BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3761/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CHO
GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2013/TT-BYT
ngày 09/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn đào tạo liên tục cho cán bộ y tế;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-BYT
ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tài liệu “Chuẩn năng lực lãnh đạo,
quản lý cơ bản của Giám đốc Bệnh viện”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình
đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cho Giám đốc, Phó giám đốc Bệnh viện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ; Chánh Văn phòng Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Hiệu trưởng Trường Đại
học Y tế Công cộng, Viện Y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng (để biết);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
BỘ Y TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CHO
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định Số 3761/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
Giám đốc, Phó giám đốc bệnh viện; cán
bộ được quy hoạch chức vụ lãnh đạo bệnh viện; cán bộ có nhu cầu tham gia các
khóa đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo bệnh viện.
II. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý
cho Giám đốc, Phó giám đốc bệnh viện nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao,
góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động ngành y tế.
2. Mục tiêu cụ thể
Trang bị và cập nhật cho người học những
kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản lý nhằm nâng cao năng lực để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao. Cụ
thể, sau khi hoàn thành khóa học này, người học có khả
năng:
a) Nắm rõ và áp dụng các khái niệm,
nguyên tắc cơ bản về lãnh đạo, quản lý tại bệnh viện;
b) Phân tích tình hình, dự báo, định
hướng chiến lược phát triển bệnh viện;
c) Tham gia quá trình vận động, xây dựng,
chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, và đánh giá việc thực thi các chính sách
và văn bản quy phạm pháp luật tại bệnh viện;
d) Hiểu rõ các quy định về quản lý
các nguồn lực tại bệnh viện (nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết
bị);
e) Huy động, quản lý và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực cho bệnh viện;
g) Quản lý hoạt động chuyên môn và
cung cấp dịch vụ tại bệnh viện đảm bảo hiệu quả, chất lượng phù hợp với điều kiện
thực tế và chiến lược phát triển chung của ngành y tế.
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế theo các chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc bệnh viện
đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 866/QĐ-BYT ngày 14/3/2017;
- Chương trình được thiết kế gồm các
chuyên đề lý thuyết và thảo luận cung cấp kiến thức và kỹ năng lãnh đạo, quản
lý theo từng nội dung năng lực đã được thông qua tại Quyết định 866/QĐ-BYT, kết
hợp với đi thực tế trong hệ thống y tế và thực hành tại cơ quan công tác;
- Học viên học đủ các phần kiến thức
và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu nội dung đi thực tế, thực hành của chương
trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
IV. CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Thông tin chung
a) Chương trình gồm 15 chuyên đề giảng dạy, một số chuyên đề báo
cáo, đi thực tế và thực hành tại đơn vị, nội dung được cấu trúc thành 3 phần:
- Phần I gồm 6 chuyên đề, tập trung vào năng lực lãnh đạo và
quản lý cơ bản.
- Phần II gồm 6 chuyên đề, tập trung
về quản lý các nguồn lực.
- Phân III gồm 3
chuyên đề, tập trung về quản lý các hoạt động chuyên môn
và dịch vụ y tế trong bệnh viện.
b) Thời gian đào tạo, bồi dưỡng:
- Thời gian của toàn bộ chương trình
là 12 tuần (03 tháng), trong đó:
+ Lý thuyết và thảo luận chuyên đề
(tại lớp)
|
160 tiết
|
+ Đi thực tế trong
hệ thống y tế
|
80 tiết
|
+ Thực hành tại đơn vị công tác
|
240 tiết
|
|
Tổng số: 480 tiết
|
2. Cấu trúc chương trình
Cấu trúc chương trình gồm 4 giai đoạn
học tập:
- Giai đoạn I gồm 2 tuần học lý thuyết
trên lớp, 1 tuần thực tế tại bệnh viện và 2 tuần thực hành
tại đơn vị công tác
- Giai đoạn II gồm 1 tuần học lý thuyết
trên lớp, 1 tuần thực tế tại bệnh viện
- Giai đoạn III gồm 4 tuần thực hành
tại bệnh viện
- Giai đoạn IV gồm 1 tuần học lý thuyết
trên lớp
Khung chương trình và cấu trúc chi tiết
như bảng dưới đây:
TT
|
NỘI
DUNG
|
Lý
thuyết
(số tiết)
|
Thảo
luận
(số tiết)
|
Thực
tế
(số tiết)
|
Thực
hành
(số tiết)
|
I
|
PHẦN I: Giai đoạn 2 Học lý thuyết và thảo luận trên lớp (2 tuần); thực tế tại bệnh viện (01 tuần);
thực hành tại nơi công tác (01 tuần)
|
40
|
40
|
40
|
80
|
1
|
Nội dung 1: Năng lực lãnh đạo và
quản lý cơ bản
|
18
|
20
|
|
|
|
1. Khái niệm, nguyên lý, kỹ năng lãnh đạo và quản lý
|
|
|
|
|
- Quản lý và lãnh đạo: phân biệt giữa
vai trò của người quản lý và người lãnh đạo trong tổ chức, phong cách lãnh đạo,
quản lý
- Các nhóm kỹ năng lãnh đạo, quản
lý chính
|
2
|
|
|
|
- Thực hành tại bệnh viện nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
2. Dự báo và định hướng chiến lược phát
triển của bệnh viện
|
|
|
|
|
- Lợi ích của xây dựng kế hoạch chiến
lược
- Quy trình lập kế hoạch chiến lược
và chia sẻ về xây dựng quy hoạch phát triển cho bệnh viện
- Khái niệm, nguyên lý quản lý chất
lượng
|
4
|
4
|
|
|
- Thực tế về xây dựng chiến lược
phát triển tại một bệnh viện: kế hoạch, thực hiện, giải pháp, thành tựu và
thách thức
|
|
|
4
|
|
- Thực hành tại bệnh viện nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
3. Quản lý các hoạt động
chuyên môn và dịch vụ
|
|
|
|
|
- Lập kế hoạch:
|
|
|
|
|
+ Các nguyên tắc lập kế hoạch bệnh
viện
|
2
|
2
|
|
|
+ Các loại kế hoạch bệnh viện
|
|
|
|
|
+ Các công cụ và kỹ thuật lập kế hoạch bệnh viện
|
2
|
2
|
|
|
- Giám sát:
|
|
|
|
|
+ Phân biệt các khái niệm giám sát,
kiểm tra, theo dõi và đánh giá
|
2
|
2
|
|
|
+ Nguyên tắc giám sát
|
|
|
|
|
+ Công cụ và phương pháp giám sát
|
|
|
|
|
- Kiểm tra:
|
2
|
2
|
|
|
+ Nguyên tắc kiểm tra
|
|
|
|
|
+ Công cụ và phương pháp kiểm tra
|
|
|
|
|
+ Xử lý sau kiểm tra
|
|
|
|
|
- Theo dõi, đánh giá
|
|
|
|
|
+ Nguyên tắc
theo dõi và đánh giá
|
|
|
|
|
+ Chỉ số theo
dõi và đánh giá
|
|
|
|
|
+ Phương pháp theo dõi và đánh giá
|
|
|
|
|
4. Quản trị bản thân trong lãnh đạo quản lý
|
|
|
|
|
- Khái niệm và nguyên tắc liên quan
đến quản trị bản thân, bao gồm ra quyết định, giao tiếp, làm việc nhóm, đàm
phán, tổ chức điều hành/tham gia cuộc họp, quản trị áp lực công việc, và quản
lý thời gian
- Các kỹ năng
giao tiếp, làm việc nhóm, đàm phán, điều hành và tham gia cuộc họp
- Các kỹ năng ứng
phó với áp lực công việc, quản lý thời gian
|
4
|
8
|
|
|
- Thực hành tại bệnh viện nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
2
|
Nội dung 2: Xây dựng, triển
khai, thực hiện các
chính sách và văn bản quy phạm pháp luật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Nội dung 3: Quản lý các nguồn lực
|
12
|
20
|
0
|
0
|
|
1. Quản lý nguồn nhân lực bệnh viện
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản
lý nhân lực
|
|
|
|
|
- Giới thiệu về các nội dung quản
lý nhân lực
|
8
|
12
|
|
|
- Tuyển dụng nhân lực và phân công
công việc
|
|
|
|
|
- Động viên, khuyến khích nhân viên
|
|
|
|
|
- Đánh giá thực hiện công việc và sử
dụng kết quả đánh giá cho việc chi trả
|
|
|
|
|
- Thực tế về quản lý nhân lực tại một
bệnh viện
|
|
|
8
|
|
- Thực hành tại bệnh viện nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
2. Quản lý thông tin bệnh viện
|
|
|
|
|
2.1. Quản lý thông tin bệnh viện
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản
lý thông tin bệnh viện
|
4
|
4
|
|
|
- Các nguồn và hệ thống thông tin bệnh
viện
|
|
|
|
|
- Các giải pháp để nâng cao hiệu quả
sử dụng thông tin y tế tại bệnh viện
|
4
|
4
|
|
|
2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong bệnh viện
|
|
|
|
|
- Cập nhật các
chính sách về ứng dụng và quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong bệnh viện
|
|
|
|
|
- Các xu hướng và mô hình ứng dụng công nghệ thông tin có hiệu quả trong quản lý bệnh viện
|
|
|
|
|
- Các giải pháp tăng cường hiệu quả
của ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện
|
|
|
|
|
- Thực tế về quản lý thông tin và ứng
dụng công nghệ thông tin tại một bệnh viện
|
|
|
8
|
|
- Thực hành tại bệnh viện nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
II
|
Thực tế tại bệnh viện: 1 tuần
|
|
|
40
|
|
|
Dự kiến kết quả: Học viên học hỏi kinh nghiệm triển khai các hoạt động sau tại bệnh
viện thực tập
- Dự báo, định hướng và xây dựng
quy hoạch phát triển cho bệnh viện
- Quản lý các hoạt động chuyên môn
và dịch vụ: Lập kế hoạch, theo dõi, giám sát và đánh giá hoạt động bệnh viện
- Quản lý nhân lực
- Quản lý thông tin bệnh viện
Học viên sẽ trao đổi, chia sẻ kết quả đi thực tế vào cuối đợt.
|
|
|
|
|
III
|
Thực hành tại cơ quan công tác: 2 tuần
|
|
|
|
80
|
|
Dự kiến kết quả: Học viên triển khai ứng dụng
ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 1 tại
bệnh viện của mình. Học viên cần viết một bản thu hoạch về quá trình ứng dụng đó, những thuận lợi, những khó khăn trong quá trình ứng dụng và đính kèm sản phẩm đầu ra, cụ thể như sau:
- Dự báo định hướng và xây dựng quy hoạch phát triển cho bệnh viện: Bản quy hoạch phát
triển cho bệnh viện trong 5 năm tới
- Lập kế hoạch, theo dõi, giám sát
và đánh giá hoạt động bệnh viện
- Quản lý nhân lực bệnh viện:
+ Kế hoạch tuyển dụng nhân lực
+ Bảng phân công công việc tại bệnh
viện
+ Mô tả phương pháp động viên, khuyến
khích nhân viên mà học viên ứng dụng tại bệnh viện và kết quả đạt được
- Mô tả về phương pháp đánh giá thực
hiện công việc mà học viên ứng dụng tại bệnh viện và việc
sử dụng kết quả đánh giá đó cho việc chi trả
- Quản lý hệ thống thông tin bệnh viện
+ Mô tả một giải pháp cụ thể mà bệnh
viện đã ứng dụng để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống thông tin tại bệnh viện
+ Mô tả về quá trình ứng dụng công
nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý tại bệnh viện
Lưu ý: Học viên không bị hạn chế việc
viết thu hoạch cho 1 chủ đề
|
|
|
|
|
IV
|
PHẦN II: Giai đoạn 2 Lý thuyết và thảo luận trên lớp (01 tuần); đi thực tế tại bệnh viện (01 tuần)
|
12
|
28
|
40
|
0
|
|
Báo cáo Thực hành 1
|
0
|
8
|
0
|
0
|
3
|
Nội dung 3: Quản lý các nguồn lực (tiếp)
|
12
|
20
|
|
|
|
1. Quản lý tài chính và kinh
tế y tế
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách liên quan
đến tài chính bệnh viện
- Hạch toán chi phí bệnh viện
- Đánh giá kinh tế y tế các giải
pháp điều trị
- Bảo hiểm y tế
và các phương thức chi trả
|
8
|
12
|
|
|
- Thực tế về quản lý tài chính và kinh
tế y tế tại một bệnh viện
|
|
|
12
|
|
- Thực hành tại nơi công tác
|
|
|
|
√
|
2. Quản lý cơ sở hạ tầng bệnh
viện
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách và văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý cơ sở hạ tầng bệnh viện
- Nguyên tắc quản lý cơ sở hạ tầng
tại bệnh viện
- Quy trình quản lý cơ sở hạ tầng
trong bệnh viện
|
4
|
4
|
|
|
- Thực tế về
quản lý cơ sở hạ tầng tại một bệnh viện
|
|
|
4
|
|
3. Quản lý trang thiết bị bệnh viện
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách và văn bản
quy phạm pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế tại bệnh viện
- Nguyên tắc quản lý trang thiết bị
y tế tại bệnh viện
- Quy trình quản lý trang thiết bị
y tế trong bệnh viện
|
4
|
4
|
|
|
- Thực tế về quản lý trang thiết bị
y tế tại một bệnh viện
|
|
|
4
|
|
- Thực hành tại bệnh viện nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
V
|
Thực tế tại bệnh viện: 1 tuần
(đóng vai Giám đốc bệnh viện)
|
|
|
40
|
|
|
Dự kiến kết quả: Học viên ghép thành một cặp,
với mỗi cặp học viên sẽ đi thực tế bệnh viện lẫn của nhau. Qua đợt đi thực tế,
mỗi học viên phải viết một bản thu hoạch gồm:
- Mô tả thông tin chung và các kết
quả hoạt động của bệnh viện đi thực tế
- Mô tả các tình huống gặp phải
trong quá trình đi thực tế
- Mô tả 02 tình huống đã xử lý/giải
quyết ở bệnh viện đi thực tế:
+ Mô tả thực trạng tình huống xảy
ra
+ Các bước và giải pháp học viên đã
thực hiện để xử lý 02 tình huống trên
+ Kết quả hoặc dự kiến kết quả xử lý
02 tình huống
- Mô tả những khó khăn, thuận lợi học
viên đã gặp phải trong quá trình xử lý tình huống
- Các bài học kinh nghiệm học viên
rút ra và có thể áp dụng được ở bệnh viện nơi đang công tác
|
|
|
|
|
VI
|
GIAI ĐOẠN 3: 4 TUẦN THỰC HÀNH TẠI CƠ QUAN CÔNG TÁC
|
|
|
|
160
|
|
Dự kiến kết quả: Học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 3 tại
bệnh viện của mình. Học viên cần viết một bản thu
hoạch về quá trình ứng dụng đó, những thuận lợi,
những khó khăn trong quá trình ứng dụng và đính
kèm sản phẩm đầu ra, cụ thể như sau:
- Quản lý tài chính và kinh tế bệnh
viện:
+ Hệ thống thanh, quyết toán bảo hiểm y tế tại bệnh viện
+ Mô tả lại một hoạt động đánh giá hiệu
quả tài chính cụ thể mà bệnh viện đã thực hiện
+ Mô tả phương pháp quản lý kinh tế
bệnh viện mà bệnh viện đang áp dụng
+ Quản lý cơ sở hạ tầng và trang
thiết bị
+ Mô tả phương pháp quản lý cơ sở hạ
tầng và trang thiết bị mà bệnh viện đang áp dụng
- Quản lý chất lượng bệnh viện
- Xử lý các tình huống khẩn cấp và
khủng hoảng trong bệnh viện
+ Phương pháp xử lý khủng hoảng truyền thông
+ Xử lý khủng hoảng truyền thông: Ý nghĩa và Kết quả của một tình huống xử lý
khủng hoảng truyền thông cụ thể hoặc Bản kế hoạch ứng phó với khủng hoảng
truyền thông Bệnh viện.
|
|
|
|
|
VI
|
PHẦN III: Giai đoạn 4 Học lý
thuyết và thảo luận trên lớp (01 tuần)
|
20
|
20
|
0
|
0
|
|
Báo cáo Thực hành 2
|
0
|
4
|
0
|
0
|
4
|
Nội dung 4: Quản lý hoạt động chuyên
môn và dịch vụ y tế
|
|
|
|
|
|
1. Quản lý chất lượng dịch vụ
y tế trong bệnh viện
|
|
|
|
|
- Cập nhật các chính sách về quản
lý chất lượng bệnh viện
- Các phương pháp giải quyết sự cố
y khoa
- Các mô hình ISO, TQM, JCI, 5S, LEAN
trong bệnh viện
|
8
|
8
|
|
|
- Thực tế về quản lý chất lượng tại
một bệnh viện
|
|
|
4
|
|
2. Xử lý các tình huống khẩn
cấp (dịch bệnh, tai nạn, thảm họa...) trong bệnh viện
|
|
|
|
|
- Những khái niệm cơ bản về quản lý
tình huống khẩn cấp và giảm thiểu tác hại trong và ngoài bệnh
viện
- Đáp ứng tình huống khẩn cấp trong
bệnh viện
|
4
|
8
|
|
|
- Xử lý khủng hoảng truyền thông
trong bệnh viện: Chia sẻ quy trình xử trí khủng hoảng và kinh nghiệm xử trí khủng
hoảng truyền thông trong bệnh viện
|
4
|
8
|
|
|
- Thực hành tại bệnh viện nơi công
tác
|
|
|
|
√
|
5
|
Báo cáo thu hoạch, tổng kết
|
0
|
0
|
0
|
16
|
|
TỔNG
|
70
|
90
|
80
|
240
|
Mỗi khóa học được tổ chức thành 4
giai đoạn
a) Giai đoạn 1:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng: 2 tuần học lý thuyết và thảo luận, tập trung vào nhóm năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản và quản lý các nguồn lực (quản lý nhân lực và
quản lý thông tin).
- Đi thực tế tại
bệnh viện: 1 tuần, học viên đi thực tế tại bệnh viện và tham quan, học hỏi kinh
nghiệm triển khai các hoạt động tại bệnh viện với các chủ đề (dự báo, định hướng
và xây dựng quy hoạch phát triển đơn vị, quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch
vụ, quản lý nhân lực, quản lý thông tin).
- Thực hành tại đơn vị công tác: 2 tuần,
học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ
thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 1 tại đơn vị của mình, với
các chủ đề (dự báo, định hướng và xây dựng quy hoạch phát
triển đơn vị, quản lý các hoạt động chuyên môn và dịch vụ, quản lý nhân lực, quản
lý thông tin).
b) Giai đoạn 2:
- Học tập trung tại cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng: 1 tuần học lý thuyết và thảo luận, tập trung vào nhóm năng lực lãnh đạo và quản lý cơ bản và quản lý các nguồn lực
(quản lý tài chính và kinh tế y tế, quản lý cơ sở hạ tầng và quản lý trang thiết
bị).
- Đi thực tế tại
bệnh viện: 1 tuần, học viên sẽ ghép cặp, đóng vai giám đốc
bệnh viện, đi thực tế tại đơn vị của nhau và xử lý các tình
huống xảy ra tại thực tế.
c) Giai đoạn 3:
- Thực hành tại đơn vị công tác: 4 tuần,
học viên triển khai ứng dụng ít nhất một trong các nội dung, phương pháp, kỹ
thuật, công cụ... học được từ giai đoạn 1 và 2 tại bệnh viện của
mình, với các chủ đề (quản lý tài chính và kinh tế bệnh viện, quản lý cơ sở hạ
tầng và trang thiết bị bệnh viện, quản lý chất lượng bệnh viện, xử lý các tình
huống khẩn cấp và khủng hoảng trong bệnh viện).
d) Giai đoạn 4:
- Học tập trung
tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: 1 tuần học lý thuyết và thảo luận, tập trung vào
nhóm năng lực quản lý hoạt động chuyên môn và dịch vụ y tế.
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn
a) Tài liệu được biên soạn căn cứ
theo Quyết định 866/QĐ-BYT về chuẩn năng lực lãnh đạo, quản lý cơ bản của Giám đốc các bệnh viện và yêu cầu thực tiễn trong từng
giai đoạn;
b) Nội dung tài
liệu bảo đảm phù hợp với chức danh lãnh đạo (Giám đốc, phó
giám đốc) các bệnh viện, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn,
giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; không
trùng lặp;
c) Các chuyên đề được xây dựng đảm bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với
trình độ người học và theo hướng mở, để có thể thường xuyên được bổ sung, cập
nhật, nâng cao, phù hợp với thực tế về quản lý bệnh viện nói riêng và khoa học
sức khỏe nói chung.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Lý thuyết: Tham gia giảng dạy khóa đào tạo này là những giảng viên của trường Đại
học Y tế Công cộng và các cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục của Bộ y tế và các bệnh viện.
Tiêu chí lựa chọn giảng viên lý thuyết: i) Tham gia khóa tập huấn giảng viên;
ii) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh nghiệm
làm việc tại vị trí công tác từ 3 năm trở lên; iv) Có kỹ năng
sư phạm.
- Thảo luận: Tham gia vào các buổi Thảo luận, tọa đàm, chia sẻ kinh nghiệm trong
khóa đào tạo này là cán bộ lãnh đạo các Vụ, Cục của Bộ y tế và các bệnh viện.
Tiêu chí lựa chọn giảng viên hướng dẫn Thảo luận: i) Tham gia khóa tập huấn giảng
viên; ii) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; iii) Kinh
nghiệm làm việc tại vị trí công tác từ 3 năm trở lên; iv) Có kỹ năng sư phạm.
- Thực tế: Tham gia vào hướng dẫn thực tế là các giảng viên tại các bệnh viện thực
địa, nơi học viên sẽ đi tham quan, học tập. Tiêu chí lựa chọn giảng viên thực tế:
i) Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế từ 5 năm trở lên; ii) Kinh nghiệm
làm việc tại vị trí công tác từ 2 năm trở lên.
b) Phương pháp giảng dạy
- Lý thuyết: Học viên sẽ được hệ thống lại kiến thức thông qua các bài giảng, trao
đổi giữa giảng viên và học viên.
- Thảo luận: Học viên sẽ được trải nghiệm các bài học kinh nghiệm thực tế thông qua
các buổi chia sẻ của các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực, theo các chủ
đề được lựa chọn theo đúng khung năng lực.
- Đi thực tế: Học viên sẽ có cơ hội đi thực tế
tại một số sở y tế để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm nhằm
kiểm chứng các nền tảng lý luận đã được
học qua bài giảng và thảo luận. Dự kiến học viên sẽ được chia
thành 2 nhóm. Địa điểm thực tế sẽ được lựa chọn sau khi có
ý kiến quyết định của Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế. Tiêu chí lựa chọn địa điểm
thực tế là thuận tiện cho việc di chuyển, sẵn sàng đón tiếp,
chia sẻ kinh nghiệm với các khoa học. Mỗi nhóm sẽ đi thực
tế tại một tỉnh (miền Bắc/miền Nam) tùy thuộc vào địa bàn
học tập. Sau khi đi thực tế tại các bệnh viện, học viên sẽ trình bày kết quả
thu hoạch theo nhóm (chương trình và hướng dẫn viết thu hoạch xem phụ lục 2).
- Bài tập thực hành tại đơn vị
công tác: Ngoài việc kiểm chứng các bài tập thực
hành trên lớp qua việc đi thực tế các sở y tế, học viên có cơ hội áp dụng những
kiến thức, kỹ năng vào thực tế tại đơn vị đang công tác nhằm góp phần tăng cường
công tác lãnh đạo và quản lý bệnh viện. Sau khi thực hành tại đơn vị đang công
tác, học viên sẽ quay lại cơ sở đào tạo và trình bày bản
thu hoạch cá nhân (chương trình và hướng dẫn viết thu hoạch xem phụ lục 2).
3. Yêu cầu đối với việc học tập của học viên
a) Nghiên cứu, thảo luận, tìm hiểu thực tế và áp dụng thực hành theo
yêu cầu, mục tiêu của khóa học;
b) Tham gia đầy đủ các chuyên đề lý
thuyết, thảo luận, thực hiện đủ thời gian đi thực tế và thực hành tại đơn vị
công tác; nếu nghỉ quá 20% thời lượng
học lý thuyết sẽ không được cấp chứng chỉ;
c) Kết thúc khóa học, học viên tiếp
thu các kiến thức, kỹ năng quản lý và lãnh đạo, góp phần
nâng cao tác phong, phương pháp làm việc, đáp ứng yêu cầu đối với lãnh đạo, quản
lý bệnh viện.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
Khóa học sẽ được
đánh giá bằng các hình thức sau:
- Tham gia đầy đủ 80% số buổi học
trên lớp và thực tế:
|
20%
|
- Thái độ tích cực khi tham gia
khóa học
(tích cực đóng góp ý kiến, tham gia
trình bày, thảo luận...)
|
30%
|
- Bài tập quá trình 1:
|
20%
|
- Bài đánh giá cuối khóa:
|
30%
|
Điểm cuối cùng là tổng các điểm cấu phần
trên và được qui đổi ra hệ điểm 10.