ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 376/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 10 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg
ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính
phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 37/TTr-SNV ngày 29/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án tinh giản biên chế
của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2016”.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau tổ chức
triển khai thực hiện Đề án nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà
Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Nội vụ (5b);
- NC (H) 19/02;
- Lưu: VT. Tr 18/3.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
ĐỀ ÁN
TINH GIẢN BIÊN CHẾ TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. GIẢI THÍCH TỪ
NGỮ
Trong Đề án này, các từ ngữ được hiểu
như sau:
1. “Cán bộ” là công dân Việt Nam, được
bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan
của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, ở
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
“Cán bộ xã, phường, thị trấn” (sau
đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm
kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng
ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội.
“Công chức cấp xã” là công dân Việt
Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. “Công chức” là công dân Việt Nam,
được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, cấp tỉnh,
cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ
máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là
đơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương
từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn
vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật.
3. “Viên chức” là công dân Việt Nam
được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập
theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật.
4. “Biên chế” sử
dụng trong Đề án này được hiểu gồm: biên chế cán bộ; biên chế công chức; số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; định mức biên chế và hợp đồng
lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ được cấp có thẩm quyền
giao theo quy định của pháp luật.
4.1. “Biên chế công chức” là số lượng
biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao cho cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước
theo quy định của pháp luật.
4.2. “Số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập” (sau đây viết tắt là biên chế viên chức)
là số lượng biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao cho đơn vị sự nghiệp công
lập chưa được giao quyền tự chủ (biên chế viên chức).
4.3. “Định mức
biên chế” là số lượng biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao cho đơn vị sự
nghiệp công lập được giao quyền tự chủ theo quy định của pháp luật.
4.4. “Hợp đồng lao động theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ” là số lượng hợp đồng được cơ quan có thẩm quyền
giao cho các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc: sửa chữa, bảo trì đối với hệ
thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công
sở, xe ô tô và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng trong cơ quan, đơn
vị sự nghiệp; lái xe; bảo vệ; vệ sinh; trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ,
công chức và khách đến làm việc với cơ quan, đơn vị sự
nghiệp; công việc khác theo quy định của pháp luật.
5. “Vị trí việc
làm” là công việc gắn với chức danh, chức vụ, cơ cấu và ngạch công chức để xác
định biên chế và bố trí công chức trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
6. “Tinh giản biên chế” là việc đánh
giá, phân loại, đưa ra khỏi biên chế những người dôi dư, không đáp ứng yêu cầu
công việc, không thể tiếp tục bố trí sắp xếp công tác khác và giải quyết chế độ,
chính sách đối với những người thuộc diện tinh giản biên chế.
II. SỰ CẦN THIẾT
Tinh giản biên chế là nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thu hút những người có đức, có
tài vào các cơ quan của Đảng, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội công tác,
để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Từ đó, góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị,
tiết kiệm, giảm chi thường xuyên, cải cách chính sách tiền lương.
Để đạt được mục
tiêu nêu trên, nhiệm vụ đặt ra là phải rà soát lại chức năng, nhiệm vụ, xác định
những nhiệm vụ không còn phù hợp cần loại bỏ, những nhiệm
vụ trùng lắp, chồng chéo hoặc chuyển sang tổ chức khác thực hiện (chuyển đổi thành công ty cổ
phần, thực hiện tự chủ một phần hoặc toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên);
sắp xếp lại tổ chức theo hướng thu gọn đầu mối, bỏ khâu trung gian, mỗi cơ cấu
được giao nhiều việc, gắn với cải tiến quy chế làm việc, cải cách thủ tục hành
chính.
Gắn với việc tổ chức lại bộ máy, sắp
xếp và bố trí lại cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án vị trí việc làm, yêu
cầu đặt ra là phải xây dựng Đề án tinh giản biên chế để giải quyết chính sách đối
với những cán bộ, công chức, viên chức dôi dư, năng lực hạn
chế, trình độ chuyên môn nghiệp vụ không phù hợp vị trí việc làm,... Vì vậy, việc
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Đề án tinh giản biên chế
giai đoạn 2015 - 2021 là cần thiết, phù hợp với chủ trương cải cách hành chính,
nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng và Nhà nước.
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức;
- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
- Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày
10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính
phủ về chính sách tinh giản biên chế.
Phần thứ hai
NGUYÊN TẮC, ĐỐI
TƯỢNG VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN TINH GIẢN BIÊN CHẾ
I. NGUYÊN TẮC
TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Phải bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng,
phát huy vai trò giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội
và nhân dân trong quá trình thực hiện tinh giản biên chế.
2. Phải được tiến hành trên cơ sở rà
soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
3. Phải bảo đảm nguyên tắc tập trung
dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.
4. Phải bảo đảm chi trả chế độ, chính
sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật.
5. Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý theo thẩm quyền.
II. ĐỐI TƯỢNG,
TRƯỜNG HỢP GIẢI QUYẾT VÀ CHƯA GIẢI QUYẾT TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Đối tượng tinh giản biên
chế
a) Cán bộ, công chức từ tỉnh đến cấp xã.
b) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000
của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và theo các quy định khác của pháp luật.
d) Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng,
kiểm soát viên trong các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
hoặc do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội làm chủ sở hữu (không bao
gồm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động).
đ) Những người là cán bộ, công chức được cơ quan có
thẩm quyền cử làm người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp có vốn nhà nước.
e) Người làm việc trong biên chế được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao tại các hội.
2. Các trường hợp tinh giản
biên chế
a) Cán bộ, công chức, viên chức trong
biên chế và cán bộ, công chức cấp xã hưởng lương từ ngân sách nhà nước hoặc quỹ
tiền lương của đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung
là cán bộ, công chức, viên chức, thuộc đối tượng tinh giản
biên chế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ
chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước
hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực
hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức
bộ máy và nhân sự.
- Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công
chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc
làm khác.
- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc
làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác
phù hợp để bố trí và không thể đào tạo lại để chuẩn hóa về
chuyên môn.
- Có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm hiện đang đảm nhiệm nên bị hạn chế về năng lực
hoàn thành công việc được giao, nhưng không thể bố trí việc làm khác.
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức được phân loại, đánh
giá xếp vào mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 01
năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn
thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp.
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời
điểm xét tinh giản biên chế, viên chức có 01 năm được phân loại đánh giá xếp
vào mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể
bố trí việc làm khác phù hợp.
- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, mỗi năm có tổng số ngày nghỉ làm việc là
số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Bảo hiểm
xã hội, có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh và cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả
trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành.
b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài
chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa
được giao quyền tự chủ) dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
c) Viên chức, người làm việc theo chế
độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại các đơn vị sự nghiệp công lập
được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ
máy, nhân sự dôi dư do sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền hoặc do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự để
thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,
tài chính, tổ chức bộ máy và nhân sự.
d) Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng, kiểm soát viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu dôi dư do thực hiện cổ phần hóa, giao, bán, giải thể, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, phá sản hoặc chuyển thành công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển thành đơn vị sự
nghiệp công lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng của các nông, lâm trường quốc
doanh dôi dư do sắp xếp lại theo quy định của Nghị định số 170/2004/NĐ-CP ngày
22/9/2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc
doanh, Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi
mới và phát triển lâm trường quốc doanh.
đ) Những người là cán bộ, công chức
được cơ quan có thẩm quyền cử làm người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước, khi thôi làm đại diện phần vốn nhà
nước, nhưng không bố trí được vào vị trí công tác mới.
e) Những người làm việc trong biên chế
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho các hội thuộc danh sách dôi dư do
sắp xếp lại tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Các trường hợp chưa xem
xét tinh giản biên chế
a) Những người đang trong thời gian ốm
đau có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới
36 tháng tuổi.
c) Những người đang trong thời gian
xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
III. CÁC BƯỚC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phối hợp
với cấp ủy, tổ chức công đoàn phổ biến, quán triệt chính
sách tinh giản biên chế đến cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
2. Rà soát chức năng, nhiệm vụ để xác
định những nhiệm vụ không còn phù hợp cần loại bỏ, những nhiệm vụ trùng lắp cần chuyển giao sang cơ quan, đơn vị khác; những
nhiệm vụ cần phân cấp cho cấp dưới và tổ chức sự nghiệp hoặc doanh nghiệp đảm
nhận.
3. Sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động theo các nội dung sau:
a) Xác định vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và tiêu chuẩn chuyên
môn nghiệp vụ, khung năng lực cho từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
b) Đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức theo tiêu chuẩn, nghiệp vụ đối với ngạch công chức, chức danh
nghề nghiệp viên chức.
c) Lựa chọn những cán bộ, công chức,
viên chức có đủ năng lực, trình độ, phẩm chất giữ lại làm
việc ổn định, lâu dài.
d) Có kế hoạch tinh giản biên chế
theo từng kỳ/năm (6 tháng một lần).
4. Xây dựng Đề án tinh giản biên chế
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Lập danh sách và dự toán số tiền
trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế theo định kỳ 6 tháng một lần
trong năm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
6. Thanh toán chế độ, chính sách cho
đối tượng tinh giản biên chế và thực hiện quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Bộ trưởng Bộ Tài
chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
Phần thứ ba
CƠ CẤU TỔ CHỨC,
BIÊN CHẾ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Các cơ quan, tổ chức trong tỉnh Cà
Mau được thành lập thống nhất trên cơ sở quy định của các Nghị định nêu trên và
được thành lập theo đặc thù riêng của tỉnh Cà Mau. Do đó, mang đầy đủ các đặc
điểm chung của cơ quan nhà nước và đặc điểm riêng, đặc thù của tỉnh Cà Mau. Hiện
nay, tỉnh Cà Mau có tổng số 156 cơ quan, tổ chức (sau đây gọi tắt là cơ
quan). Trong đó:
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau (được thành lập theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính
phủ): 19 cơ quan.
- Cơ quan cấp tỉnh (được thành lập
không theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ): 4 cơ quan (Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới; Văn phòng Ban An toàn giao thông).
- Cơ quan trực thuộc sở, ban, ngành cấp
tỉnh: 20 cơ quan.
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện: 113 cơ quan (gồm: 5 huyện, thành phố Cà
Mau có 13 phòng và 4 huyện có 12 phòng).
II. BIÊN CHẾ, ĐỊNH
MỨC BIÊN CHẾ VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
1. Biên chế công chức giao năm 2015:
2.269.
2. Biên chế viên chức giao năm 2015:
22.482.
3. Định mức biên chế giao năm 2015:
944.
4. Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ giao năm 2015: 1.400.
III. CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
A. CÁC CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Sở Nội vụ
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; vị
trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong
cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải
cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức; chính quyền địa phương; địa
giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ;
văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; công tác thanh niên; thi đua - khen thưởng.
Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 89. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 70.
+ Biên chế viên chức: 11.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 08.
2. Sở Tư pháp
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật;
theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính; phổ biến, giáo dục pháp luật; pháp chế; công
chứng, chứng thực; nuôi con nuôi; trọng tài thương mại; hộ tịch; quốc tịch; lý
lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; luật sư, tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám định tư pháp; hòa giải cơ sở; bán đấu giá tài sản;
quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và công tác tư
pháp khác theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn
theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 94. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 44.
+ Biên chế viên chức: 40.
+ Định mức biên chế: 05.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 05.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tổng hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính
sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước
ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn viện trợ phi chính phủ;
đấu thầu; đăng ký kinh doanh; tổng hợp về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 51. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 40.
+ Định mức biên chế: 07.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 04.
4. Sở Tài chính
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Tài chính; ngân sách nhà nước; thuế,
phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; tài sản nhà nước; các quỹ tài
chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá và các hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương
theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp,
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định
của pháp luật.
- Biên chế giao: 77. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 59.
+ Định mức biên chế: 15.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
5. Sở Công Thương
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới;
năng lượng tái tạo; dầu khí; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp
khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm;
công nghiệp chế biến khác; lưu thông hàng hóa trên địa bàn; xuất khẩu, nhập khẩu;
quản lý thị trường; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại;
quản lý cạnh tranh và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hội nhập kinh tế;
thương mại quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn; quản lý an toàn thực
phẩm theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 138. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 104.
+ Biên chế viên chức: 18.
+ Hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 16.
6. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp;
thủy sản; thủy lợi và phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng,
an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối
theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp,
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định
của pháp luật.
- Biên chế giao: 1.251. Trong đó:
+ Biên chế công
chức: 239.
+ Biên chế viên chức: 879.
+ Định mức biên chế: 67.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 66.
7. Sở Giao thông
vận tải
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt
đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng
giao thông đô thị gồm: Cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố, dải phân
cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông, hầm
dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến xe, bãi đỗ xe. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 248. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 81.
+ Biên chế viên chức: 20.
+ Định mức biên chế: 120.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 27.
8. Sở Xây dựng
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng và kiến trúc; hoạt
động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công
nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và
khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; quản lý
chất thải rắn thông thường tại đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công
nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị; công viên, cây
xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sỹ; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị, không bao gồm việc quản lý khai thác, sử dụng, bảo
trì kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử
dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; thị trường bất động
sản; vật liệu xây dựng. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định
của pháp luật.
- Biên chế giao: 79. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 40.
+ Định mức biên chế: 33.
+ Hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 06.
9. Sở Tài nguyên
và Môi trường
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên
khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc
và bản đồ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo;
quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức
năng của Sở Tài nguyên và Môi trường. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và
theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao:
342. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 61.
+ Biên chế viên chức: 15.
+ Định mức biên chế: 253.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 13.
10. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn
thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền
hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông
tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản
phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn
theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 54. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 31.
+ Biên chế viên chức: 18.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 05.
11. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Lao động; việc làm; dạy nghề; tiền
lương; tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự
nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội;
bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ
nạn xã hội. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 265. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 60.
+ Biên chế viên chức: 148.
+ Định mức biên chế: 16.
+ Hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 37.
12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao,
du lịch và quảng cáo (trừ báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và
quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ
thông tin); việc sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca và chân dung Chủ tịch Hồ
Chí Minh theo quy định của pháp luật. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo
phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 279. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 57.
+ Biên chế viên chức: 168.
+ Định mức biên chế: 12.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 42.
13. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Hoạt động khoa học và công nghệ; phát
triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu
tí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân. Thực
hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao:
85. Trong đó:
+ Biên chế công
chức: 40.
+ Biên chế viên chức: 35.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 10.
14. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Chương trình, nội
dung giáo dục và đào tạo; nhà giáo và công chức, viên chức quản lý giáo dục; cơ
sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế
thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ. Thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao:
2.156. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 52.
+ Biên chế viên chức: 2.064.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 40.
15. Sở Y tế
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Y tế dự phòng;
khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm
thần; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm;
an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa
gia đình. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 4.556. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 61.
+ Biên chế viên chức: 4.128.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 367.
16. Thanh tra tỉnh
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Công tác thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thực hiện một số
nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 38. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 35.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
17. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức, quản lý và
công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin
hành chính điện tử chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh;
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản
trị nội bộ của Văn phòng.
- Biên chế giao: 155. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 65.
+ Biên chế viên chức: 32.
+ Định mức biên chế: 43.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 15.
18. Ban Dân tộc
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc
trên địa bàn tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của
pháp luật.
- Biên chế giao: 22. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 20.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
19. Sở Ngoại vụ
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Công tác ngoại vụ và công tác biên giới
lãnh thổ quốc gia và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn
theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 20. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 06.
+ Biên chế viên chức: 11 (tạm giao).
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
B. CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC KHÔNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
1. Ban Quản lý
Khu kinh tế
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với Khu
kinh tế Năm Căn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
quản lý và tổ chức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch
vụ hỗ trợ khác có liên quan đến hoạt
động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong Khu kinh tế Năm Căn,
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. Thực hiện một
số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 44. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 21.
+ Định mức biên chế: 20.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
2. Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
- Chức năng, nhiệm vụ: Văn phòng Đoàn
đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh là cơ quan giúp việc của Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ tham mưu và tổ chức phục vụ
hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, Trưởng đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh.
- Biên chế giao: 33. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 26.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 07.
3. Văn phòng
Ban An toàn giao thông
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, giúp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - Trưởng Ban An toàn giao
thông tỉnh chỉ đạo việc phối hợp thực hiện các biện pháp đảm bảo trật tự an
toàn giao thông và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Biên chế giao: 04. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 03.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 01.
4. Văn phòng Điều
phối Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Chức năng, nhiệm vụ: Giúp Ban Chỉ đạo
tỉnh quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn.
- Biên chế giao: 09. Trong đó:
+ Biên chế công chức: 01.
+ Biên chế viên chức: 06.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
C. CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC,
BỘ MÁY
Phòng Nội vụ; Phòng Tư pháp; Phòng
Tài chính - Kế hoạch; Phòng Tài
nguyên và Môi trường; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Văn hóa và
Thông tin; Phòng Giáo dục và Đào tạo; Phòng Y tế; Thanh tra huyện; Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Phòng Kinh tế và Hạ tầng; Phòng Dân tộc. Riêng đối thành phố Cà Mau có thêm
Phòng Kinh tế và Phòng Quản lý đô thị.
II. CHỨC NĂNG,
NHIỆM VỤ
1. Phòng Nội vụ
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc
làm; biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công
lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động Hợp đồng trong
cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính;
chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; cán
bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; công
tác thanh niên; thi đua - khen thưởng.
2. Phòng Tư
pháp
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi
hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật, kiểm tra, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành
chính, phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý, nuôi
con nuôi, hộ tịch, chứng thực, bồi thường nhà nước và các công tác tư pháp khác
theo quy định của pháp luật; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
3. Phòng Tài
chính - Kế hoạch
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tài chính; kế hoạch và đầu
tư; đăng ký kinh doanh; tổng hợp và thống nhất quản lý các
vấn đề về doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tư nhân.
4. Phòng Tài
nguyên và Môi trường
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước;
tài nguyên khoáng sản; môi trường; biển và hải đảo (đối với các huyện có biển,
đảo).
5. Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Việc làm; dạy nghề; lao động,
tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội
tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội;
bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội.
6. Phòng Văn hóa và Thông tin
Tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Văn hóa;
gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo; bưu
chính; viễn thông; công nghệ thông tin; phát thanh truyền hình; báo chí; xuất bản;
thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại; hạ tầng thông tin.
7. Phòng Giáo dục
và Đào tạo
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Chương trình và nội dung
giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục;
tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế
thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và
đào tạo.
8. Phòng Y tế
Tham mưu, giúp Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Y tế dự
phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe
sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế;
dân số - kế hoạch hóa gia đình.
9. Thanh tra
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy
ban nhân dân huyện; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
10. Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
Tham mưu tổng hợp
cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân về: Hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo, điều hành của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ
sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân; trực tiếp quản lý và chỉ đạo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hướng dẫn, tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện giải quyết và nhận
kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác dân tộc (đối với các đơn vị không
thành lập Phòng Dân tộc); về công tác ngoại vụ, biên giới (đối với đơn vị có
biên giới lãnh thổ quốc gia trên biển, hải đảo).
11. Phòng Kinh
tế
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành
phố Cà Mau thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp;
diêm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai;
chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; tiểu thủ công nghiệp; khoa học và công nghệ; công nghiệp; thương mại.
12. Phòng Quản
lý đô thị
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành
phố Cà Mau thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng, kiến
trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị,
khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô
thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu
xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa
trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông.
13. Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp;
thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; phòng, chống thiên tai; chất lượng,
an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã nông,
lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn.
14. Phòng Kinh tế và Hạ tầng
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công nghiệp; tiểu thủ công nghiệp;
thương mại; quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển
đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ
cao (bao gồm: cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu
công nghệ cao, cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô
thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị;
quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu
xây dựng; giao thông; khoa học và công nghệ.
15. Phòng Dân
tộc
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
III. BIÊN CHẾ GIAO
1. Huyện Cái Nước: 1.986. Trong đó:
- Biên chế công chức: 108.
- Biên chế viên chức: 1.846.
- Định mức biên chế: 16.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 16.
2. Huyện Đầm
Dơi: 2.250. Trong đó:
- Biên chế công chức: 128.
- Biên chế viên chức: 2.003.
- Định mức biên chế: 17.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 102.
3. Huyện Năm
Căn: 1.035. Trong đó:
- Biên chế công chức: 109.
- Biên chế viên chức: 843.
- Định mức biên chế: 23.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 60.
4. Huyện Ngọc
Hiển: 924. Trong đó:
- Biên chế công chức: 107.
- Biên chế viên chức: 741.
- Định mức biên chế: 25.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 51.
5. Huyện Phú
Tân: 1.468. Trong đó:
- Biên chế công chức: 108.
- Biên chế viên chức: 1.266.
- Định mức biên chế: 25.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 69.
6. Huyện Thới
Bình: 1.948. Trong đó:
- Biên chế công chức: 119.
- Biên chế viên chức: 1.728.
- Định mức biên chế: 11.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 90.
7. Huyện Trần
Văn Thời: 2.510. Trong đó:
- Biên chế công chức: 129.
- Biên chế viên chức: 2.225.
- Định mức biên chế: 37.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 119.
8. Huyện U
Minh: 1.381. Trong đó:
- Biên chế công chức: 119.
- Biên chế viên chức: 1.170.
- Định mức biên chế: 33.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 59.
9. Thành phố Cà
Mau: 2.655. Trong đó:
- Biên chế công chức: 126.
- Biên chế viên chức: 2.373.
- Định mức biên chế: 45.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 111.
D. CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
1. Ban Quản lý dự
án công trình xây dựng Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Làm chủ đầu tư
các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh giao. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn quản lý dự án;
tư vấn khảo sát địa hình, địa chất công trình; tư vấn lập dự án đầu tư; tư vấn
thiết kế - lập dự toán thiết bị và công trình xây dựng; tư vấn giám sát thi
công xây lắp và lắp đặt thiết bị; tư vấn giám sát công tác khảo sát; tư vấn đấu
thầu; tư vấn thẩm tra thiết kế - dự toán; tư vấn quyết toán vốn đầu tư các dự
án, công trình xây dựng hoàn thành.
- Biên chế giao: 37. Trong đó:
+ Định mức biên chế: 35.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
2. Ban Quản lý
dự án công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Làm chủ đầu tư
các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao về lĩnh vực Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Thực hiện việc quản lý, điều hành dự án đầu tư xây dựng công
trình thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chủ đầu tư giao
và thực hiện các dịch vụ tư vấn khác theo quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 31. Trong đó:
+ Định mức biên chế: 30.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 01.
3. Ban Quản lý
dự án xây dựng công trình giao thông Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Làm chủ đầu
tư, trực tiếp quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh giao làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo các quy định về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng và
thực hiện các dịch vụ tư vấn theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Biên chế giao: 32. Trong đó:
+ Định mức biên chế: 30.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
4. Báo ảnh Đất
Mũi
- Chức năng, nhiệm vụ: Báo ảnh Đất
Mũi là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng
ngôn luận của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự quản lý nhà nước
về báo chí của Bộ Thông tin và Truyền thông; chịu sự quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh của Sở Thông tin và Truyền thông theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Biên chế giao: 31. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 29.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
5. Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Đài Phát thanh
- Truyền hình tỉnh là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện chức năng cơ quan báo chí của Đảng bộ, chính quyền tỉnh;
chịu sự quản lý nhà nước về báo chí, truyền dẫn và phát sóng của Bộ Thông tin
và Truyền thông; chịu quản lý nhà nước trên địa bàn của Sở Thông tin và Truyền
thông theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Biên chế giao: 133. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 126.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 07.
6. Vườn Quốc
gia Mũi Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Vườn Quốc gia
Mũi Cà Mau là đơn vị sự nghiệp khoa học trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức
năng tổ chức điều hành thực hiện các chương trình hoạt động của Vườn Quốc gia
như đã quy định trong dự án đầu tư, bảo vệ và phát triển Vườn Quốc gia Mũi Cà
Mau và dự án đầu tư xây dựng vùng đệm Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau; bảo tồn và phục
hồi tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và phát triển hệ sinh thái tự nhiên của Vườn
Quốc gia Mũi Cà Mau; tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học kết hợp mở rộng
các dịch vụ khoa học, tham quan du lịch và hợp tác quốc tế. Tổ chức các hoạt động phát triển nông thôn ở vùng đệm.
- Biên chế giao: 94. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 90.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 04.
7. Vườn Quốc gia U Minh Hạ
- Chức năng, nhiệm vụ: Bảo tồn và tái
tạo các giá trị về cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái và đa dạng sinh
học của hệ sinh thái đất ngập nước đặc thù, là rừng tràm trên đất than bùn;
phát triển và bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên của Vườn Quốc gia U Minh Hạ; phòng cháy, chữa cháy rừng; nghiên cứu khoa học kết hợp với việc
mở rộng các hoạt động dịch vụ, học tập và tham quan du lịch.
- Biên chế giao: 70. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 67.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
8. Ban Quản lý
Khu sinh quyển Mũi Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bảo tồn cảnh quan sinh thái, loài và nguồn
gen; thúc đẩy phát triển kinh tế và nguồn nhân lực, văn
hóa, xã hội và sinh thái bền vững; hỗ trợ các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án
phát triển, giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường, đào tạo, nghiên cứu và
giám sát các giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững trong Khu dự trữ sinh quyển.
- Biên chế viên chức được giao: 05.
9. Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Trường Cao đẳng
nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, có chức năng đào tạo nghề theo 03 cấp trình độ: Cao đẳng nghề, trung cấp
nghề và sơ cấp nghề; có nhiệm vụ tuyển sinh đào tạo nghề trình độ cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp nghề. Bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao
động theo yêu cầu của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người lao động;
nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật - công nghệ nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo;
hợp tác, liên kết tổ chức đào tạo; tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo
quy định của pháp luật.
- Biên chế giao: 48. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 43.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 05.
10. Trường Cao
đẳng Y tế Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Trường Cao đẳng
Y tế Cà Mau là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức
năng đào tạo cán bộ Y, Dược có trình độ từ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp và đào tạo
lại cho cán bộ ngành Y tế, góp phần đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Biên chế giao: 68. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 66.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 02.
11. Trường Cao
đẳng Cộng đồng Cà Mau
- Chức năng, nhiệm vụ: Trường Cao đẳng
Cộng đồng Cà Mau là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chịu quản lý
nhà nước trên địa bàn của Sở Giáo dục và Đào tạo theo sự phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh về: Chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển giáo dục; về
tiêu chuẩn giảng viên, mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo;
tuyển sinh, tổ chức đào tạo, thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng;
đào tạo các chuyên ngành chuyên môn kỹ thuật ở trình độ
cao đẳng và thấp hơn; nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển khoa học công
nghệ, thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ, góp phần đáp ứng nhu cầu đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Biên chế giao: 82. Trong đó:
+ Biên chế viên chức: 79.
+ Hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ: 03.
Phần thứ tư
PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ
NHÂN LỰC VÀ KẾ HOẠCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ
Tỉnh Cà Mau đã sắp xếp lại tổ chức,
biên chế trên cơ sở xác định lại cơ cấu tổ chức, số lượng cán bộ, công chức,
viên chức và tiêu chuẩn nghiệp vụ đối
với từng vị trí công việc trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đảm bảo tinh gọn, nâng
cao hiệu quả hoạt động, phù hợp với thực tiễn. Theo đó:
- Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ
đối với từng cơ quan, đơn vị, tổ chức, giảm các đầu mối trung gian không cần
thiết hoặc chuyển sang các loại hình hoạt động khác (đơn vị
sự nghiệp tự cân đối một phần, tự cân đối toàn bộ kinh phí hoạt động thường
xuyên hoặc chuyển sang công ty cổ phần).
- Xác định vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và
tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, khung năng lực đối với từng vị trí việc làm
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Phân loại cán bộ, công chức, viên
chức theo tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp
viên chức gắn với đánh giá trình độ, năng lực, kết quả công tác và phẩm chất đạo
đức, sức khoẻ của từng người.
- Xác định số
biên chế, số lượng người làm việc có thể giảm so với hiện tại (trên cơ sở phân
công công việc hợp lý; tăng cường kiêm nhiệm; giảm bộ phận trung gian, hành
chính, phục vụ; cho thôi việc với những công chức, viên chức không hoàn thành
nhiệm vụ được giao, hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực,...).
- Lựa chọn những cán bộ, công chức,
viên chức, lao động hợp đồng có năng lực, trình độ, phẩm chất đạo đức đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ được giao giữ lại làm việc ổn định, lâu dài và xác định số lượng
người trong diện tinh giản biên chế, đề nghị giải quyết chính sách theo quy định
tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách
tinh giản biên chế và các văn bản có liên quan.
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC
SAU KHI SẮP XẾP
Trước khi sắp xếp theo Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh; tỉnh Cà Mau có tổng số 18 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh và 05 cơ quan được thành lập không theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP của
Chính phủ với 141 phòng và 22 đơn vị hành chính trực thuộc sở; cấp huyện có 09
đơn vị hành chính (08 huyện và 01 thành phố) được bố trí 113 phòng, ban chuyên
môn và tương đương. Trong đó, có 5 huyện, thành phố bố trí 13 phòng và 04 huyện
bố trí 12 phòng.
Hiện nay, sau khi sắp xếp tỉnh Cà Mau
có tổng số 19 cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (thành lập mới Sở
Ngoại vụ) và 04 cơ quan được thành lập không theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của
Chính phủ với 147 phòng và 19 đơn vị hành chính trực thuộc sở; cấp huyện có 09
đơn vị hành chính (08 huyện và 01 thành phố) được bố trí 113 phòng, ban chuyên
môn và tương đương. Trong đó, có 05 huyện, thành phố bố trí 13 phòng và 04 huyện
bố trí 12 phòng.
II. PHƯƠNG ÁN BỐ
TRÍ NHÂN LỰC
Phấn đấu đến hết năm 2021, tinh giản
tối thiểu 10% biên chế Bộ Nội vụ đã giao cho tỉnh Cà Mau năm 2015 (2.269 chỉ
tiêu biên chế). Riêng đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo (thành lập trường mới,
tăng lớp, tăng học sinh) và lĩnh vực y tế (thành lập mới tổ chức, tăng quy mô
giường bệnh) thực hiện theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị.
(Có Phụ lục số 01 kèm theo).
III. DỰ KIẾN SỐ
LƯỢNG TINH GIẢN BIÊN CHẾ
1. Dự kiến số lượng tinh giản
biên chế
Căn cứ kết quả sắp xếp tổ chức bộ
máy, cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức; đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức hàng năm đối chiếu với quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ, dự kiến đến năm 2021 tỉnh
Cà Mau có 2.710 người thuộc đối tượng tinh giản biên chế. Cụ thể số lượng
dự kiến tinh giản biên chế theo từng năm được xác định như sau:
- Năm 2015: 46 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 35 người; thôi việc ngay: 11 người.
- Năm 2016: 353 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 265 người; thôi việc ngay: 88 người.
- Năm 2017: 407 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 305 người; thôi việc ngay: 102 người.
- Năm 2018: 434 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 326 người; thôi việc ngay: 109 người.
- Năm 2019: 451 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 338 người; thôi việc ngay: 113 người.
- Năm 2020: 480 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 360 người; thôi việc ngay: 120 người.
- Năm 2021: 539 người. Trong đó: Nghỉ hưu trước tuổi: 404 người; thôi việc ngay: 135 người.
(Chi tiết
số lượng tinh giản của từng cơ quan, đơn vị có Phụ lục số 02 kèm theo).
2. Thời gian thực hiện tinh
giản biên chế
Trên cơ sở xác định số lượng, đối tượng
nghỉ chính sách theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ và thời gian giải quyết chính sách đối với từng đối tượng đến năm
2021; hàng năm, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Cà Mau lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện tinh giản
biên chế định kỳ 2 lần/năm (6 tháng/1 lần) gửi Sở Nội vụ để
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, đối chiếu và tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thẩm tra theo
quy định. Sau khi có ý kiếm thẩm tra của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Sở Nội vụ
thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có đối tượng tinh
giản biên chế biết, để tổ chức thực hiện các thủ tục tiếp theo.
IV. DỰ KIẾN KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính
sách tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021: 283.127.491.640 đồng.
1. Nguồn do ngân sách cấp bổ sung: 272.433.954.040
đồng.
2. Nguồn do kinh phí hoạt động của đơn vị: 10.693.537.600 đồng.
Trong đó, kinh phí thực hiện theo
từng năm như sau:
* Năm 2015: 4.781.906.000 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 3.339.245.000
đồng.
- Thôi việc ngay: 1.442.661.000 đồng.
* Năm 2016: 36.842.267.640 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 25.290.487.560
đồng.
- Thôi việc ngay: 11.551.780.080 đồng.
* Năm 2017: 42.503.723.960 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 29.110.583.840
đồng.
- Thôi việc ngay: 13.393.140.120 đồng.
* Năm 2018: 45.434.390.280. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 31.117.947.120
đồng.
- Thôi việc ngay: 14.316.443.160 đồng.
* Năm 2019: 47.112.940.600 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 32.266.647.400
đồng.
- Thôi việc ngay: 14.846.293.200 đồng.
* Năm 2020: 50.139.013.920 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 34.369.417.680
đồng.
- Thôi việc ngay: 15.769.596.240 đồng.
* Năm 2021: 56.313.249.240 đồng. Trong đó:
- Nghỉ hưu trước tuổi: 38.571.141.960
đồng.
- Thôi việc ngay: 17.742.107.280 đồng.
V. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
SỐ BIÊN CHẾ ĐÃ THỰC HIỆN TINH GIẢN
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ tuyển
dụng số cán bộ, công chức, viên chức mới không quá 50% số biên chế cán bộ, công
chức, viên chức đã thực hiện tinh giản biên chế và không quá 50% số biên chế
cán bộ, công chức, viên chức đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo
quy định.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các sở, ban, ngành có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện việc tuyên truyền, thống
nhất nhận thức và hành động về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau:
- Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc và trực thuộc thực hiện tinh giản biên chế trong các cơ quan, tổ chức thuộc thẩm quyền quản lý; xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế của
cơ quan, đơn vị mình; phê duyệt đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý.
- Thực hiện kế hoạch tinh giản biên
chế theo từng đợt trong năm (lập danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng
đối tượng tinh giản biên chế theo định kỳ 6 tháng một lần trong năm trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện chế độ, chính sách đối với đối tượng tinh giản biên chế và quyết toán
kinh phí chi trả trợ cấp cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định). Chịu
trách nhiệm cá nhân về kết quả tinh giản biên chế trong phạm
vi, thẩm quyền quản lý.
- Kết quả tổ chức triển khai thực hiện
tinh giản biên chế gắn với việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
nếu không hoàn thành kế hoạch và chỉ tiêu tinh giản biên chế đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thỉ bị xử lý trách nhiệm về Đảng và Nhà nước.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính và các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan thẩm tra
việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế; hướng dẫn,
chỉ đạo việc tổ chức thực hiện tinh giản biên chế.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành có liên quan cân đối, phân bổ ngân sách và hướng dẫn việc sử
dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Trong quá trình thực hiện Đề án này,
nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh tăng hoặc giảm đối
tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Nội vụ để xem xét
giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
cho ý kiến chỉ đạo./.
PHỤ LỤC SỐ 01
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TỪNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Mã
VTVL
|
Tên
đơn vị/VTVL
|
Số
lượng VTVL
|
Ghi
chú
|
1
|
LÃNH ĐẠO HĐND VÀ UBND TỈNH
|
4
|
|
1.1
|
Chủ tịch HĐND tỉnh
|
1
|
|
1.2
|
Phó Chủ tịch HĐND tỉnh
|
1
|
|
1.3
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
1
|
|
1.4
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
1
|
|
2
|
VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH
|
15
|
|
2.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
6
|
|
2.1.1
|
Trưởng các ban HĐND
|
1
|
|
2.1.2
|
Phó Trưởng các ban HĐND
|
1
|
|
2.1.3
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
2.1.4
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
2.1.5
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
2.1.6
|
Phó Trưởng phòng
|
1
|
|
2.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
3
|
|
2.2.1
|
Công tác đại biểu QH
|
1
|
|
2.2.2
|
Công tác HĐND
|
1
|
|
2.2.3
|
Tiếp công dân
|
1
|
|
2.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
6
|
|
2.3.1
|
Hành chính, văn thư
|
1
|
|
2.3.2
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
2.3.3
|
Kế toán
|
1
|
|
2.3.4
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
2.3.5
|
Phục vụ
|
1
|
|
2.3.6
|
Lái xe
|
1
|
|
3
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
|
25
|
|
3.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
4
|
|
3.1.1
|
Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
|
3.1.2
|
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
|
3.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
3.1.4
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
3.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
7
|
|
3.2.1
|
Tổng hợp chung
|
1
|
|
3.2.2
|
Tổng hợp kinh tế ngành
|
1
|
|
3.2.3
|
Tổng hợp tài
chính - ngân sách
|
1
|
|
3.2.4
|
Tổng hợp xây dựng cơ bản
|
1
|
|
3.2.5
|
Tổng hợp văn xã
|
1
|
|
3.2.6
|
Tổng hợp nội chính
|
1
|
|
3.2.7
|
Tiếp công dân
|
1
|
|
3.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
14
|
|
3.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
3.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
3.3.3
|
Hành chính một cửa
|
1
|
|
3.3.4
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
3.3.5
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
3.3.6
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
3.3.7
|
Kế toán
|
1
|
|
3.3.8
|
Văn thư
|
1
|
|
3.3.9
|
Lưu trữ
|
1
|
|
3.3.10
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
3.3.11
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
3.3.12
|
Lái xe
|
1
|
|
3.3.13
|
Phục vụ
|
1
|
|
3.3.14
|
Bảo vệ
|
1
|
|
4
|
SỞ NỘI VỤ
|
39
|
|
4.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
14
|
|
4.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
4.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
4.1.3
|
Trưởng ban
|
1
|
|
4.1.4
|
Phó Trưởng ban
|
1
|
|
4.1.5
|
Chi cục trưởng
|
1
|
|
4.1.6
|
Phó Chi cục trưởng
|
1
|
|
4.1.7
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
4.1.8
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
4.1.9
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
4.1.10
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
4.1.11
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
4.1.12
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
4.1.13
|
Trưởng phòng thuộc Ban, Chi cục
|
1
|
|
4.1.14
|
Phó trưởng
phòng thuộc Ban, Chi cục
|
1
|
|
4.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
14
|
|
4.2.1
|
Tổ chức - biên chế
|
1
|
|
4.2.2
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức,
viên chức
|
1
|
|
4.2.3
|
Quản lý đào tạo, bồi dưỡng
|
1
|
|
4.2.4
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
4.2.5
|
Quản lý địa giới hành chính
|
1
|
|
4.2.6
|
Xây dựng chính quyền
|
1
|
|
4.2.7
|
Quản lý chế độ,
chính sách cơ sở
|
1
|
|
4.2.8
|
Quản lý công tác thanh niên
|
1
|
|
4.2.9
|
Quản lý hội và tổ chức phi Chính phủ
|
1
|
|
4.2.10
|
Quản lý thi
đua khen thưởng
|
1
|
|
4.2.11
|
Quản lý tôn giáo
|
1
|
|
4.2.12
|
Quản lý văn thư lưu trữ
|
1
|
|
4.2.13
|
Thanh tra
|
1
|
|
4.2.14
|
Pháp chế
|
1
|
|
4.3
|
Nhóm hỗ trợ phục vụ
|
11
|
|
4.1.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
4.1.2
|
Hành chính, tổng
hợp
|
1
|
|
4.1.3
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
4.1.4
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
4.1.5
|
Kế toán
|
1
|
|
4.1.6
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
4.1.7
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
4.1.8
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
4.1.9
|
Lái xe
|
1
|
|
4.1.10
|
Phục vụ
|
1
|
|
4.1.11
|
Bảo vệ
|
1
|
|
5
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
|
28
|
|
5.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
8
|
|
5.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
5.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
5.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
5.1.4
|
Phó trưởng
phòng
|
1
|
|
5.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
5.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
5.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
5.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
5.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
8
|
|
5.2.1
|
Quản lý quy hoạch
|
1
|
|
5.2.2
|
Tổng hợp kinh tế xã hội
|
1
|
|
5.2.3
|
Quản lý kế hoạch và đầu tư
|
1
|
|
5.2.4
|
Quản lý về doanh nghiệp và kinh tế
tập thể
|
1
|
|
5.2.5
|
Thẩm định dự án đầu tư
|
1
|
|
5.2.6
|
Quản lý đăng ký kinh doanh
|
1
|
|
5.2.7
|
Thanh tra
|
1
|
|
5.2.8
|
Pháp chế
|
1
|
|
5.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
5.1.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
5.1.2
|
Hành chính, tổng
hợp
|
1
|
|
5.1.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
5.1.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
5.1.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
5.1.6
|
Kế toán
|
1
|
|
5.1.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
5.1.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
5.1.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
5.1.10
|
Lái xe
|
1
|
|
5.1.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
5.1.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
6
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
31
|
|
6.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
8
|
|
6.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
6.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
6.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
6.1.4
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
6.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
6.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
6.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
6.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
6.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
11
|
|
6.2.1
|
Quản lý ngân sách
|
1
|
|
6.2.2
|
Quản lý tài chính, hành chính -
sự nghiệp
|
1
|
|
6.2.3
|
Quản lý thuế,
phí và lệ phí
|
1
|
|
6.2.4
|
Quản lý các quỹ
|
1
|
|
6.2.5
|
Quản lý giá và thẩm định giá
|
1
|
|
6.2.6
|
Quản lý công sản
|
1
|
|
6.2.7
|
Quản lý dự án xây dựng cơ bản
|
1
|
|
6.2.8
|
Quản lý tài
chính doanh nghiệp
|
1
|
|
6.2.9
|
Thống kê và
phân tích tài chính
|
1
|
|
6.2.10
|
Thanh tra
|
1
|
|
6.2.11
|
Pháp chế
|
1
|
|
6.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
6.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
6.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
6.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
6.3.4
|
Quản trị công
sở
|
1
|
|
6.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
6.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
6.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
6.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
6.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
6.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
6.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
6.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
7
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
29
|
|
7.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
8
|
|
7.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
7.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
7.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
7.1.4
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
7.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
7.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
7.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
7.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
7.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
9
|
|
7.2.1
|
Quản lý kế hoạch
|
1
|
|
7.2.2
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
1
|
|
7.2.3
|
Quản lý hạ tầng
giao thông
|
1
|
|
7.2.4
|
Quản lý phương tiện và người lái
|
1
|
|
7.2.5
|
Quản lý vận tải
|
1
|
|
7.2.6
|
Quản lý chất lượng công trình giao
thông
|
1
|
|
7.2.7
|
Theo dõi an toàn giao thông
|
1
|
|
7.2.8
|
Thanh tra
|
1
|
|
7.2.9
|
Pháp chế
|
1
|
|
7.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
7.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
7.3.2
|
Hành chính, tổng
hợp
|
1
|
|
7.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
7.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
7.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
7.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
7.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
7.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
7.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
7.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
7.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
7.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
8
|
SỞ XÂY DỰNG
|
34
|
|
8.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
12
|
|
8.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
8.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
8.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
8.1.4
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
8.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
8.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
8.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
8.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
8.1.9
|
Chi cục trưởng
|
1
|
|
8.1.10
|
Phó Chi cục trưởng
|
1
|
|
8.1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
8.1.12
|
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
8.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
10
|
|
8.2.1
|
Quản lý kiến trúc - quy hoạch
|
1
|
|
8.2.2
|
Quản lý hoạt động xây dựng
|
1
|
|
8.2.3
|
Quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
1
|
|
8.2.4
|
Quản lý hạ tầng
kỹ thuật và Phát triển đô thị
|
1
|
|
8.2.5
|
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
1
|
|
8.2.6
|
Quản lý kinh tế xây dựng
|
1
|
|
8.2.7
|
Quản lý vật liệu xây dựng
|
1
|
|
8.2.8
|
Giám định xây dựng
|
1
|
|
8.2.9
|
Thanh tra
|
1
|
|
8.2.10
|
Pháp chế
|
1
|
|
8.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
8.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
8.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
8.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
8.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
8.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
8.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
8.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
8.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
8.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
8.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
8.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
8.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
9
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
44
|
|
9.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
14
|
|
9.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
9.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
9.1.3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
9.1.4
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
9.1.5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
9.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
9.1.7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
9.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
9.1.9
|
Chi cục trưởng
|
1
|
|
9.1.10
|
Phó Chi cục trưởng
|
1
|
|
9.1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
9.1.12
|
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
9.1.13
|
Đội Trưởng thuộc Chi cục
|
1
|
|
9.1.14
|
Phó Đội trưởng
thuộc Chi cục
|
1
|
|
9.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
18
|
|
9.2.1
|
Quản lý kế hoạch, kế hoạch
|
1
|
|
9.2.2
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
1
|
|
9.2.3
|
Quản lý công nghiệp
|
1
|
|
9.2.4
|
Quản lý về
năng lượng
|
1
|
|
9.2.5
|
Quản lý tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề
|
1
|
|
9.2.6
|
Quản lý về
khuyến công
|
1
|
|
9.2.7
|
Quản lý kỹ thuật an toàn và môi trường
|
1
|
|
9.2.8
|
Quản lý thương mại - dịch vụ
|
1
|
|
9.2.9
|
Quản lý về xuất nhập khẩu - hợp tác kinh tế, quốc tế
|
1
|
|
9.2.10
|
Quản lý an toàn thực phẩm trong kinh doanh
|
1
|
|
9.2.11
|
Quản lý ứng dụng khoa học công nghệ
|
1
|
|
9.2.12
|
Thanh tra
|
1
|
|
9.2.13
|
Pháp chế
|
1
|
|
9.2.14
|
Quản lý thị trường
|
1
|
|
9.2.15
|
Quản lý về cạnh
tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng
|
1
|
|
9.2.16
|
Quản lý cấp
phát, ấn chỉ
|
1
|
|
9.2.17
|
Xây dựng lực lượng
|
1
|
|
9.2.18
|
Thông tin truyền thông
|
1
|
|
9.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
9.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
9.3.2
|
Hành chính, tổng
hợp
|
1
|
|
9.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
9.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
9.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
9.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
9.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
9.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
9.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
9.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
9.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
9.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
10
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
41
|
|
10.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
12
|
|
10.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
10.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
10.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
10.1.4
|
Phó trưởng
phòng
|
1
|
|
10.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
10.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
10.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
10.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
10.1.9
|
Chi cục trưởng
|
1
|
|
10.1.10
|
Phó Chi cục trưởng
|
1
|
|
10.1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
10.1.12
|
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
10.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
16
|
|
10.2.1
|
Quản lý quy hoạch, sử dụng đất
|
1
|
|
10.2.2
|
Quản lý khai thác khoáng sản
|
1
|
|
10.2.3
|
Quản lý khai thác tài nguyên nước
|
1
|
|
10.2.4
|
Quản lý về khí
tượng thủy văn
|
1
|
|
10.2.5
|
Theo dõi, ứng phó biến đổi khí hậu
|
1
|
|
10.2.6
|
Thẩm định giá
đất
|
1
|
|
10.2.7
|
Quản lý đăng ký đất đai
|
1
|
|
10.2.8
|
Quản lý đo đạc và bản đồ
|
1
|
|
10.2.9
|
Thẩm định và
đánh giá tác động môi trường
|
1
|
|
10.2.10
|
Quản lý phí bảo vệ môi trường
|
1
|
|
10.2.11
|
Quản lý chất
thải
|
1
|
|
10.2.12
|
Quản lý đa dạng sinh học
|
1
|
|
10.2.13
|
Kiểm soát
|
1
|
|
10.2.14
|
Quản lý
|
1
|
|
10.2.15
|
Thanh tra
|
1
|
|
10.2.16
|
Pháp chế
|
1
|
|
10.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
13
|
|
10.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
10.3.2
|
Hành chính, tổng
hợp
|
1
|
|
10.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
10.3.4
|
Quản trị công
sở
|
1
|
|
10.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
10.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
10.3.7
|
Văn thư
|
1
|
|
10.3.8
|
Lưu trữ
|
1
|
|
10.3.9
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
10.3.10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
10.3.11
|
Lái xe
|
1
|
|
10.3.12
|
Phục vụ
|
1
|
|
10.3.13
|
Bảo vệ
|
1
|
|
11
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
34
|
|
11.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
12
|
|
11.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
11.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
11.1.3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
11.1.4
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
11.1.5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
11.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
11.1.7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
11.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
11.1.9
|
Chi cục trưởng
|
1
|
|
11.1.10
|
Phó Chi cục trưởng
|
1
|
|
11.1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
11.1.12
|
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
11.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
10
|
|
11.2.1
|
Quản lý công nghệ
|
1
|
|
11.2.2
|
Quản lý khoa học
|
1
|
|
11.2.3
|
Quản lý thị trường KHCN
|
1
|
|
11.2.4
|
Quản lý sở hữu trí tuệ
|
1
|
|
11.2.5
|
Quản lý an toàn bức xạ hạt nhân
|
1
|
|
11.2.6
|
Quản lý tiêu chuẩn chất lượng
|
1
|
|
11.2.7
|
Quản lý đo lường
|
1
|
|
11.2.8
|
Quản lý kế hoạch - tài chính
|
1
|
|
11.2.9
|
Thanh tra
|
1
|
|
11.2.10
|
Pháp chế
|
1
|
|
11.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
11.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
11.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
11.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
11.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
11.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
11.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
11.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
11.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
11.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
11.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
11.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
11.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
12
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
|
54
|
|
12.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
12
|
|
12.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
12.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
12.1.3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
12.1.4
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
12.1.5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
12.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
12.1.7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
12.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
12.1.9
|
Chi cục trưởng
|
1
|
|
12.1.10
|
Phó Chi cục trưởng
|
1
|
|
12.1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
12.1.12
|
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
12.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
31
|
|
12.2.1
|
Quản lý quy hoạch, kế hoạch
|
1
|
|
12.2.2
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
1
|
|
12.2.3
|
Tổ chức - biên chế
|
1
|
|
12.2.4
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
1
|
|
12.2.5
|
Thanh tra
|
1
|
|
12.2.6
|
Pháp chế
|
1
|
|
12.2.7
|
Quản lý trồng
trọt
|
1
|
|
12.2.8
|
Quản lý bảo vệ thực vật
|
1
|
|
12.2.9
|
Kiểm dịch thực vật
|
1
|
|
12.2.10
|
Quản lý giống
và kỹ thuật chăn nuôi
|
1
|
|
12.2.11
|
Quản lý thuốc
và thức ăn chăn nuôi
|
1
|
|
12.2.12
|
Quản lý thuốc
và thức ăn thủy sản
|
1
|
|
12.2.13
|
Quản lý dịch bệnh
|
1
|
|
12.2.14
|
Kiểm dịch động
vật
|
1
|
|
12.2.15
|
Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn
thiên nhiên
|
1
|
|
12.2.16
|
Theo dõi sử dụng và phát triển rừng
|
1
|
|
12.2.17
|
Xây dựng lực lượng
|
1
|
|
12.2.18
|
Thông tin tuyên truyền
|
1
|
|
12.2.19
|
Kiểm lâm
|
1
|
|
12.2.20
|
Quản lý nuôi trồng thủy sản
|
1
|
|
12.2.21
|
Quản lý giống
thủy sản
|
1
|
|
12.2.22
|
Điều tra cơ bản
về thủy sản
|
1
|
|
12.2.23
|
Quản lý tàu cá và cơ sở dịch vụ nghề cá
|
1
|
|
12.2.24
|
Quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản
|
1
|
|
12.2.25
|
Theo dõi công tác xây dựng nông thôn mới
|
1
|
|
12.2.26
|
Quản lý kinh tế hợp tác và trang trại
|
1
|
|
12.2.27
|
Quản lý bảo vệ đê điều
|
1
|
|
12.2.28
|
Phòng, chống
thiên tai
|
1
|
|
12.2.29
|
Quản lý công trình thủy lợi và nước
sạch nông thôn
|
1
|
|
12.2.30
|
Quản lý chất
lượng nông, lâm, thủy sản
|
1
|
|
12.2.31
|
Quản lý biên chế và thương mại
nông, lâm, thủy sản
|
1
|
|
12.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
11
|
|
12.3.1
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
12.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
12.3.3
|
Quản trị công
sở
|
1
|
|
12.3.4
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
12.3.5
|
Kế toán
|
1
|
|
12.3.6
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
12.3.7
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
12.3.8
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
12.3.9
|
Lái xe
|
1
|
|
12.3.10
|
Phục vụ
|
1
|
|
12.3.11
|
Bảo vệ
|
1
|
|
13
|
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
30
|
|
13.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
8
|
|
13.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
13.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
13.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
13.1.4
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
13.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
13.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
13.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
13.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
13.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
10
|
|
13.2.1
|
Quản lý công nghệ thông tin
|
1
|
|
13.2.2
|
Quản lý viễn thông
|
1
|
|
13.2.3
|
Quản lý bưu chính
|
1
|
|
13.2.4
|
Quản lý báo chí
|
1
|
|
13.2.5
|
Quản lý xuất bản
|
1
|
|
13.2.6
|
Quản lý thông tin đối ngoại
|
1
|
|
13.2.7
|
Quản lý thông tin cơ sở
|
1
|
|
13.2.8
|
Quản lý kế hoạch - tài chính
|
1
|
|
13.2.9
|
Thanh tra
|
1
|
|
13.2.10
|
Pháp chế
|
1
|
|
13.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
13.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
13.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
13.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
13.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
13.3.5
|
Công nghệ thông tín
|
1
|
|
13.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
13.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
13.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
13.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
13.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
13.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
13.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
14
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
33
|
|
14.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
8
|
|
14.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
14.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
14.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
14.1.4
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
14.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
14.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
14.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
14.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
14.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
14
|
|
14.2.1
|
Quản lý mầm non
|
1
|
|
14.2.2
|
Quản lý tiểu học
|
1
|
|
14.2.3
|
Quản lý trung học phổ thông
|
1
|
|
14.2.4
|
Quản lý trung học cơ sở
|
1
|
|
14.2.5
|
Quản lý giáo dục thường xuyên
|
1
|
|
14.2.6
|
Quản lý giáo dục chuyên nghiệp
|
1
|
|
14.2.7
|
Theo dõi công tác học sinh, sinh
viên
|
1
|
|
14.2.8
|
Quản lý khảo thí và kiểm định chất lượng
|
1
|
|
14.2.9
|
Quản lý kế hoạch
- thống kê
|
1
|
|
14.2.10
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
1
|
|
14.2.11
|
Tổ chức biên chế
|
1
|
|
14.2.12
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
1
|
|
14.2.13
|
Thanh tra
|
1
|
|
14.2.14
|
Pháp chế
|
1
|
|
14.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
11
|
|
14.3.1
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
14.3.2
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
14.3.3
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
14.3.4
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
14.3.5
|
Kế toán
|
1
|
|
14.3.6
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
14.3.7
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
14.3.8
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
14.3.9
|
Lái xe
|
1
|
|
14.3.10
|
Phục vụ
|
1
|
|
14.3.11
|
Bảo vệ
|
1
|
|
15
|
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
31
|
|
15.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
8
|
|
15.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
15.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
15.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
15.1.4
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
15.1.5
|
Chánh Văn
phòng
|
1
|
|
15.1.6
|
Phó Chánh Văn
phòng
|
1
|
|
15.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
15.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
15.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
11
|
|
15.2.1
|
Quản lý văn hóa
|
1
|
|
15.2.2
|
Quản lý di sản văn hóa
|
1
|
|
15.2.3
|
Quản lý phong trào xây dựng nếp sống
văn hóa
|
1
|
|
15.2.4
|
Quản lý về gia đình, thiết chế văn
hóa
|
1
|
|
15.2.5
|
Quản lý về thể dục thể thao
|
1
|
|
15.2.6
|
Quản lý về du lịch
|
1
|
|
15.2.7
|
Quản lý kế hoạch - tài chính
|
1
|
|
15.2.8
|
Tổ chức - biên chế
|
1
|
|
15.2.9
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
1
|
|
15.2.10
|
Thanh tra
|
1
|
|
15.2.11
|
Pháp chế
|
1
|
|
15.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
15.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
15.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
15.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
15.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
15.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
15.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
15.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
15.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
15.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
15.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
15.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
15.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
16
|
SỞ Y TẾ
|
38
|
|
16.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
12
|
|
16.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
16.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
16.1.3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
16.1.4
|
Phó trưởng
phòng thuộc Sở
|
1
|
|
16.1.5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
16.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
16.1.7
|
Chánh Thanh tra
Sở
|
1
|
|
16.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
16.1.9
|
Chi cục trưởng
|
1
|
|
16.1.10
|
Phó Chi cục trưởng
|
1
|
|
16.1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
16.1.12
|
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
16.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
15
|
|
16.2.1
|
Quản lý quy hoạch, kế hoạch
|
1
|
|
16.2.2
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
1
|
|
16.2.3
|
Quản lý nghiệp vụ Dược
|
1
|
|
16.2.4
|
Quản lý nghiệp vụ Y
|
1
|
|
16.2.5
|
Quản lý hành nghề dược tư nhân
|
1
|
|
16.2.6
|
Quản lý ngộ độc thực phẩm
|
1
|
|
16.2.7
|
Quản lý Đăng ký và chứng nhận sản
phẩm
|
1
|
|
16.2.8
|
Quản lý Bảo hiểm y tế
|
1
|
|
16.2.9
|
Thông tin truyền thông về an toàn vệ
sinh thực phẩm
|
1
|
|
16.2.10
|
Quản lý công tác Dân số - KHHGĐ
|
1
|
|
16.2.11
|
Thông tin truyền
thông về KHHGĐ
|
1
|
|
16.2.12
|
Tổ chức - biên chế
|
1
|
|
16.2.13
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
1
|
|
16.2.14
|
Thanh tra
|
1
|
|
16.2.15
|
Pháp chế
|
1
|
|
16.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
11
|
|
16.3.1
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
16.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
16.3.3
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
16.3.4
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
16.3.5
|
Kế toán
|
1
|
|
16.3.6
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
16.3.7
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
16.3.8
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
16.3.9
|
Lái xe
|
1
|
|
16.3.10
|
Phục vụ
|
1
|
|
16.3.11
|
Bảo vệ
|
1
|
|
17
|
SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
40
|
|
17.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
12
|
|
17.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
17.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
17.1.3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
17.1.4
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
17.1.5
|
Chánh Văn
phòng Sở
|
1
|
|
17.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
17.1.7
|
Chánh Thanh tra
Sở
|
1
|
|
17.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
17.1.9
|
Chi cục trưởng
|
1
|
|
17.1.10
|
Phó Chi cục trưởng
|
1
|
|
17.1.11
|
Trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
17.1.12
|
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục
|
1
|
|
17.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
16
|
|
17.2.1
|
Quản lý kế hoạch - thống kê
|
1
|
|
17.2.2
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
1
|
|
17.2.3
|
Quản lý tiền lương
|
1
|
|
17.2.4
|
Quản lý về bảo hiểm xã hội
|
1
|
|
17.2.5
|
Quản lý việc làm, xuất khẩu lao động
|
1
|
|
17.2.6
|
Quản lý về an toàn, vệ sinh lao động
|
1
|
|
17.2.7
|
Quản lý về dạy
nghề
|
1
|
|
17.2.8
|
Quản lý chính sách người có công
|
1
|
|
17.2.9
|
Quản lý hồ sơ người có công
|
1
|
|
17.2.10
|
Quản lý thực hiện chính sách
Bảo trợ xã hội
|
1
|
|
17.2.11
|
Quản lý công tác bảo vệ và
chăm sóc trẻ em
|
1
|
|
17.2.12
|
Quản lý về bình đẳng giới
|
1
|
|
17.2.13
|
Quản lý dạy nghề - lao động
sản xuất tại các các trung tâm cho đối tượng nghiện ma túy, mại
dâm
|
1
|
|
17.2.14
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
1
|
|
17.2.15
|
Thanh tra
|
1
|
|
17.2.16
|
Pháp chế
|
1
|
|
17.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
17.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
17.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
17.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
17.3.4
|
Quản trị công
sở
|
1
|
|
17.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
17.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
17.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
17.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
17.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
17.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
17.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
17.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
18
|
SỞ TƯ PHÁP
|
31
|
|
18.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
8
|
|
18.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
18.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
18.1.3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
18.1.4
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
18.1.5
|
Chánh Văn
phòng Sở
|
1
|
|
18.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
18.1.7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
18.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
18.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
11
|
|
18.2.1
|
Kiểm tra thẩm định văn bản
|
1
|
|
18.2.2
|
Quản lý xử lý
vi phạm hành chính
|
1
|
|
18.2.3
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
18.2.4
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
|
18.2.5
|
Quản lý hành chính tư pháp (hộ tịch,
quốc tịch, con nuôi, giao dịch bảo đảm)
|
1
|
|
18.2.6
|
Theo dõi công tác bồi thường nhà nước
|
1
|
|
18.2.7
|
Quản lý lý lịch tư pháp
|
1
|
|
18.2.8
|
Phổ biến giáo dục pháp luật
|
1
|
|
18.2.9
|
Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở
|
1
|
|
18.2.10
|
Quản lý bổ trợ tư pháp (luật sư,
công chứng, trợ giúp pháp lý, giám định tư pháp, đấu giá tài sản...)
|
1
|
|
18.2.11
|
Thanh tra
|
1
|
|
18.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
18.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
18.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
18.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
18.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
18.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
18.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
18.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
18.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
18.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
18.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
18.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
18.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
19
|
THANH TRA TỈNH
|
23
|
|
19.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
6
|
|
19.1.1
|
Chánh Thanh tra tỉnh
|
1
|
|
19.1.2
|
Phó Chánh Thanh tra tỉnh
|
1
|
|
19.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
19.1.4
|
Phó Trưởng
phòng
|
1
|
|
19.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
19.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
19.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
5
|
|
19.2.1
|
Thanh tra kinh
tế xã hội
|
1
|
|
19.2.2
|
Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
1
|
|
19.2.3
|
Thanh tra phòng, chống tham nhũng
|
1
|
|
19.2.4
|
Thanh tra tiếp dân, xử lý đơn thư
|
1
|
|
19.2.5
|
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau
thanh tra
|
1
|
|
19.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
19.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
19.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
19.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
19.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
19.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
19.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
19.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
19.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
19.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
19.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
19.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
19.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
20
|
SỞ NGOẠI VỤ
|
27
|
|
20.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý,
điều hành
|
7
|
|
20.1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
|
20.1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
|
20.1.3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
20.1.4
|
Phó trưởng phòng thuộc Sở
|
1
|
|
20.1.5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
20.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
1
|
|
20.1.7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
1
|
|
20.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
8
|
|
20.2.1
|
Hợp tác quốc tế
|
1
|
|
20.2.2
|
Lễ tân đối ngoại
|
1
|
|
20.2.3
|
Quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố
nước ngoài
|
1
|
|
20.2.4
|
Phiên dịch
|
1
|
|
20.2.5
|
Theo dõi công tác người Việt Nam ở
nước ngoài
|
1
|
|
20.2.6
|
Theo dõi công
tác biên giới
|
1
|
|
20.2.7
|
Quản lý công tác lãnh sự tại địa
phương
|
1
|
|
20.2.8
|
Thanh tra
|
1
|
|
20.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
20.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
20.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
20.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
20.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
20.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
20.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
20.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
20.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
20.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
20.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
20.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
20.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
21
|
BAN DÂN TỘC
|
22
|
|
21.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
7
|
|
21.1.1
|
Trưởng ban
|
1
|
|
21.1.2
|
Phó Trưởng ban
|
1
|
|
21.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
21.1.4
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
21.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
21.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
21.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
21.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
3
|
|
21.2.1
|
Theo dõi thực hiện chính sách dân tộc
|
1
|
|
21.2.2
|
Thông tin tuyên truyền
|
1
|
|
21.2.3
|
Thanh tra
|
1
|
|
21.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
21.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
21.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
21.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
21.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
21.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
21.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
21.3.7
|
Văn thư - Lưu trữ
|
1
|
|
21.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
21.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
21.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
21.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
21.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
22
|
BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ
|
26
|
|
22.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
8
|
|
22.1.1
|
Trưởng ban
|
1
|
|
22.1.2
|
Phó Trưởng ban
|
1
|
|
22.1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
22.1.4
|
Phó trưởng
phòng
|
1
|
|
22.1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
22.1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
22.1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
22.1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
22.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
6
|
|
22.2.1
|
Theo dõi doanh nghiệp, dự án đầu tư trong nước
|
1
|
|
22.2.2
|
Theo dõi doanh nghiệp, dự án đầu tư nước ngoài
|
1
|
|
22.2.3
|
Theo dõi xúc tiến đầu tư
|
1
|
|
22.2.4
|
Theo dõi quy hoạch, xây dựng, giải
phóng mặt bằng
|
1
|
|
22.2.5
|
Theo dõi bảo vệ môi trường
|
1
|
|
22.2.6
|
Quản lý nhà nước về lao động ở khu kinh tế
|
1
|
|
22.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
12
|
|
22.3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
|
21.3.2
|
Hành chính, tổng hợp
|
1
|
|
21.3.3
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
21.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
21.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
21.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
21.3.7
|
Văn thư - Lưu
trữ
|
1
|
|
21.3.8
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
21.3.9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
|
21.3.10
|
Lái xe
|
1
|
|
21.3.11
|
Phục vụ
|
1
|
|
21.3.12
|
Bảo vệ
|
1
|
|
23
|
THÀNH PHỐ CÀ MAU
|
73
|
|
23.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý,
điều hành
|
12
|
|
23.1.1
|
Chủ tịch HĐND thành
phố
|
1
|
|
23.1.2
|
Phó Chủ tịch HĐND thành phố
|
1
|
|
23.1.3
|
Chủ tịch UBND thành phố
|
1
|
|
23.1.4
|
Phó Chủ tịch UBND thành phố
|
1
|
|
23.1.5
|
Trưởng các ban HDND
|
1
|
|
23.1.6
|
Phó trưởng các ban HĐND
|
1
|
|
23.1.7
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
23.1.8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
23.1.9
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
23.1.10
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
23.1.11
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
23.1.12
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
23.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
48
|
|
23.2.1
|
Tổ chức - biên chế và hội
|
1
|
|
23.2.2
|
Quản lý đội ngũ và thi đua - khen
thưởng
|
1
|
|
23.2.3
|
Quản lý chính quyền địa phương và thanh niên
|
1
|
|
23.2.4
|
Quản lý tôn giáo
|
1
|
|
23.2.5
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
23.2.6
|
Quản lý văn thư - lưu trữ
|
1
|
|
23.2.7
|
Trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở
|
1
|
|
23.2.8
|
Hành chính tư pháp
|
1
|
|
23.2.9
|
Kiểm soát văn bản và thủ tục hành
chính
|
1
|
|
23.2.10
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
23.2.11
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
1
|
|
23.2.12
|
Quản lý kế hoạch
và đầu tư
|
1
|
|
23.2.13
|
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân
|
1
|
|
23.2.14
|
Quản lý đất
đai
|
1
|
|
23.2.15
|
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản
|
1
|
|
23.2.16
|
Quản lý môi trường
|
1
|
|
23.2.17
|
Quản lý về nông nghiệp
|
1
|
|
23.2.18
|
Quản lý về thủy
sản
|
1
|
|
23.2.19
|
Quản lý về thủy
lợi
|
1
|
|
23.2.20
|
Quản lý giao thông vận tải
|
1
|
|
23.2.21
|
Quản lý xây dựng
|
1
|
|
23.2.22
|
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp
|
1
|
|
23.2.23
|
Quản lý kiến trúc và phát triển đô
thị
|
1
|
|
23.2.24
|
Quản lý hạ tầng
và phát triển đô thị
|
1
|
|
23.2.25
|
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân
|
1
|
|
23.2.26
|
Quản lý thương mại
|
1
|
|
23.2.27
|
Quản lý khoa học công nghệ
|
1
|
|
23.2.28
|
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
1
|
|
23.2.29
|
Bình đẳng giới
|
1
|
|
23.2.30
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
1
|
|
23.2.31
|
Quản lý về lao động, việc làm và dạy
nghề
|
1
|
|
23.2.32
|
Thực hiện chính sách người có công
|
1
|
|
23.2.33
|
Tiền lương và bảo hiểm
|
1
|
|
23.2.34
|
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở
|
1
|
|
23.2.35
|
Quản lý văn hóa
và gia đình
|
1
|
|
23.2.36
|
Quản lý thể dục, thể thao và du lịch
|
1
|
|
23.2.37
|
Quản lý thông tin - truyền thông
|
1
|
|
23.2.38
|
Quản lý giáo dục trung học cơ sở
|
1
|
|
23.2.39
|
Quản lý giáo dục tiểu học
|
1
|
|
23.2.40
|
Quản lý giáo dục mầm non
|
1
|
|
23.2.41
|
Quản lý kế hoạch
và cơ sở vật chất
|
1
|
|
23.2.42
|
Quản lý hành nghề y dược tư nhân
|
1
|
|
23.2.43
|
Quản lý y tế cơ sở và y tế dự phòng
|
1
|
|
23.2.44
|
Quản lý dân số,
kế hoạch hóa gia đình
|
1
|
|
23.2.45
|
Lễ tân đối ngoại
|
1
|
|
23.2.46
|
Giải quyết khiếu nại tố cáo
|
1
|
|
23.2.47
|
Tiếp công dân
|
1
|
|
23.2.48
|
Thanh tra
|
1
|
|
23.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
13
|
|
23.3.1
|
Tổng hợp công tác
|
1
|
|
23.3.2
|
Chuyên trách giúp HĐND
|
1
|
|
23.3.3
|
Hành chính một cửa
|
1
|
|
23.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
23.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
23.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
23.3.7
|
Văn thư
|
1
|
|
23.3.8
|
Lưu trữ
|
1
|
|
23.3.9
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
23.3.10
|
Tiếp nhận và xử lý đơn thư
|
1
|
|
23.3.11
|
Lái xe
|
1
|
|
23.3.12
|
Phục vụ
|
1
|
|
23.3.13
|
Bảo vệ
|
1
|
|
24
|
CÁC HUYỆN
|
79
|
|
24.1
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
12
|
|
24.1.1
|
Chủ tịch HĐND huyện
|
1
|
|
24.1.2
|
Phó Chủ tịch HĐND huyện
|
1
|
|
24.1.3
|
Chủ tịch UBND huyện
|
1
|
|
24.1.4
|
Phó Chủ tịch UBND huyện
|
1
|
|
24.1.5
|
Trưởng các ban HĐND
|
1
|
|
24.1.6
|
Phó trưởng các ban HĐND
|
1
|
|
24.1.7
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
|
24.1.8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
|
24.1.9
|
Trưởng phòng
|
1
|
|
24.1.10
|
Phó trưởng phòng
|
1
|
|
24.1.11
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
|
24.1.12
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
|
24.2
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
53
|
|
24.2.1
|
Tổ chức - biên chế và hội
|
1
|
|
24.2.2
|
Quản lý đội ngũ và khen thưởng
|
1
|
|
24.2.3
|
Quản lý chính quyền địa phương và
Thanh niên
|
1
|
|
24.2.4
|
Quản lý tôn
giáo
|
1
|
|
24.2.5
|
Cải cách hành chính
|
1
|
|
24.2.6
|
Quản lý văn thư - lưu trữ
|
1
|
|
24.2.7
|
Trợ giúp pháp lý và hòa giải cơ sở
|
1
|
|
24.2.8
|
Hành chính tư pháp
|
1
|
|
24.2.9
|
Kiểm soát văn bản và thủ tục hành
chính
|
1
|
|
24.2.10
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1
|
|
24.2.11
|
Theo dõi công tác biển, đảo (đối với các huyện giáp biển)
|
1
|
|
24.2.12
|
Quản lý tài chính - ngân sách
|
1
|
|
24.2.13
|
Quản lý kế hoạch
và đầu tư
|
1
|
|
24.2.14
|
Quản lý kinh tế tập thể và tư nhân
|
1
|
|
24.2.15
|
Quản lý đất đai
|
1
|
|
24.2.16
|
Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản
|
1
|
|
24.2.17
|
Quản lý môi trường
|
1
|
|
24.2.18
|
Quản lý lâm nghiệp (đối với các huyện có thế mạnh về lâm nghiệp,
kinh tế lâm nghiệp)
|
1
|
|
24.2.19
|
Quản lý về trồng trọt
|
1
|
|
24.2.20
|
Quản lý về
chăn nuôi
|
1
|
|
24.2.21
|
Quản lý về thủy
sản
|
1
|
|
24.2.22
|
Quản lý về thủy lợi
|
1
|
|
24.2.23
|
Quản lý về an toàn nông sản, lâm sản,
thủy sản
|
1
|
|
24.2.24
|
Theo dõi xây dựng nông thôn mới
|
1
|
|
24.2.25
|
Quản lý giao thông vận tải
|
1
|
|
24.2.26
|
Quản lý xây dựng
|
1
|
|
24.2.27
|
Quản lý công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp
|
1
|
|
24.2.28
|
Quản lý thương mại
|
1
|
|
24.2.29
|
Quản lý khoa học công nghệ
|
1
|
|
24.2.30
|
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
1
|
|
24.2.31
|
Bình đẳng giới
|
1
|
|
24.2.32
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
1
|
|
24.2.33
|
Quản lý về lao động, việc làm và dạy
nghề
|
1
|
|
24.2.34
|
Thực hiện chính sách người có công
|
1
|
|
24.2.35
|
Tiền lương và bảo hiểm
|
1
|
|
24.2.36
|
Quản lý văn hóa thông tin cơ sở
|
1
|
|
24.2.37
|
Quản lý văn hóa và gia đình
|
1
|
|
24.2.38
|
Quản lý thể dục, thể thao và du lịch
|
1
|
|
24.2.39
|
Quản lý thông tin - truyền thông
|
1
|
|
24.2.40
|
Quản lý giáo dục trung học cơ sở
|
1
|
|
24.2.41
|
Quản lý giáo dục tiểu học
|
1
|
|
24.2.42
|
Quản lý giáo dục mầm non
|
1
|
|
24.2.43
|
Quản lý kế hoạch
và cơ sở vật chất
|
1
|
|
24.2.44
|
Quản lý về khám, chữa bệnh
|
1
|
|
24.2.45
|
Quản lý về dược phẩm và mỹ phẩm
|
1
|
|
24.2.46
|
Quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm
|
1
|
|
24.2.47
|
Quản lý về y tế
dự phòng, bảo hiểm y tế
|
1
|
|
24.2.48
|
Quản lý dân số,
kế hoạch hóa gia đình
|
1
|
|
24.2.49
|
Theo dõi công tác dân tộc
|
1
|
|
24.2.50
|
Lễ tân đối ngoại
|
1
|
|
24.2.51
|
Giải quyết khiếu nại tố cáo
|
1
|
|
24.2.52
|
Tiếp công dân
|
1
|
|
24.2.53
|
Thanh tra
|
1
|
|
24.3
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
14
|
|
24.3.1
|
Tổng hợp công tác
|
1
|
|
24.3.2
|
Chuyên trách giúp HĐND
|
1
|
|
24.3.3
|
Hành chính một cửa
|
1
|
|
24.3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
|
24.3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
|
24.3.6
|
Kế toán
|
1
|
|
24.3.7
|
Văn thư
|
1
|
|
24.3.8
|
Lưu trữ
|
1
|
|
24.3.9
|
Thủ quỹ
|
1
|
|
24.3.10
|
Tiếp nhận và xử lý đơn thư
|
1
|
|
24.3.11
|
Lái xe
|
1
|
|
24.3.12
|
Lái canô (các huyện: Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, U Minh)
|
1
|
|
24.3.13
|
Phục vụ
|
1
|
|
24.3.14
|
Bảo vệ
|
1
|
|