|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 373/QĐ-BTP 2019 Kế hoạch công tác Vụ Hợp tác quốc tế
Số hiệu:
|
373/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 373/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP
ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của
Bộ Tư pháp;
Căn cứ Báo cáo số 13/BC-BTP ngày
15/01/2019 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác tư pháp năm
2019;
Căn cứ
Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 01/01/2019 của Chính phủ về nhưng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Kế hoạch công tác năm 2019 của Vụ Hợp tác quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen
thưởng, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, HTQT (TH.03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Triển khai đồng bộ, toàn diện,
hiệu quả chức năng, nhiệm vụ của Vụ trong việc tham mưu. giúp Bộ trưởng thực hiện
quản lý thống nhất hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật trong phạm vi cả nước,
quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động đối ngoại của Bộ; cụ
thể hóa các nhiệm vụ được giao trong Quyết định 368/QĐ-BTP
ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và những nhiệm vụ trọng tâm của
công tác tư pháp năm 2019.
1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều
hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Vụ, các phòng thuộc Vụ, phục vụ
cho đánh giá, xếp loại công chức và công tác thi đua, khen
thưởng của Bộ, Ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Bám sát đường lối đối ngoại của
Đảng và Nhà nước, bảo đảm thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của Ngành
Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2019 (ban hành theo Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp); Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng,
nhiệm vụ, giải pháp công tác tư pháp năm 2019.
2.2. Bảo đảm tính toàn diện, khả thi,
có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên
và có giải pháp cần thiết để khắc phục những hạn chế trong
triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của Vụ Hợp tác quốc tế các năm trước
đây.
2.3. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng
nhiệm vụ trong Kế hoạch, phù hợp với các yêu cầu thực tế
khách quan và điều kiện, hoàn cảnh của đơn vị trong năm 2019.
II. NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
1. Các nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Thực hiện
đúng, hiệu quả Kế hoạch hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp năm 2019.
1.2. Hoàn thiện thể chế, văn bản về
công tác đối ngoại, trong đó chú trọng nhiệm vụ tổng kết
10 năm thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 09/12/2009 của
Ban Bí thư về hợp tác với nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính và
cải cách tư pháp theo yêu cầu của Ban Nội chính trung ương.
1.3. Tổng rà soát, đánh giá các ĐƯQT,
TTQT của Bộ và đề xuất định hướng giải pháp phù hợp; tìm
kiếm nguồn lực hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tư pháp.
1.4. Tập trung quản lý, thực hiện hiệu
quả các chương trình, dự án, phi dự án hợp tác pháp luật,
đặc biệt là Dự án “Tăng cường pháp luật và tư pháp tại Việt
Nam” do Liên minh châu Âu tài trợ và Dự án “Tăng cường tiếp cận công lý và bảo
vệ người chưa thành niên có liên quan đến pháp luật” do
UNICEF tài trợ; chuẩn bị, xây dựng Dự án mới với Nhật Bản.
1.5. Kiện toàn tổ chức bộ máy Vụ Hợp
tác quốc tế đảm bảo phù hợp với Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Vụ Hợp tác quốc tế; đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành Vụ; xây dựng và các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của
Vụ đảm bảo đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
2.1. Về quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật
- Thực hiện tổng kết Chỉ thị số
39-CT/TW ngày 09/12/2009 của Ban Bí thư về hợp tác với nước
ngoài về pháp luật, cải cách hành chính và cải cách tư
pháp.
- Tổ chức quán triệt thực hiện các
quy định mới của Đảng và Nhà nước về quản lý hợp tác quốc
tế về pháp luật và đối ngoại và theo dõi, hướng dẫn thực hiện nghiêm túc, đầy đủ trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp.
- Sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp.
- Tăng cường vai trò điều phối các hoạt
động hợp tác quốc tế về pháp luật thông qua việc xây dựng
kế hoạch, chương trình hợp tác với các đối tác và cho ý kiến
các hoạt động hợp tác quốc tế, bảo đảm các hoạt động hợp tác tuân thủ đúng quy
định pháp luật và sử dụng hiệu quả nguồn hỗ trợ của các đối tác nước ngoài
trong hợp tác quốc tế về pháp luật.
- Nâng cao chất lượng và bảo đảm tiến
độ thẩm định, cho ý kiến đối với đề xuất chương trình, dự án, viện trợ phi dự
án, hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật.
- Thực hiện công tác kiểm tra tình
hình hợp tác quốc tế về pháp luật tại một số cơ quan, tổ chức và địa phương
theo quy định.
- Hoàn thiện, cập nhật và nâng cao hiệu
quả quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu về hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực pháp luật phục vụ cho việc thực hiện các nhiệm vụ
của Bộ, ngành Tư pháp.
- Bảo đảm sự phối hợp với các cơ
quan, đơn vị trong thực hiện các quy định về hợp tác pháp luật nói chung và quy
trình vận động, tiếp nhận viện trợ, phê duyệt, thực hiện các hoạt động hợp tác
quốc tế về pháp luật nhằm bảo đảm sự tuân thủ đầy đủ các
quy định về quản lý hợp tác quốc tế về
pháp luật.
- Duy trì hiệu
quả hoạt động của Nhóm quan hệ đối tác pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc việc theo dõi,
đánh giá, thông tin và báo cáo về hợp tác quốc tế về pháp
luật theo quy định của pháp luật.
2.2. Về quản lý và thực hiện các hoạt động đối ngoại, hợp tác quốc tế của Bộ Tư pháp
- Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch đối ngoại năm 2019 sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
theo dõi, đôn đốc, báo cáo và đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch theo
yêu cầu công tác; xây dựng, cho ý kiến, thẩm định các đề
án đoàn đi công tác nước ngoài theo phân công trên cơ sở Kế hoạch đối ngoại đã
được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan xây dựng, trình phê duyệt dự kiến Kế hoạch hoạt động đối ngoại của Bộ Tư pháp năm 2020.
- Tăng cường các hoạt động hợp tác với
các quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế trên cơ sở
các định hướng được xác định trong Đề án định hướng tăng
cường quan hệ hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn 2017- 2021,
trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính sau:
+ Đề xuất xây dựng, đàm phán, ký kết Thỏa thuận hợp tác nhằm thiết lập quan hệ
hợp tác trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp với các đối tác song phương phù hợp
với định hướng hợp tác quốc tế của Bộ và trên cơ sở kết quả
rà soát tình hình thực hiện các ĐƯQT, TTQT về hợp tác pháp luật và tư pháp đã ký kết trong thời gian qua;
+ Triển khai hiệu
quả các Thỏa thuận hợp tác mà Bộ Tư pháp đã ký với các đối tác quốc tế thông qua việc trao đổi,
thống nhất/ký kết và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, hoạt động hợp
tác hàng năm; tiếp tục tập trung thúc đẩy mối quan hệ hợp tác với nước láng giềng
(triển khai tổ chức Hội nghị Tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam -Campuchia lần thứ 2, triển khai Chương trình hợp tác năm
2019 với Bộ Tư pháp Lào, phối hợp thực hiện tốt Dự án ODA với Lào), tăng cường
thực hiện các hoạt động hợp tác với các đối tác có quan hệ truyền thống với ta trong thời
gian qua (Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Pháp, Đức, Hungari, Anh, Úc...), tổ chức Phiên họp lần thứ 5 Ủy ban hỗn hợp Việt Nam - Singapore về pháp luật và tư pháp.
+ Thúc đẩy hợp tác trong khu vực
ASEAN với trọng tâm thực hiện Kế hoạch hội nhập ASEAN của Bộ Tư pháp đến năm
2025; nỗ lực chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc Việt Nam đảm nhiệm vai
trò Chủ tịch ASEAN vào năm 2020.
+ Tiếp tục duy trì hợp tác với Liên
minh châu Âu thông qua việc triển khai hiệu quả Dự án EU
JULE và hoạt động của Tiểu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và
Quyền con người trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hợp (UBHH) Việt
Nam - Liên minh Châu Âu (EU) để triển khai Hiệp định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam - EU.
+ Tiếp tục thực hiện các hoạt động hợp
tác với các cơ quan của Liên hiệp quốc.
+ Triển khai Kế hoạch thực hiện quyền
và nghĩa vụ thành viên của tổ chức quốc tế về Luật phát triển (IDLO) của Việt
Nam và của Bộ Tư pháp; chủ động, tích cực tham gia các hoạt
động hợp tác với IDLO và các hoạt động do tổ chức này khởi xướng.
+ Thực hiện thủ tục trình gia nhập Viện
quốc tế về nhất thể hóa pháp luật tư (UNIDROIT) theo Đề án
đã được phê duyệt.
+ Nghiên cứu về khả năng gia nhập Liên minh Thừa phát lại quốc tế (UIHJ) theo Nghị quyết số
31-NQ/BCSĐ ngày 05/4/2018 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp về
lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm thi hành án dân
sự, thi hành án hành chính giai đoạn 2018-2021.
2.3. Về xây dựng, quản lý thực hiện chương
trình, dự án hợp tác quốc tế
- Chủ động, tích cực tìm kiếm, vận động,
đàm phán để hình thành mới các chương trình, dự án, phi dự
án và các hoạt động hợp tác khác trong những lĩnh vực công tác trọng tâm của Bộ,
ngành, trong đó tập trung xây dựng Dự án hợp tác mới với
JICA Nhật Bản giai đoạn sau 2020, tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ công tác đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động của Bộ Tư pháp.
- Bảo đảm triển khai các hoạt động quản
lý, thực hiện hiệu quả chương trình, dự án, phi dự án của
Bộ theo đúng quy định của pháp luật và theo Kế hoạch hoạt
động hàng năm đã được phê duyệt, trong đó tập trung thực hiện tốt công tác theo
dõi, giám sát các hoạt động được thực hiện trong khuôn khổ
của các chương trình, dự án, phi dự án hợp tác; kịp thời
phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu
Lãnh đạo Bộ xử lý các phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch hoạt động
năm 2019 của các chương trình, dự án; đảm bảo không để xây ra các vấn đề về an
ninh, chính trị nội bộ trong việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án.
2.4. Công tác thông tin đối ngoại
Đẩy mạnh công tác thông tin đối ngoại của Bộ, Ngành Tư pháp nhằm phát huy vai
trò của công tác này trong tiến trình hội nhập quốc tế của
Bộ, Ngành Tư pháp, cụ thể:
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ
thuộc thẩm quyền theo Kế hoạch thông tin đối ngoại của
Chính phủ giai đoạn 2018-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày
06/11/2018.
- Tập trung thực hiện các hoạt động
thông tin đối ngoại quan trọng như: xây dựng brochure giới thiệu về Bộ Tư pháp phục vụ công tác đối ngoại; phát triển phiên bản tiếng Anh của
Trang thông tin hợp tác quốc tế về pháp luật, phối hợp với Cục Công nghệ thông
tin tăng cường nội dung thông tin của phiên bản tiếng Anh
trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; xây dựng Báo cáo
thông tin đối ngoại hàng Quý; chia sẻ thông tin, kết quả
công tác của Bộ, ngành Tư pháp phục vụ công tác đối ngoại
chung của đất nước và tăng cường quan hệ hợp tác với các đối
tác trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp...
2.5. Các công tác chuyên môn
khác
- Nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ
cơ quan đầu mối công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ; tiếp tục rà soát, đánh giá
tình hình thực hiện các thỏa thuận hợp tác đã ký trong năm, để đề xuất đàm
phán, ký mới các thỏa thuận hợp tác cũng như xây dựng Kế
hoạch hoạt động đối ngoại năm 2020.
- Kiện toàn thành viên và tăng cường hiệu quả hoạt động của Nhóm biên, phiên dịch của Bộ.
- Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện công tác
lễ tân đối ngoại theo quy định.
- Bảo đảm chất lượng công tác xây dựng,
triển khai kế hoạch, tổng hợp, báo cáo, thi đua - khen thưởng, bình đẳng giới,
quản lý nhà nước về thanh niên, hành chính, văn thư, lưu
trữ của Vụ theo quy định.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của Vụ, đặc biệt là nâng cao hiệu quả sử dụng Phần mềm
quản lý văn bản điều hành và triển khai ứng dụng chữ ký số.
2.6. Về công tác tổ chức cán bộ
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực
hiện kiện toàn tổ chức, sắp xếp, luân chuyển, điều động cán bộ, công chức phù hợp
với Quyết định 368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế, năng lực, sở trường của từng cán bộ, công chức
thuộc Vụ và theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các chế độ chính sách về cán bộ theo quy định hiện hành. Khuyến khích công chức
trong Vụ tự trau dồi, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; phối hợp với Vụ
Tổ chức cán bộ thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2019 nhằm nâng cao
năng lực, bản lĩnh chính trị của đội
ngũ công chức của Vụ Hợp tác quốc tế, trong đó chú trọng vào việc hướng dẫn, bồi dưỡng cho các công chức mới được tuyển dụng và nâng cao trình độ ngoại
ngữ, trình độ lý luận chính trị và kỹ năng đối ngoại cho đội ngũ công chức của
Vụ đảm bảo đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Vụ
Hợp tác quốc tế giai đoạn 2015-2021.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ Hợp tác quốc tế chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên
quan thực hiện có hiệu quả và đúng tiến độ các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch công tác năm; có trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp
tình hình triển khai thực hiện kế hoạch này.
Lãnh đạo Vụ Hợp
tác quốc tế định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ
đạo triển khai Kế hoạch công tác năm của Vụ, báo cáo Lãnh đạo Bộ;
bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với
Vụ Hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính,
Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí bảo đảm thực
hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, Vụ trưởng Vụ Hợp tác
quốc tế kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2019 của Vụ Hợp tác quốc tế)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA VỤ HỢP
TÁC QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản phẩm chủ yếu
|
Nguồn
kinh phí bảo đảm
|
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
|
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
VỀ PHÁP LUẬT
|
|
1.
|
Quy chế sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý hoạt động đối ngoại
của Bộ Tư pháp
|
Phòng Tổng hợp,
Hành chính và quản lý hợp tác quốc
tế về pháp luật1
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Quý III (trình Lãnh đạo Bộ trong tháng 9/2019)
|
Quy chế được trình
Bộ trưởng ký ban hành
|
Nguồn kinh phí quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật
|
|
2.
|
Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số
39-CT/TW ngày 09/12/2009 của Ban Bí thư về hợp tác với
nước ngoài về pháp luật, cải cách hành chính và cải cách
tư pháp
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Theo Kế hoạch chung
|
Báo cáo tổng kết
được trình Lãnh đạo Bộ
|
|
3.
|
Thực hiện nhiệm
vụ về vận động, điều phối các chương trình, dự án hợp
tác pháp luật
|
Phòng TH&QLHT
|
|
|
|
|
|
- Tổng hợp, điều
phối nhu cầu hợp tác quốc tế về pháp luật
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý III-IV
|
Bảng tổng hợp và báo cáo
|
|
- Xây dựng,
trình phê duyệt kế hoạch hàng năm của các chương trình, dự
án do Bộ Tư pháp là cơ quan chủ quan
|
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
- Ban QLDACT
|
Theo thời gian
kế hoạch của Dự án
|
Kế hoạch hàng năm của chương trình,
dự án được phê duyệt
|
|
- Theo dõi, tổng hợp, đánh giá, báo
cáo tình hình thực hiện chương trình, dự án theo quy định của pháp luật
|
Cả năm
|
Các báo cáo, thông tin tổng hợp được; tiêu chí đánh giá
|
|
|
- Duy trì hoạt động của Nhóm quan hệ
đối tác pháp luật
|
Nhóm Quan hệ đối tác pháp luật
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
Các hoạt động trong Kế hoạch của
Nhóm năm 2019 được thực hiện
|
|
4.
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình hợp tác quốc tế về pháp
luật năm 2018
|
Phòng TH&QLHT
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý I (trình
Lãnh đạo Bộ trong tháng 02/2019)
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
|
5.
|
Kiểm tra tình hình thực hiện hợp
tác quốc tế về pháp luật năm 2019
|
Phòng
TH&QLHT
|
Vụ TCCB, Cục KH-TC, VP bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý II-III
|
Kế hoạch kiểm tra; tổ chức kiểm tra; báo cáo kết quả kiểm tra
|
|
6.
|
Tập huấn thực
hiện các quy định về quản lý
hợp tác quốc tế về pháp luật cho cán bộ lãnh đạo và công chức trực
tiếp làm công tác hợp tác quốc tế
của Bộ
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý III-IV
|
Báo cáo kết quả
tổ chức lớp tập huấn
|
|
7.
|
Cho ý kiến đối
với hội nghị, hội thảo quốc tế về pháp luật do cơ quan,
tổ chức, các đơn vị thuộc Bộ thực hiện
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
Văn bản cho ý kiến
|
|
8.
|
Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các thủ tục tiếp nhận viện trợ, phê duyệt chương trình, dự án, phi dự án hoạt động
hợp tác quốc tế về
pháp luật
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
Chương trình, dự án, phi dự án được
phê duyệt
|
|
9.
|
Duy trì, cập nhật Cơ sở dữ liệu về
hợp tác quốc tế về pháp luật
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có các hoạt động, sản phẩm về hợp tác pháp luật
|
Thường xuyên
|
Cơ sở dữ liệu
|
|
|
10.
|
Theo dõi, báo
cáo, đánh giá tình hình tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và viện trợ phi chính phủ
nước ngoài
|
Phòng TH&QLHT
|
Ban QDLACT,
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các VPDA
|
Thường xuyên
|
Các báo cáo ODA; báo cáo công tác
phi chính phủ nước ngoài
|
|
|
11.
|
Góp ý, thẩm định các văn kiện hợp tác về pháp luật (bao gồm cả các chương trình, dự án hợp tác và viện trợ phi dự án về pháp luật) của các Bộ, ngành và các đơn
vị thuộc Bộ Tư pháp
|
Phòng TH&QLHT, HT1, HT2
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Thường xuyên
|
Các văn bản góp ý, thẩm định
|
|
|
II. HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC PHÁP LUẬT
VỚI CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ
|
|
III.1. HỢP TÁC ĐA PHƯƠNG
|
|
12.
|
Hợp
tác ASEAN
|
Nguồn kinh phí cho hoạt động hợp tác ASEAN
|
|
|
- Triển khai ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về kết quả Hội nghị
Bộ trưởng Tư pháp các nước ASEAN lần thứ 10
|
Phòng Hợp tác quốc tế khu vực châu Á, châu Phi, châu Đại dương2
|
Các Phòng TH&QLHT
thuộc Vụ HTQT
- Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý ll-III
|
Các nhiệm vụ được
ghi nhận tại Hội nghị Bộ trưởng Tư pháp các nước ASEAN lần
thứ 10 được triển khai thực hiện
|
|
- Phối hợp chuẩn
bị năm Việt Nam giữ vai trò Chủ tịch ASEAN năm 2020;
|
Tài liệu tham dự
ASLOM 18 và ALAWMM 10
|
|
- Triển khai thực hiện Kế hoạch hội
nhập ASEAN của Bộ Tư pháp đến năm 2025
|
Kế hoạch hợp tác pháp luật khu vực
ASEAN trình Lãnh đạo bộ
|
|
- Chủ trì, phối hợp tổ chức các hội nghị, hội thảo, thực hiện các báo cáo và các chuyên đề nghiên cứu, rà soát tình
hình thực hiện các Sáng kiến về hợp tác pháp luật và tư
pháp trong ASEAN
|
Cả năm
|
Các hoạt động hợp tác được thực hiện; việc tổ chức các hội nghị, hội thảo
thực hiện theo Kế hoạch chung do Bộ trưởng ban hành
|
|
- Thực hiện việc góp ý, thẩm định các văn kiện hợp tác trong ASEAN
|
Cả năm
|
Các văn bản góp ý, thẩm định
|
|
13.
|
Triển khai các
hoạt động hợp tác trong khuôn khổ Tiểu ban Quản trị tốt, Pháp quyền và Quyền con người
trong khuôn khổ Ủy ban hỗn hợp (UBHH) Việt Nam - Liên
minh Châu Âu (EU) để triển khai Hiệp
định khung Đối tác và Hợp tác toàn diện (PCA) Việt Nam -
EU năm 2012
|
Phòng HT1
|
Bộ Ngoại giao, các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Cả năm (thời
gian cụ thể tùy thuộc vào thông báo của Bộ Ngoại giao và
phía EU)
|
Các hoạt động hợp tác được thống nhất và triển khai thực hiện
|
|
|
14.
|
Hợp tác với IDLO
|
Nguồn kinh phí
thực hiện quyền và nghĩa vụ thành viên của IDLO
|
|
|
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hợp tác
năm 2019 giữa Bộ Tư pháp và IDLO
|
Phòng TH&QLHT
|
|
Thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác
|
Kế hoạch Hợp
tác
|
|
- Xây dựng Báo cáo quốc gia của Việt Nam phục vụ Hội nghị quốc gia thường
niên năm 2019 và chuẩn bị nội dung tham dự Hội nghị quốc
gia thường niên năm 2019 và các Diễn
đàn của IDLO
|
Quỹ IV
|
Tài liệu Hội nghị; đoàn công tác được cử đi tham dự các Hội nghị thường niên của IDLO
|
|
- Nghiên cứu, cho ý kiến đối với các yêu cầu, đề xuất của IDLO với tư cách là thành viên IDLO
|
Khi nhận được yêu cầu của IDLO
|
Các ý kiến đối
với các đề xuất, đánh giá của IDLO
|
|
- Tổ chức các Hội nghị/hội thảo/diễn dàn quốc tế theo chuyên đề của IDLO lại Việt Nam
|
Cả năm
|
Các Hội nghị, hội thảo, diễn đàn quốc tế được tổ chức (theo Quyết định về tổ chức hội nghị, hội thảo
của Bộ trưởng/Kế hoạch hoạt động của các Dự án)
|
|
15.
|
Phối hợp Bộ Ngoại giao chuẩn bị nội
dung, tham dự các cuộc họp thường niên của AALCO
|
Phòng HT2
|
Vụ TCCB, Văn phòng Bộ
|
Cả năm (khi nhận được đề nghị của Bộ Ngoại giao)
|
Đoàn/công chức của Bộ được cử đi dự họp
Văn bản góp ý về kế hoạch hợp tác với AALCO
|
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương
|
|
16.
|
Hoàn thiện thủ tục trình gia nhập Viện quốc tế về nhất thể hóa pháp luật tư (UNIDKOIT)
|
Phòng TH&QLHT
|
Bộ Ngoại giao, các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ có liên quan
|
Quý III-IV
|
Nghị quyết của
Chính phủ về việc gia nhập UNIDROIT
|
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp tác đa phương
|
|
17.
|
Nghiên cứu, đề
xuất khả năng gia nhập Liên minh Thừa phát lại quốc tế (UIHJ) của
Việt Nam
|
Phòng TH&QLHT
|
Các Phòng thuộc
Vụ
|
Cả năm
|
Báo cáo nghiên
cứu/Đề án được trình Lãnh đạo Bộ
|
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp
tác đa phương
|
|
18.
|
Hợp tác với các cơ quan của Liên hợp quốc
|
|
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch hợp tác năm 2019 với các cơ
quan của Liên hợp quốc (UNWOMEN, UNICEF, UNDP...)
|
Phòng HT2
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc
vào đối tác)
|
Kế hoạch hợp tác được ký kết và các
hoạt động hợp tác được thực hiện
|
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp
tác đa phương
|
|
Vận động tài
trợ của các cơ quan của Liên hợp quốc
|
|
Thực hiện các hoạt động hợp tác với
các cơ quan khác của Liên hợp quốc
|
|
19.
|
Hợp tác với các định chế tài chính
|
|
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch hợp tác với WB năm 2019
|
Phòng HT1
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc
vào đối tác)
|
Kế hoạch hợp tác được ký kết và các
hoạt động hợp tác được thực hiện
|
Nguồn kinh phí cho phát triển hợp
tác đa phương
|
|
Thực hiện các hoạt động hợp tác với
các định chế tài chính khác
|
|
III.2. HỢP TÁC SONG PHƯƠNG
|
|
20.
|
Xây dựng, ký kết các Bản ghi nhớ hợp tác/Biên
bản Thỏa thuận hợp
tác
|
|
19.1
|
Khu vực Châu Á, Châu Đại dương
|
|
|
Ký kết Bản Ghi nhớ hợp tác với Ca-ta
|
Phòng HT2
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm (thời
gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác)
|
Biên bản/Thỏa thuận hợp tác được ký kết và thực hiện
|
Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện
MOU hợp tác
|
|
Ký kết Bản Ghi
nhớ hợp tác với Nam Phi
|
Quý I-II
|
|
Xây dựng Bản ghi nhớ hợp tác về
pháp luật với Ấn Độ
|
Cả năm (thời
gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác)
|
|
Xây dựng Bản ghi nhớ hợp tác về
pháp luật với Mi-an-ma
|
Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác)
|
|
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác mới để
thay thế Thỏa thuận hợp tác với Bộ Tổng chưởng lý Ốt-xtrây-lia
|
|
Xây dựng Bản
Ghi nhớ hợp tác về pháp luật với Ma-lay-xi-a
|
Quý I-III
|
|
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác mới với Bộ Tư pháp Trung Quốc
|
Quý I-III
|
|
Xây dựng Thỏa thuận hợp tác với Bộ
Tư pháp Nhật Bản
|
Quý II-III
|
|
19.2
|
Khu vực Châu Âu, Châu Mỹ
|
|
|
Chương trình hợp tác Đối thoại nhà nước pháp quyền với Bộ Tư pháp CHLB Đức giai đoạn 2019-2022
|
Phòng HT1
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm (thời gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác)
|
Chương trình hợp tác được ký kết
|
Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác
|
|
21.
|
Xây dựng, ký kết và triển khai thực hiện các chương trình hợp tác
|
|
20.1
|
Khu vực Châu Á, Châu Đại dương
|
|
|
Xây dựng và
triển khai thực hiện chương trình hợp tác năm 2019 với Bộ
Tư pháp Thái lan
|
Phòng HT2
|
|
|
|
|
|
Triển khai các hoạt động hợp tác năm 2019 với ĐH Nagoya
|
|
Xây dựng và triển khai chương trình
hợp tác với Xinh-ga-po năm 2019
|
|
Xây dựng và
triển khai Chương trình hợp tác năm 2019 với với Bộ Tổng chưởng lý Úc
|
|
Triển khai chương trình hợp tác năm
2019 với BTP Lào
|
|
Triển khai chương trình hợp tác năm 2019 với BTP Nhật Bản
|
|
Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình hợp tác năm 2019 với BTP Cam-pu-chia
|
|
Xây dựng, ký kết chương trình hợp
tác năm 2020 với BTP Lào
|
|
Xây dựng, ký kết chương trình hợp tác năm 2019 với Bộ Lập pháp/Tư pháp Hàn Quốc
|
|
Triển khai thực
hiện các biên bản Ủy ban hỗn hợp/ Ủy
ban liên chính phủ giữa Việt Nam và các đối tác (Lào, Cam-pu-chia, I-xra-el...).
|
|
20.2
|
Khu vực Châu Âu, Châu Mỹ
|
|
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
hợp tác giai đoạn 2019-2020 với Bộ Tư pháp An-giê-ry
|
Phòng HT1
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm (thời
gian cụ thể tùy thuộc vào đối tác quốc tế)
|
Chương trình hợp tác được ký kết và triển khai
|
Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện MOU hợp tác
|
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
hợp tác giai đoạn 2019-2020 với Bộ Tư pháp A-déc-bai-gian
|
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hợp
tác năm 2019 với Đại sứ quán Pháp tại Việt Nam
|
|
Xây dựng và triển
khai Kế hoạch hợp tác năm 2019 với Hội đồng Thừa phát lại Quốc gia Pháp
|
|
Xây dựng và triển
khai Phụ lục Bản Ghi nhớ hợp tác năm
2019 (Chương trình hợp tác) với Hội
đồng Công chứng tối cao Pháp
|
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hợp tác năm 2019 với Đại sứ quán Hoa Kỳ triển khai Thư thỏa thuận về
hỗ trợ ngành Tư pháp (LOA)
|
|
Xây dựng và
triển khai Kế hoạch hợp tác năm
2019 với KAS
|
|
Triển khai Chương trình hợp tác năm
2019 với Bộ Tư pháp LB Nga
|
|
Triển khai thực
hiện chương trình hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp Ca-dắc-xtan
|
|
Triển khai kế hoạch hợp tác năm
2019 với Bộ Tư pháp Pháp
|
|
Triển khai Kế
hoạch hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp Cuba
|
|
Triển khai chương
trình hợp tác năm 2019 với Bộ Tư pháp Hung-ga-ry
|
|
22.
|
Xây dựng Văn kiện Dự án hợp tác giữa
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Nhật
Bản trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp giai đoạn 2020
-2025
|
Ban QLDA JICA
|
Phòng TH&QLHT; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
Văn kiện Dự án
được xây dựng
|
Nguồn kinh phí đàm phán, thực hiện
MOU hợp tác
|
|
23.
|
Phối hợp với Học
viện Tư pháp triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào
|
Phòng HT2
|
Học viện Tư
pháp; Ban Chỉ đạo và Ban quản lý Dự
án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào
|
Cả năm
|
Dự án dược triển khai
|
Nguồn kinh phí của Dự án ODA hỗ trợ
cho Lào
|
|
24.
|
Chuẩn bị nội dung, phối hợp với Bộ Tư pháp Cam-pu-chia
tổ chức Hội nghị tư pháp
các tỉnh có chung đường biển Việt
Nam - CPC lần thứ 2
|
Phòng HT2
|
Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý II, III
|
Hội nghị được
tổ chức
|
Nguồn kinh phí tự chủ
|
|
25.
|
Tổ chức Phiên họp lần thứ 5 Ủy ban hỗn hợp Việt Nam - Singapore về hợp tác trong lĩnh vực pháp luật
và tư pháp
|
Phòng HT2
|
|
|
|
|
26.
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động
của Tổ công tác Việt - Nga
|
Phòng HT1
|
Cả năm
|
Các hoạt động được thực hiện theo kế hoạch công tác năm được duyệt
|
Nguồn kinh phí của Tổ công tác Việt - Nga
|
|
III.3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
|
|
27.
|
Xây dựng các
báo cáo về tình hình hợp tác về pháp luật và tư pháp với
các đối tác theo đề nghị của các cơ quan ngoài Bộ Tư pháp
|
Phòng HT1, HT2
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Phát sinh khi có yêu cầu của các cơ
quan, đơn vị
|
Báo cáo được gửi các cơ quan chức năng
|
|
|
28.
|
Góp ý các văn kiện hợp tác chung và
văn kiện hợp tác về pháp luật
|
Phòng HT1, HT2
|
|
Phát sinh khi có
yêu cầu của các cơ quan, đơn vị
|
Các văn bản góp ý
|
|
|
IV. XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH ĐỐI NGOẠI (ĐOÀN RA, VÀO) CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2018
|
|
29.
|
Hoàn thiện, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2019 của Bộ Tư pháp
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý I/2018
|
Quyết định và Công văn, Tọa đàm triển
khai
|
Nguồn kinh phí QLNN hợp tác quốc tế về pháp luật
|
|
30.
|
Triển khai thực
hiện Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2019 (cấp Bộ và cấp Vụ) đã được phê duyệt
|
|
|
- Chủ trì xây dựng hoặc phối hợp với
các đơn vị xây
dựng, thẩm định các Đề án tổ chức đoàn
di công tác nước ngoài của Bộ Tư pháp (cả cấp Bộ và cấp
Vụ)
|
Phòng HT1, HT2
|
Phòng TH&QLHT và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
Các Đề án được phê duyệt theo thời hạn quy định
|
|
|
- Tổ chức các đoàn đi công tác nước ngoài theo Kế hoạch
|
Các đoàn đi
công tác được thực hiện
|
Nguồn kinh phí đoàn ra
|
|
- Điều chỉnh Kế
hoạch hoạt động đối
ngoại
|
Phòng TH&QLHT
|
Phòng HT1, HT2
|
|
|
Ý kiến đối với các đề xuất đoàn ra
|
|
|
- Cho ý kiến đề
xuất đoàn ra ngoài Kế hoạch đã được
phê duyệt
|
|
- Theo dõi, đánh
giá kết quả các đoàn đi công tác nước ngoài đã thực hiện trong năm và báo cáo tình hình thực hiện công tác đối ngoại theo quy định
và yêu cầu của các cơ quan và Lãnh đạo Bộ
|
Phòng TH&QLHT
|
Phòng HT1, HT2
và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo đánh giá
|
Nguồn kinh phí cho công tác QLNN về
HTPL
|
|
31.
|
Xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại năm 2020 của Bộ Tư pháp
|
Phòng TH&QLHT
|
Các Phòng HT1,
HT2 và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Quý III-IV
|
Kế hoạch hoạt động đối ngoại 2020 được hoàn thành và gửi Bộ Ngoại giao
|
Nguồn kinh phí cho công tác QLNN về
HTPL
|
|
V. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN HỢP TÁC
|
|
32.
|
Tổ chức, đôn đốc, theo dõi, giám
sát, chính giá việc thực hiện Kế hoạch hoạt động năm 2019
của các dự án
|
Ban QDLACT
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện dự án
|
Cả năm
|
- Cử cán bộ
tham dự các hoạt động,
- Các hội thảo, Tọa đàm định kỳ và theo kế hoạch triển khai giám
sát, đánh giá, tổng kết dự án theo
yêu cầu
- Báo cáo giám sát, đánh giá
|
Nguồn vốn đối ứng
của các dự án
|
|
33.
|
Tổng hợp các sản phẩm đầu ra của các hoại động thực hiện trong khuôn khổ các dự án
|
Cả năm
|
Các sản phẩm đầu ra được tổng hợp và gửi cho Phòng TH&QLHT - Vụ HTQT
|
|
34.
|
Báo cáo tình hình thực hiện các dự
án (quý, 6 tháng, năm)
|
Quý, 6 tháng, năm
|
Báo cáo tình
hình thực hiện các dự án
|
|
VI. CÔNG TÁC THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
|
|
35.
|
Nghiên cứu và tổ
chức thực hiện các giải pháp tăng cường
công tác thông tin đối ngoại với Lào và Campuchia trong lĩnh vực pháp luật và tư pháp để triển khai thực hiện các Đề án của Chính phủ tăng cường công tác thông tin đối
ngoại với Lào và Campuchia
|
Phòng TH&QLHT
|
Phòng HT2 và
các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu/các hoạt động thông tin đối ngoại được tổ chức
|
Nguồn kinh phí cho thông tin đối ngoại
|
|
36.
|
Duy trì phiên bản tiếng Anh của Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp
|
Nhóm biên,
phiên dịch
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Thường xuyên
|
Phiên bản tiếng Anh của Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư
pháp được duy trì
|
|
37.
|
Quản lý, vận
hành Trang thông tin Hợp tác quốc tế về pháp luật (tiếng Việt, tiếng Anh)
|
Phòng TH&QLHT
|
Phòng HT1, HT2 Cục Công nghệ thông tin
|
Thường xuyên
|
Trang thông tin điện tử được duy trì
|
|
38.
|
Xây dựng phiên bản tiếng Anh brochure giới thiệu về Bộ Tư pháp
|
Văn phòng Bộ
|
Quý II-III
|
Nội dung phiên bản tiếng Anh
brochure được hoàn thành
|
|
39.
|
Thu thập, tập hợp các thông tin cơ
bản về hệ thống pháp luật và tư
pháp nước ngoài.
|
Phòng HT1, HT2
|
Cả năm
|
Thông tin cơ bản về hệ thống pháp
luật và tư pháp nước ngoài được tổng hợp, chia sẻ trên
Trang thông tin về hợp tác pháp luật và gửi cho các đơn
vị có nhu cầu sử dụng
|
|
40.
|
Xây dựng Báo
cáo thông tin đối ngoại hàng quý
|
|
Hàng quý
|
Báo cáo thông tin đối ngoại hàng quý được phát hành
|
|
41.
|
Theo dõi, tổng
hợp, báo cáo về công tác thông tin đối ngoại của Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Thường xuyên Báo cáo 6 tháng và
hàng năm
|
Tổng hợp số liệu Báo cáo 6 tháng,
hàng năm theo yêu cầu của Bộ Thông tin và truyền thông
|
|
V. CÔNG TÁC KHÁC
|
|
42.
|
Đầu mối công tác thỏa thuận quốc tế của Bộ
|
|
|
|
|
Nguồn kinh phí rà soát văn bản, thỏa thuận quốc tế
|
|
|
- Rà soát,
đánh giá các MOU hợp tác về Tư pháp và pháp luật đã ký kết
|
Phòng TH&QLHT
|
Các Phòng HT1, HT2 và các đơn vị thuộc Bộ có đàm phán, ký kết, thực hiện các MOU
|
Cả năm
|
Báo cáo rà soát trình Bộ trưởng
|
|
- Theo dõi, tổng
hợp, thống kê về các MOU hợp tác
|
Số liệu được tổng hợp
|
|
- Xây dựng báo cáo 6 tháng, hàng
năm về công tác thỏa thuận quốc tế
|
Quý II và IV
|
Báo cáo theo yêu cầu của Bộ Ngoại
giao
|
|
43.
|
Chủ trì, phối hợp thực hiện các hoạt động lễ tân đối ngoại
|
Phòng TH&QLHT
|
- Văn phòng Bộ Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động lễ tân đối ngoại được thực hiện
|
Kinh phí chi thường xuyên
|
|
44.
|
Kiện toàn thành viên Nhóm biên,
phiên dịch của Bộ Tư pháp và điều phối hoạt động của Nhóm
|
Phòng TH&QLHT
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Thường xuyên
|
Nhóm biên, phiên dịch của Bộ được kiện toàn; Các hoạt động biên, phiên dịch được thực hiện
|
|
45.
|
Thực hiện công
tác tổng hợp (bao gồm cả việc tăng cường phối hợp thông tin với Văn phòng Bộ để
phục vụ xây dựng văn bản, đề án, chuẩn bị nội dung phục
vụ Lãnh đạo Bộ đi công tác, nội
dung các Hội nghị giao ban do Lãnh đạo Bộ chủ trì; nâng cao hiệu quả, tiến độ thực hiện kết luận
của Lãnh đạo Bộ tại các cuộc họp giao ban)
|
Phòng TH&QLHT
|
- Văn phòng Bộ Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ
|
Thường xuyên
|
Báo cáo, thông tin theo yêu cầu
|
|
46.
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
Vụ; Triển khai ứng dụng chữ ký số;
triển khai sử dụng hiệu quả Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành...
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Công nghệ thông tin tiếp tục được tăng cường sử dụng trong hoạt động của Vụ
|
|
47.
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng hàng năm
|
Vụ Thi đua
khen thưởng
|
Báo cáo và đề
xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân theo quy định
|
Kinh phí chi thường xuyên
|
|
48.
|
Thực hiện công tác về dân chủ
cơ sở, bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của
phụ nữ, quản lý nhà nước về thanh
niên theo quy định
|
Các Phòng thuộc Vụ
|
Báo cáo công tác
|
|
VI
|
CÔNG TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
|
49.
|
Kiện toàn cơ cấu
tổ chức, cán bộ của Vụ Hợp tác quốc tế theo Quyết định
368/QĐ-BTP ngày 06/3/2018
|
Phòng TH&QLHT
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Các Phòng TH&QLHT thuộc Vụ
|
Sau khi có QĐ thay thế QĐ206/QĐ-BTP
|
Tổ chức bộ máy, cán bộ của Vụ Hợp tác quốc tế được kiện toàn
|
Kinh phí chi thường
xuyên
|
|
50.
|
Theo dõi, đánh
giá cán bộ hàng năm; xây dựng và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác; thực hiện công tác cán bộ
theo quy định
|
Cả năm
|
Kết quả đánh giá công chức, Báo cáo kết quả chuyển đổi
vị trí công tác, các nhiệm vụ về công tác cán bộ được thực hiện
|
|
51.
|
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực
hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2019 nhằm nâng cao
năng lực của đội ngũ công chức của Vụ
|
Công chức của Vụ được tham gia các lớp/khóa
đào tạo, bồi dưỡng
|
|
52.
|
Triển khai thực hiện Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của
Vụ Hợp tác quốc tế giai đoạn 2015-2021.
|
Cả năm
|
Đội ngũ công
chức của Vụ được rà soát, đảm bảo thực hiện đúng Kế hoạch tinh giản biên chế đã được xác định
trong Đề án
|
|
Quyết định 373/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 373/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác ngày 31/01/2019 của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1.720
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|