BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
3704/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VỤ KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học – Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Vụ Khoa học – Công nghệ là tổ chức
tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý về công tác khoa học và công nghệ trong giao
thông vận tải bao gồm: hoạt động khoa học công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất
lượng, sở hữu trí tuệ; quản lý về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng
phương hướng, chiến lược, kế hoạch dài hạn năm năm và hàng năm, các chương
trình, nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ của Bộ; tổ chức thực hiện chiến
lược, kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ khoa học công nghệ sau khi đã được Bộ
phê duyệt; tổ chức thẩm định nội dung khoa học công nghệ trong các chiến lược,
quy hoạch, dự án ngành giao thông vận tải.
2. Tham gia xây dựng các luật,
pháp lệnh, chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật khác
có liên quan đến khoa học công nghệ; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế,
chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, hợp tác phát triển khoa
học công nghệ, sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực giao thông vận tải.
3. Tham mưu trình Bộ trưởng kế
hoạch xây dựng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật; chủ trì thẩm định,
trình Bộ trưởng ban hành hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý của bộ (trừ các
định mức liên quan đến việc lập đơn giá, dự toán xây dựng công trình giao
thông) theo quy định của pháp luật.
4. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng
các cơ chế, chính sách về đầu tư phát triển khoa học công nghệ, phát triển tiềm
lực khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ, hướng phát triển công nghệ mũi
nhọn, công nghệ cao trong ngành Giao thông vận tải.
5. Chủ trì tham mưu việc xây dựng
và triển khai thực hiện kế hoạch đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp một
số dịch vụ sự nghiệp công do ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước bảo đảm kinh phí trong lĩnh vực khoa học công nghệ thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Giao thông vận tải.
6. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
khoa học công nghệ dưới các hình thức chương trình, đề tài, dự án do Bộ chủ trì
thực hiện; tổ chức đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng đối với
các đề tài cấp Bộ; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc bộ trong việc triển
khai nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ hoạt động của đơn vị; là đấu mối thường
trực Hội đồng Khoa học công nghệ cấp Bộ.
7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện công tác dự báo, thống kê, thông tin khoa học công nghệ, các dịch vụ khoa
học công nghệ phục vụ cho công tác quản lý nhà nước của bộ theo quy định của
pháp luật.
8. Chủ trì phổ biến, hướng dẫn
và kiểm tra việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn đo lường chất lượng, các hệ thống
quản lý chất lượng trong giao thông vận tải; tổ chức kiểm tra, đánh giá, công
nhận khả năng hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành giao thông vận tải
theo phân công của Bộ trưởng; tham mưu trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức thực
hiện các chính sách nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc danh mục quản
lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
9. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng:
a) Quy định và hướng dẫn thực hiện
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật
của: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa,
hàng hải, hàng không; các phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng;
các công trình, thiết bị chuyên dùng sử dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải
theo quy định của pháp luật.
b) Quy định việc thẩm định thiết
kế kỹ thuật trong sản xuất, lắp ráp, sửa chữa hoán cải phương tiện giao thông,
phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng và các trang thiết bị kỹ thuật
chuyên ngành giao thông vận tải;
c) Phê duyệt các đề án, dự án sản
xuất thử nghiệm, triển khai thực nghiệm, ứng dụng phát triển công nghệ mới, vật
liệu mới trong ngành Giao thông vận tải; các dự án tăng cường năng lực nghiên cứu
khoa học, theo sự phân công của Bộ trưởng;
d) Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật,
quy chuẩn kỹ thuật, điều kiện hoạt động của cơ cở thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng
hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và các trang thiết
bị tàu bay tại Việt Nam;
đ) Quy định danh mục phương tiện,
thiết bị và xe máy chuyên dùng phải đăng ký (trừ phương tiện phục vụ mục đích
quốc phòng, an ninh và tàu cá).
10. Tham gia quản lý hoạt động hợp
tác quốc tế về khoa học công nghệ theo quy định của pháp luật và phân cấp quản
lý của Bộ; là đầu mối hướng dẫn, tổng hợp hoạt động thông báo và hỏi đáp về
hàng rào kỹ thuật trong thương mại thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
11. Tổ chức các hội nghị, hội thảo
khoa học công nghệ; phổ biến, tập huấn việc áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản
lý chất lượng, quy trình, quy phạm có liên quan vào trong ngành Giao thông vận
tải; tổng kết đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng khoa học công
nghệ trong ngành Giao thông vận tải.
12. Tham gia phân bổ kinh phí
khoa học công nghệ.
13. Quản lý đội ngũ cán bộ, công
chức thuộc Vụ theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Vụ Khoa học – Công nghệ không
có phòng trực thuộc, được sử dụng con dấu của Bộ khi lãnh đạo Vụ ký thừa lệnh Bộ
trưởng.
2. Biên chế của Vụ Khoa học –
Công nghệ gồm có Vụ trưởng, một số Phó Vụ trưởng và các chuyên viên do Bộ trưởng
quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
3. Vụ trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm,
miễn nhiệm; Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ
trưởng.
Điều 4.
Nguyên tắc hoạt động.
1. Bộ trưởng điều hành hoạt động
của Vụ chủ yếu thông qua Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng điều hành hoạt động
của Vụ theo chế độ chuyên viên; Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về
những công việc được phân công theo quy định của pháp luật.
3. Các Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ
trưởng, trực tiếp chỉ đạo và thực hiện một số nhiệm vụ theo phân công của Vụ
trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về phần việc đó.
4. Công chức trong Vụ chịu sự quản
lý, điều hành trực tiếp của Vụ trưởng và sự chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ của
các Phó Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Vụ về phần việc được giao.
Trường hợp Lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng và chuyên viên, Phó
Vụ trưởng và chuyên viên có trách nhiệm thực hiện, sau đó báo cáo lại Vụ trưởng.
5. Vụ có trách nhiệm phối hợp với
các tổ chức giúp việc Bộ trưởng, các tổ chức trong và ngoài ngành để thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 2556/QĐ-BGTVT ngày 29
tháng 08 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và bộ máy tổ chức của Vụ Khoa học – Công nghệ, Quyết định
34/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Khoa học – Công nghệ, Quyết định
số 746/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 04 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Vụ Khoa học – Công nghệ và
các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Tranh
tra, Vụ trưởng các Vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Đảng ủy Cơ quan bộ;
- Công đoàn Cơ quan bộ;
- Các Sở GTVT;
- Website Bộ GTVT ;
- Lưu: VT, TCCB (5)
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|