ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2021/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 22
tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và
Đào tạo tại Tờ trình số 89/TTr-SGDĐT ngày 19/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương
theo quy định của pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo phân cấp,
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự
chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế và công tác của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra
về chuyên môn, nghiệp vụ và các quy định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Quyết định, kế hoạch, chương
trình, dự án, chính sách phát triển giáo dục, phân luồng, hướng nghiệp học sinh
tại tỉnh phù hợp với chiến lược phát triển ngành giáo dục và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Quyết định mức thu học phí đối với
các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh theo quy định
của pháp luật.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
a) Chính sách, chương trình, dự án, đề
án phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh theo quy định; biện pháp tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
b) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn thuộc
thẩm quyền quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy
định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Ban hành văn bản hướng dẫn, tổ chức
thực hiện các văn bản pháp luật về giáo dục; phương án tích hợp nội dung về mạng
lưới các cơ sở giáo dục và đào tạo vào quy hoạch tỉnh theo Luật Quy hoạch và
các quy định có liên quan; kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn tỉnh; kế
hoạch, chương trình, dự án phát triển giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn
tỉnh; kế hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông được phân công trên phạm vi địa bàn tỉnh; các văn bản pháp luật về
giáo dục theo thẩm quyền;
đ) Văn bản chấp thuận về việc thành lập,
cho phép thành lập; sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học, phân
hiệu của cơ sở giáo dục đại học; trường cao đẳng sư phạm, phân hiệu của trường
cao đẳng sư phạm trên địa bàn tỉnh;
e) Phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại
các cơ sở giáo dục công lập thuộc phạm vi quản lý phù hợp với thực tiễn của địa
phương;
f) Phê duyệt Phương án thành lập, tổ
chức lại, giải thể các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
theo quy định.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định:
a) Thành lập hoặc cho phép thành lập,
thu hồi quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập, sáp nhập,
chia, tách, giải thể, đổi tên, chuyển đổi loại hình trường
đối với các cơ sở giáo dục công lập, tư thục theo quy định, bao gồm: trường
trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là
trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và cấp huyện,
trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục khác thuộc phạm
vi quản lý nhà nước theo quy định. Cho phép thành lập, giải thể hoặc chấm dứt
hoạt động đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu
tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông do cơ quan
đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên chính phủ đề nghị thành lập)
theo quy định;
b) Thành lập hội đồng trường, công nhận,
bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế thành viên Hội
đồng trường; công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thay đổi vị trí việc
làm, khen thưởng, kỷ luật đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng
sư phạm; công nhận, không công nhận hiệu trưởng các cơ sở giáo dục đại học tư
thục trên địa bàn tỉnh theo tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định;
c) Ban hành quyết định, chỉ thị và
các văn bản khác về lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh theo phân công;
d) Khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm
quyền khen thưởng các tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích
trong hoạt động giáo dục tại địa phương.
4. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
5. Hướng dẫn, tuyên truyền, phổ biến
và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án và các nội dung khác về giáo dục sau khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công
tác chuyên môn, nghiệp vụ; công tác phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ, xây dựng trường chuẩn quốc gia và xây dựng xã hội học tập trên địa bàn
tỉnh; công tác tuyển sinh, thi, kiểm tra, cấp, thu hồi văn bằng, chứng chỉ, kiểm
định chất lượng giáo dục đối với các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo
dục thuộc phạm vi quản lý.
7. Quản lý về chuyên môn đối với việc
thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên của các trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện theo quy định.
8. Quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, đình chỉ hoạt động giáo dục đối với trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường
pho thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện
có cấp trung học phổ thông, các trung tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh
(trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học thuộc đại học, trường đại học, học viện,
trường cao đẳng sư phạm hoạt động trong khuôn viên của trường), cơ sở giáo dục
có vốn đầu tư nước ngoài (trừ cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu của cơ sở
giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam); cấp phép hoạt động và
xác nhận đăng ký hoạt động, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép hoạt động
giáo dục kỹ năng sống và hoạt động ngoài giờ chính khóa theo quy định.
9. Quyết định thành lập hội đồng trường,
công nhận, bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch hội đồng trường, bổ sung, thay thế
thành viên Hội đồng trường đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông
dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc nội trú
cấp huyện có cấp trung học phổ thông; quyết định công nhận, bo nhiệm, miễn nhiệm,
điều động, thay đổi vị trí việc làm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu,
cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (các phòng, ban
thuộc Sở) và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (bao gồm:
Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp huyện có cấp trung học phổ thông, Trung
tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập
trẻ khuyết tật, trung tâm ngoại ngữ, tin học,...) theo
tiêu chuẩn chức danh và thủ tục do pháp luật quy định.
10. Công nhận, không công nhận hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ
thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông trên
địa bàn tỉnh.
11. Quyết định thành lập các trung
tâm ngoại ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh (trừ các trung tâm ngoại ngữ, tin học
thuộc đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư
phạm hoạt động trong khuôn viên của trường).
12. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, quyết định đình chỉ hoạt động đối với các tổ chức kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
13. Chủ trì xây dựng kế hoạch hàng
năm về số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo
và của các cơ sở giáo dục trực thuộc, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
phân bổ số lượng người làm việc theo vị trí việc làm cho các cơ sở giáo dục trực
thuộc theo quy định; hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng,
đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức
và người lao động tại các cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý theo
quy định.
14. Phối hợp Sở Nội vụ tổng hợp số lượng
người làm việc hàng năm của các cơ sở giáo dục công lập trong kế hoạch số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
15. Xây dựng dự toán ngân sách giáo dục,
quyết định phân bổ, giao dự toán ngân sách đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; duyệt quyết toán, thông báo quyết toán
năm và tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách của các cơ sở giáo dục trực thuộc;
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định, cân đối ngân sách
nhà nước chi cho giáo dục hằng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền; hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra việc cấp, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài
chính hợp pháp khác cho giáo dục trên địa bàn tỉnh.
16. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện huy
động các nguồn lực để phát triển giáo dục, bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các cơ sở giáo dục trực thuộc; quản lý tài chính, tài sản, cơ sở vật
chất được giao theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt
động giáo dục, chất lượng giáo dục, quản lý nhà giáo và người học, thực hiện
chính sách phát triển giáo dục thuộc phạm vi quản lý trước Hội đồng nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo và xã hội.
17. Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
18. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức tuyển dụng hoặc phân cấp việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục
công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của pháp luật.
19. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục của Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với các cơ sở đại học; trường cao đẳng sư phạm, trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh theo phân cấp của Chính phủ.
20. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối
với Phòng Giáo dục và Đào tạo và người có chức danh theo dõi giáo dục thuộc Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
21. Quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo
dục đạo đức, lối sống, an toàn trường học; tổ chức thực hiện kế
hoạch triển khai Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
thực hiện và chỉ đạo thực hiện công tác truyền thông giáo dục trên địa bàn tỉnh.
22. Tham gia thẩm định thực tế đề án
thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo
dục đại học trên địa bàn tỉnh.
23. Thường xuyên cập nhật thông tin về
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục thuộc phạm vi
quản lý vào cơ sở dữ liệu ngành giáo dục. Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ
báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất về thống kê, công khai lĩnh vực giáo dục của
địa phương thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào
tạo theo quy định.
24. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
06/12/2021.
Bãi bỏ Quyết định số 1638/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Quyết định số 1137/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc điều chỉnh chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ; (b/c)
- Bộ GD&ĐT; (b/c)
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; (b/c)
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk;
- Các phòng thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (T.Ch 35b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|