NHẬN
“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA
NÔNG THÔN MỚI”
Xã Tân Sơn, huyện Đô
Lương, tỉnh Nghệ An
Đã đạt “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” năm 2011
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Đô Lương, ngày 03 tháng 12 năm
2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
14. Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
* Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động
xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến
tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã
đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Trưởng
Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký
xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Ban
Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã họp thông
qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy
ban nhân dân xã;
- Địa điểm: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện
- Thời gian: Buổi sáng: 7h30 đến 11h00
Buổi chiều: 14h00 đến 16h30
Tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ,
tết)
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Ban
Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
Phòng
Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận lại và cấp
Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
Bước 3: Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên
bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” của Ban Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra
quyết định công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công
nhận; trường hợp không công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và
nêu rõ lý do chưa công nhận.
*
Cách thức thực hiện:
Nộp
trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
*
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
(1)
Báo cáo thành tích 05 năm xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của
Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã,
có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:
(2)
Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã;
- Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ).
*
Thời hạn giải quyết:
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
*
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Xã
*
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện.
- Cơ
quan phối hợp: Bộ phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
*
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy công
nhận.
*
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Căn cứ điều 4 Chương II Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL
-
Điều kiện 1:
1.
Giúp nhau phát triển kinh tế
a)
Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ
nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;
b) Có
80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến
khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;
c) Có
70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có
nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng
cao thu nhập của người dân.
2.
Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và
tương đương
a) Có
60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có
70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên
nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có
15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông
nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có
từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục
từ 5 năm trở lên;
đ) Có
50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây
dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.
3.
Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
a)
Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn
định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b)
100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó
50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
c)
100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu
lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ
chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di
tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh
hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được
bảo tồn.
4.
Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn
a)
75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
b)
Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt
tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã
hội hiện có;
c)
100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn,
thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung
theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý
theo quy hoạch;
d)
Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội;
đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn
hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5.
Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
quy định của địa phương
a)
90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
b)
80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông
thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn
mới;
c)
100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước
cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát
luật;
d)
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây
dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn
hóa phẩm có nội dung độc hại.
-
Điều kiện 2:
Các
tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (nếu có).
-
Điều kiện 3:
Thời
gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ năm (05) năm trở
lên.
*
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét
và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
* Ghi chú:
- Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung;
- Các biểu mẫu đính kèm.
Mẫu số 2:
(Ban hành Kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL)
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN
CÔNG NHẬN
“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA
NÔNG THÔN MỚI”
Xã , huyện , tỉnh
Đã đạt “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” 5 năm (2007-2011)
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Đô Lương, ngày 03 tháng 12 năm
2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
Mẫu số M6a1
(ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL)
Mặt trước
UỶ BAN
NHÂN DÂN...... (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNĐKHĐ
|
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ TƯ VẤN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
ỦY BAN NHÂN
DÂN.....(1)
CẤP CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
- Tên cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động (viết chữ in hoa)
..........................................................................................................................
- Địa chỉ đặt trụ
sở:..........................................................................................
- Họ và tên người đứng
đầu:...........................................................................
Năm
sinh:............/.........../...................
Chức
vụ:......................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
- Phạm vi, địa bàn hoạt động
..........................................................................
- Nội dung hoạt động như quy chế được phê
duyệt ngày.....tháng... .. năm 20
(Những nội dung cần thiết khác nếu có)
.................................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động này
có giá trị đến ngày....tháng....năm........
|
............., ngày.........tháng..........năm........
TM.UBND
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
----------------------
(1) Nếu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
di cấp tỉnh cấp thì ghi tên UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, nếu là
cấp huyện cấp thì ghi là ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh.