ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3719/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
24 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
3973/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà
nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 96/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan
hành chính nhà nước trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Giao thông vận tải;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- TT TH-CB, P.HC-TC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, K19, KSTT(C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3719/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Chấp thuận xây dựng biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường địa
phương đang khai thác
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Cấp phép thi công xây dựng biển
quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường
địa phương đang khai thác
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Chấp thuận thiết kế và phương
án tổ chức giao thông nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào hệ thống đường địa
phương đang khai thác
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Cấp phép thi công nút giao đấu
nối tạm có thời hạn vào hệ thống đường địa phương đang khai thác
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
I. Lĩnh vực
Đường bộ
1. Chấp
thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
của hệ thống đường địa phương đang khai thác (do Ủy ban nhân
dân tỉnh giao Sở Giao thông vận tải quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Sở Giao thông vận tải (Số 08 Lê Thánh
Tôn, thành phố Quy Nhơn, Bình Định) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống quản lý văn bản
điện tử (idesk).
Bước 2. Sở Giao thông vận tải
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp trực
tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ
thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (idesk), Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Sở Giao thông vận tải tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận xây dựng công
trình biển quảng cáo tạm thời. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống quản lý văn
bản điện tử (idesk)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng
công trình biển quảng cáo tạm thời bao gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công
trình biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ theo mẫu tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh;
- (Bản chính) Hồ sơ thiết kế
công trình biển quảng cáo tạm thời (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm
các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công
trình biển quảng cáo tạm thời; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình
biển quảng cáo tạm thời trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất
dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng
từ công trình biển quảng cáo tạm thời bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công
trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống,
bộ phận khác của công trình biển quảng cáo tạm thời đến mép ngoài rãnh thoát nước
dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công
trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình biển quảng cáo tạm thời;
thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm
vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình biển quảng
cáo tạm thời;
- Đối với công trình biển quảng
cáo tạm thời xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ
sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có thông tin về khoảng cách
theo phương thẳng đứng từ công trình biển quảng cáo tạm thời đến bề mặt dải
phân cách giữa, từ công trình biển quảng cáo tạm thời đến mép ngoài dải phân
cách giữa;
- Công trình biển quảng cáo tạm
thời lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác
ngoài hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này phải có báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế;
d) Thời hạn giải quyết: Trong
07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án công trình biển quảng cáo tạm thời
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Sở Giao thông vận tải đối với hệ
thống đường tỉnh và các tuyến đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao
thông vận tải quản lý.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản Chấp thuận xây dựng công trình biển quảng cáo tạm thời
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị xây dựng công
trình biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ (Phụ lục 1,
Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công trình biển quảng cáo tạm
thời theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của
UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số
46/2018/QĐ-UBND ngày 10/10/2018.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông tận tải về việc hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
- Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT
ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ và thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông tận tải
về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo
trì và bảo vệ đường bộ.
- Các Thông tư số
25/2024/TT-BGTVT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác
phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
- Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
- Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND
ngày 10/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
ban hành kèm theo quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Quyết định số 69/2020/UBND
ngày 21/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường địa phương trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../....
|
......., ngày
...... tháng ..... năm 201...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số....../2016/QĐ-UBND
ngày....tháng....năm 2016 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương
trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- (…5…..),
(…2....) Đề nghị được chấp thuận
xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (…..7…..)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết
quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) Cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …..
Số điện thoại: …….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
tuyến đường, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của tuyến đường
ĐT.629, địa phận huyện Hoài Nhơn”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 8 Quy định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu
tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự
án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường địa
phương, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên
trái hoặc bên phải tuyến đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ
công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình
đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với
tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu
(...2...) thấy cần thiết./.
2. Cấp
phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
của hệ thống đường địa phương đang khai thác (do Ủy ban nhân dân
tỉnh giao Sở Giao thông vận tải quản lý)
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Sở Giao thông vận tải (Số 08 Lê Thánh
Tôn, thành phố Quy Nhơn, Bình Định) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống quản lý văn bản
điện tử (idesk).
Bước 2. Sở Giao thông vận tải
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp trực
tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ
thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (idesk), Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Sở Giao thông vận tải tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có cấp giấy phép thi công biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của hệ thống đường địa
phương đang khai thác. Trường hợp không cấp giấy phép thi công thì phải có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử
(idesk)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng
biển quảng cáo tạm thời bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi
công công trình theo mẫu tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông
tận tải;
- 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết
kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được Sở Giao thông vận tải phê duyệt
(bản chính). Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng
mục công trình biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và các nội dung quy định tại các điểm b, c, d khoản 4 Điều
13 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông tận tải; biện
pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công, phương án bảo đảm an toàn
trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn cấp giấy phép thi công
xây dựng công trình biển quảng cáo tạm thời: Không quá 7 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư dự án công trình biển quảng cáo tạm thời
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép thi công xây dựng
công trình biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Giấy phép thi công (Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông
tận tải);
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Công trình thiết yếu theo quy định
tại Điều 11 Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 10/10/2018.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông tận tải về việc hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT
ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ và thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông tận tải
về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo
trì và bảo vệ đường bộ.
- Các Thông tư số
25/2024/TT-BGTVT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác
phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
- Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
- Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND
ngày 10/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
ban hành kèm theo quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Quyết định số 69/2020/UBND
ngày 21/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường địa phương trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC 4
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../....
|
........., ngày
...... tháng ...... năm 201...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính
gửi: …………………………. (...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ;
- Căn cứ Thông tư số
...../TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
- Căn cứ (...5..);
(....2....) đề nghị được cấp
phép thi công (...6...) tại (...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...
tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi công công
trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi
bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
(...2...) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức
cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công
theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định
của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……….
Số điện thoại: ………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề
nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép
thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc
lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu
(..2..) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế
bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung
chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.
3. Chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối tạm có thời hạn
vào hệ thống đường địa phương đang khai thác (do Ủy ban nhân
dân tỉnh giao Sở Giao thông vận tải quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Sở Giao thông vận tải (Số 08 Lê Thánh
Tôn, thành phố Quy Nhơn, Bình Định) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống quản lý văn bản
điện tử (idesk).
Bước 2. Sở Giao thông vận tải
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp trực
tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ
thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (idesk), Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Sở Giao thông vận tải tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản Chấp thuận thiết kế và
phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào hệ thống đường
địa phương đang khai thác. Trường hợp không cấp giấy phép thi công thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử
(idesk)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết
kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối tạm có thời hạn gồm:
- Đơn đề nghị chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định
số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh;
- Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) giao
tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư;
- Thiết kế kỹ thuật và phương
án tổ chức giao thông của đấu nối tạm có thời hạn (có biện pháp tổ chức thi
công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong
lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết:
Trong 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ sử dụng hoặc cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự
án
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Sở Giao thông vận tải đối với hệ
thống đường tỉnh và các tuyến đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao
thông vận tải quản lý.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút
giao đấu nối vào hệ thống đường địa phương
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật nút giao đường nhánh đấu nối vào
đường tỉnh (đường huyện) (Phụ lục
3 ban hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND
tỉnh);
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Tại Điều 18 Quyết định số
60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại khoản
12 Điều 1 Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 10/10/2018.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông tận tải về việc hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT
ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ và thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông tận tải
về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo
trì và bảo vệ đường bộ.
- Các Thông tư số
25/2024/TT-BGTVT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác
phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
- Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
- Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND
ngày 10/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
ban hành kèm theo quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Quyết định số 69/2020/UBND
ngày 21/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường địa phương trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC 3
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG
TỈNH (ĐƯỜNG HUYỆN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../........
|
........, ngày ........
tháng ........ năm 201....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
(ĐƯỜNG HUYỆN)
Chấp
thuận xây dựng (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số..../2016/QĐ-UBND
ngày....tháng....năm 2016 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương
trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- (…5…..),
(…2....) Đề nghị được chấp thuận
thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối
(...6...)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Quy hoạch các điểm đấu nối
vào tỉnh lộ đã được UBND tỉnh phê duyệt (bản sao có chứng thực); hoặc Văn bản
chấp thuận của UBND tỉnh cho phép đấu nối đường nhánh vào tỉnh lộ (bản sao);
+ Văn bản của UBND cấp tỉnh
(bản chính) giao tổ chức, cá nhân làm Chủ đầu tư nút giao nếu quy hoạch hoặc
văn bản chấp thuận của UBND tỉnh chưa xác định rõ chủ đầu tư nút giao;
+ Hồ sơ Thiết kế và Phương
án tổ chức giao thông của nút giao (có Biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an
toàn giao thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công
trình đường bộ lập (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
(...2...) Cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh (đường huyện)
.... Tại Km../phải hoặc trái tuyến và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo
quy định của pháp luật có liên quan để công trình nút giao đấu nối đường nhánh
vào đường tỉnh (đường huyện).... Tại Km...+.../phải hoặc trái tuyến được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …...
Số điện thoại: …….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường
nhánh đấu nối (Do Chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình,
đường tỉnh (đường huyện), địa phương; ví dụ “Chấp thuận thiết kế và phương án tổ
chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối tại Km..+.../Trái tuyến hoặc
phải tuyến/ĐT(ĐH)”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho
phép xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh theo quy định tại Điều 16
Quy định này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu
tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường tỉnh
(đường huyện), cấp kỹ thuật của đường, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải đường
tỉnh (đường huyện)./.
4. Cấp phép
thi công nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào hệ thống đường địa phương đang
khai thác (do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao thông vận tải
quản lý)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính đến Sở Giao thông vận tải (Số 08 Lê Thánh
Tôn, thành phố Quy Nhơn, Bình Định) hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống quản lý văn bản
điện tử (idesk).
Bước 2. Sở Giao thông vận tải
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp trực
tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ;
nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Đối với trường hợp nộp qua hệ
thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống quản lý văn bản điện tử (idesk), Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn bản hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Sở Giao thông vận tải tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản Cấp phép thi công nút
giao đấu nối tạm có thời hạn vào hệ thống đường địa phương đang khai thác. Trường
hợp không cấp giấy phép thi công thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống quản lý văn bản điện tử
(idesk)
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công
xây dựng nút giao đấu nối tạm có thời hạn vào hệ thống đường địa phương đang
khai thác:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công
công trình theo mẫu tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh;
- Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế nút giao đấu nối tạm thời có thời hạn của cơ quan quản
lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công / (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
- Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Sở Giao thông vận tải đối với hệ
thống đường tỉnh và các tuyến đường khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Giao
thông vận tải quản lý.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thi công.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định
số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh);
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tại khoản 1 Điều 18 Quyết định
số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung tại khoản
12 Điều 1 Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND ngày 10/10/2018.
Đối với dự án, công trình xây dựng
do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn, hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết
bị, cho phép mở điểm đấu nối tạm thời để làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật
liệu, vận chuyển thiết bị máy móc; hết thời hạn đấu nối tạm sẽ hoàn trả hiện trạng
ban đầu của hành lang an toàn đường bộ
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Các Nghị định của Chính phủ:
số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 và số
117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 125/2018/NĐ-CP
ngày 19/09/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông tận tải về việc hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT
ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ và thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông tận tải
về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
- Căn cứ Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ
sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo
trì và bảo vệ đường bộ.
- Các Thông tư số
25/2024/TT-BGTVT ngày 28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 03/2019/TT-BGTVT ngày 11
tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng,
chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ.
- Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND
ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa
bàn tỉnh ..
- Quyết định số 46/2018/QĐ-UBND
ngày 10/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
ban hành kèm theo quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 69/2020/UBND
ngày 21/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống
đường địa phương trên địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC 4
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...../......
|
....., ngày .....
tháng ..... năm 201...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (…3…)
Kính
gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số....../2016/QĐ-UBND
ngày....tháng....năm 2016 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương
trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) Đề nghị được cấp phép
thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến
hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu
sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình
thiết yếu: Xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi
thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh
các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được
triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên đường
bộ đang khai thác: Xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao
nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) Xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy
phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông
thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …..
Số điện thoại: …….
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu VT.
|
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi
trong Đơn đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp
trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng
Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp
phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của ĐT.629, địa phận huyện Hoài Nhơn”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi
công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng
hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình
hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên tỉnh
lộ, thuộc địa phận huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế
bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung
chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.