|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
37/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Sơn
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2011/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC KẺ GỖ, TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ
công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ Văn bản số 3596/BNN-TCTL ngày
06/12/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa Kẻ Gỗ tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Tiểu dự án
Kẻ Gỗ tại Tờ trình số 243TTr/HT-PMU ngày 14/11/2011; của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 4272/SNN-TL ngày
14/12/2011 (kèm báo cáo kết quả thẩm định Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa
nước Kẻ Gỗ tại văn bản số 4271/SNN-TL ngày 14/12/2011); báo cáo thẩm
định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1100/BC-STP ngày 20/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ
Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ tịch UBND các huyện: Thạch Hà, Cẩm Xuyên và
thành phố Hà Tĩnh; Giám đốc Ban
Quản lý Tiểu dự án Kẻ Gỗ; Giám đốc Công ty TNHHMTV Thủy lợi Kẻ Gỗ và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 2;
- Website
Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp
và PTNT;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ
Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch,
các PCT
UBND
tỉnh;
- Đoàn Đại
biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Văn phòng BCH
PCLB-TKCN tỉnh;
- Chánh, Phó
VP.UBND tỉnh;
- Trung tâm
Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu. VT, TH, NL1.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Đình Sơn
|
QUY
TRÌNH
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC KẺ GỖ, TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 37/2011/QĐ-UBND ngày 23
tháng 12 năm
2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh)
MỤC LỤC
Chương I: Quy định chung
Chương II: Vận hành điều tiết trong
mùa lũ
Chương III: Vận hành điều tiết trong
mùa kiệt
Chương IV: Vận hành điều tiết khi hồ
chứa có
sự cố
Chương V: Quan trắc các yếu tố khí tượng
thủy văn
Chương
VI: Trách nhiệm và quyền hạn
Chương VII: Tổ chức thực hiện
01 quyển Báo cáo thuyết minh tính toán kỹ
thuật lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh kèm
theo Quy trình này.
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mọi hoạt động
có liên quan đến quản lý, khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Kẻ
Gỗ đều phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên nước năm 1998;
2. Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công
trình thủy lợi ngày
04/4/2001;
3. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm
1993) và Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão sửa đổi, bổ sung ngày 24/8/2000;
4. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày
14/11/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP;
5. Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão;
6. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
05/7/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
7. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày
20/10/2008 của Chính phủ về Quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên
và môi trường các hồ chứa thủy lợi, thủy điện;
8. Các tiêu chuẩn, qui phạm:
a) Công trình thủy lợi - các quy định chủ
yếu về thiết kế (TCXDVN 285:2002);
b) Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi -
Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002);
c) Công trình thủy lợi kho nước - Yêu cầu
kỹ thuật trong quản lý và khai thác (TCVN 8414: 2010);
d) Quy phạm công tác thủy văn trong hệ thống
thủy nông (TCVN 8304:2009);
e) Các Tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên
quan tới công trình thủy công của hồ chứa nước.
Điều 2. Việc vận
hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng
chống lũ với tần suất lũ thiết kế P = 0,5%,
tương ứng với mực nước cao nhất là (+35,00)m; tần suất lũ kiểm tra P = 0,1%, tương ứng với
mực nước cao nhất là
(+35,56)m.
2. Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp,
thủy sản và các nhu cầu dùng nước
khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3. Việc vận
hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ quy trình vận hành của các công
trình.
Điều 4. Vận hành điều
tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ
Gỗ (sau đây viết tắt là Quy trình) là cơ
sở pháp lý để Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Kẻ Gỗ (sau đây viết tắt là Công ty
Thủy lợi Kẻ Gỗ) vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các
tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết
và phòng chống lụt, bão của
hồ chứa Kẻ Gỗ phải theo
sự chỉ đạo điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp là Ban Chỉ huy
Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (sau đây viết tắt là Ban Chỉ
huy PCLB và TKCN tỉnh).
3. Trong quá trình vận hành điều tiết hồ
chứa có thể xem xét để phát điện nhưng phải kiểm
tra, tính toán cụ thể để đảm bảo an toàn tuyệt đối công trình và vùng hạ du.
Chương 2.
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5. Trước mùa
mưa, lũ hàng năm, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải thực hiện:
1. Kiểm tra, bảo dưỡng các bộ phận chi tiết
hệ thống đóng, mở các tràn xả lũ. Vận hành thử các cánh cửa của các tràn xả lũ. Kiểm tra
công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những
hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa, lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn
mùa mưa lũ hàng năm và Quy trình lập “Kế hoạch tích, xả nước cụ thể
trong mùa lũ”, làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa đảm bảo an toàn công trình và tích đủ
nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
3. Lập phương án phòng, chống lụt bão
cho hồ chứa nước Kẻ Gỗ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 6. Điều tiết giữ
mực nước hồ Kẻ Gỗ trong mùa
lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực
nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ “Đường phòng phá hoại” trên biểu đồ điều phối
(Phụ lục III kèm
theo)
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng trong
mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
30/IX
|
15/X
|
31/X
|
15/XI
|
30/XI
|
31/XII
|
Mực nước
cao nhất (m)
|
27,97
|
29,50
|
30,50
|
31,50
|
32,0
|
32,50
|
Điều 7. Khi mực nước
hồ đến giới hạn quy định tại khoản 2, Điều 6 trên đây, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ
phải xả lũ, trước khi tiến hành xả lũ Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải:
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng
thủy văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa nước và Quy
trình này để tính toán và quyết định việc xả lũ (lưu lượng, số cửa, độ cao mở
tràn và thời gian mở...).
2. Thông báo cấp có thẩm quyền, các đơn vị
liên quan, chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du về quyết
định xả lũ, nhằm chủ động để đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8. Vận hành xả
lũ trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ đạt (+32,50)m và đang
lên, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ vận hành hợp lý tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (viết tắt Sở Nông nghiệp và PTNT), Ban Chỉ huy
PCLB và TKCN tỉnh.
2. Khi mực nước hồ đạt (+34,50)m và đang
lên, đồng thời dự báo ở thượng nguồn có mưa to hoặc rất to, Công ty Thủy lợi Kẻ
Gỗ vận hành tối đa các tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy
PCLB và TKCN tỉnh triển khai phương án bảo vệ công trình và vùng hạ du hồ chứa.
3. Khi mực nước hồ vượt quá (+35,00)m,
tràn sự cố bắt đầu làm việc; Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải vận hành hết năng lực
các tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCLB và TKCN, UBND
tỉnh thực hiện phương án xả lũ khẩn cấp, bảo vệ công trình và vùng hạ du hồ chứa.
Chương 3.
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA KIỆT
Điều 9. Trước mùa kiệt
hàng năm, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự
báo khí tượng thủy văn và nhu cầu dùng nước, lập “Phương án cấp nước trong mùa
kiệt”, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ
thống để chủ động trong sản xuất hoặc thay đổi cơ cấu cây trồng.
Điều 10. Điều tiết giữ
mực nước hồ Kẻ Gỗ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực
nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu
đồ điều phối (Phụ lục III kèm theo).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng
mùa kiệt được giữ như sau:
Thời gian
(ngày/tháng)
|
30/I
|
28/II
|
31/III
|
30/IV
|
31/V
|
30/VI
|
31/VII
|
31/VIII
|
Mực nước thấp
nhất (m)
|
24,20
|
23,93
|
23,24
|
21,93
|
19,75
|
17,61
|
15,31
|
14,70
|
Điều 11. Khi mực nước
hồ cao hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế cấp nước” Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ đảm
bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo phương án cấp nước.
Điều 12. Vận hành cấp
nước trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ “Đường
hạn chế cấp nước” và cao hơn mực nước chết, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ và các hộ
dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm theo
phương án cấp nước để hạn chế trường hợp
thiếu nước vào mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực
nước chết, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung
tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT quyết định và thực hiện.
Chương 4.
VẬN
HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 13. Khi công
trình đầu mối của hồ chứa (đập, tràn xả lũ, cống lấy nước) có dấu hiệu xảy ra sự
cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải thực hiện ngay
phương án ứng cứu đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCLB và
TKCN tỉnh.
Điều 14. Khi tràn xả
lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải thực
hiện ngay biện pháp xử lý sự cố, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCLB và
TKCN tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Trường hợp
xuất hiện các sự cố khẩn cấp, có nguy cơ vỡ tràn sự cố, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ
báo cáo Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh, UBND tỉnh để chỉ đạo việc
triển khai phương
án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa và phương án khắc phục hậu quả.
Điều 16. Trường hợp đập có nguy
cơ bị vỡ, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo Ban Chỉ huy PCLB
- TKCN tỉnh và các ban, ngành ở địa phương triển khai đồng bộ các giải pháp khẩn
cấp theo Kế hoạch ứng phó khẩn cấp tình trạng
vỡ đập (gọi tắt là EPP) và phương án khắc phục hậu quả.
Chương 5.
QUAN
TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 17. Công ty Thủy
lợi Kẻ Gỗ phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa
và các yếu tố khí tượng thủy văn khác theo Quy phạm, tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
8304:2009 và TCVN 8414: 2010.
Điều 18. Hàng năm,
Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để
lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.
Điều 19. Theo dõi,
tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt hàng năm.
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ
hàng năm, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng
xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng
đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ tiến
hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm
tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
Chương 6.
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
A. CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THỦY LỢI KẺ GỖ
Điều 20. Trách nhiệm:
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định
trong Quy trình này để vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ đảm bảo an toàn
công trình và tích đủ nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá trình quản lý khai thác,
hàng năm Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết
hồ và thực hiện quy trình. Nếu thấy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Quy trình để phù hợp với việc quản
lý, vận hành khai thác hồ chứa, Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ có trách nhiệm
tổng hợp, báo
cáo Sở Nông nghiệp và PTNT và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 21. Quyền hạn:
1. Yêu cầu các cấp chính quyền, ngành
liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo lên cấp có thẩm
quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình.
Điều 22. Giám đốc
Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước
Kẻ Gỗ trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao
hơn hoặc bằng tung độ “Đường hạn chế
cấp nước” trên biểu độ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp
hơn tung độ “Đường hạn chế cấp nước” trên biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước
chết, báo cáo Sở
Nông nghiệp và PTNT.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp
hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở
Nông nghiệp và PTNT phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp quy định tại
khoản 1, Điều 7; khoản 1, khoản 2, Điều 8 của Quy trình này.
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết
định của Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh khi xảy ra tình huống như quy định tại
khoản 3, Điều 8 Quy trình này.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Điều 23.
1. Chỉ đạo, kiểm
tra, đôn đốc Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ thực hiện Quy trình này, đặc biệt là việc vận
hành xả lũ của hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình theo thẩm quyền quy định.
Điều 24.
1. Chủ trì thẩm
định Phương án kỹ thuật phòng chống lụt bão hàng năm của hồ chứa nước Kẻ Gỗ,
trình Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh xem xét phê duyệt và theo dõi, chỉ đạo việc
thực hiện.
2. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng
dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2, Điều 12 Quy trình này.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong
mùa kiệt của hồ chứa nêu tại Điều 12 Quy trình này.
C. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
Điều 25.
1. Chỉ đạo các
ngành, các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Xử lý (hoặc ủy quyền xử lý)
các hành vi ngăn cản việc thực hiện hoặc vi phạm các quy định của Quy trình này
theo thẩm
quyền.
Điều 26.
1. Quyết định việc
vận hành điều tiết, xả lũ hồ chứa nước Kẻ Gỗ khi xảy ra tình huống như quy định
tại khoản 2, Điều 4; khoản 2, khoản 3 và khoản 4, Điều 8.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo
an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xảy ra tình huống như quy định tại
Chương IV.
3. Chỉ đạo Ban Chỉ huy PCLB và TKCN tỉnh,
Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng,
nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy trình tại khoản 2 Điều 4; khoản 3 và khoản 4, Điều
8; Điều 13 Điều 14, Điều 15, Điều 16
của Quy trình này.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và
khắc phục các sự cố của hồ chứa
D. ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN: CẨM XUYÊN, THẠCH HÀ, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH VÀ CÁC XÃ LIÊN QUAN
Điều 27.
1. Nghiêm chỉnh
thực hiện Quy trình này.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công
ty Thủy lợi Kẻ Gỗ những hành
vi ngăn cản, xâm hại đến
việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cụm
các công trình đầu mối và cho vùng hạ du theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Điều 28.
1. Huy động nhân
lực, vật lực, phối hợp với Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ phòng, chống lụt, bão, bảo vệ
và ứng cứu xử lý sự cố công trình.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa
phương thực hiện đúng các quy định trong quy trình và tham gia phòng chống lụt bão, bảo
vệ an toàn công trình hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
E. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC
VÀ ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
Điều 29.
1. Nghiêm chỉnh
thực hiện Quy trình này.
2. Hàng năm phải ký hợp đồng dùng nước với
Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ để Công ty lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo
hiệu quả kinh tế và an toàn
công trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có
liên quan được nêu trong pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các
văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý
khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
4. Tham gia ứng cứu khi có sự cố bảo vệ
công trình và vùng hạ du.
Chương 7.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 30. Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ trước
đây trái với những quy định trong Quy trình này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện quy trình, nếu
có nội dung cần sửa đổi, bổ sung Công ty Thủy lợi Kẻ Gỗ tổng hợp, báo cáo Sở
Nông nghiệp và PTNT xem xét, tham mưu trình UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định theo
quy định hiện hành.
Điều 31. Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen thưởng
theo quy định. Mọi hành vi vi phạm quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện
hành./.
PHỤ LỤC
I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KẺ GỖ
1. Khái quát.
Hồ chứa nước Kẻ Gỗ trên sông Rào Cái
thuộc xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh
Hà Tĩnh, cách thành phố Hà Tĩnh khoảng 20km về phía Tây. Công trình
được khởi công xây dựng ngày 26/3/1976 đến tháng 02 năm 1978 bắt đầu tích nước
để sử dụng. Năm 1983, công trình hoàn thành và chính thức đưa vào khai thác.
Năm 2007, hồ Kẻ Gỗ được sửa chữa và nâng cấp; hồ có dung tích hữu ích 345 triệu
m3.
Hồ Kẻ Gỗ là hồ chứa nước lớn nhất ở Hà
Tĩnh, diện tích lưu vực đến vị trí đầu mối khoảng 223 km2. Lưu vực hồ
chứa nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Với đặc điểm địa lý, điều kiện tự
nhiên và nhân tố ảnh hưởng đã tạo nên vùng khí hậu có đặc điểm của chế độ khí hậu
miền Bắc lại vừa có đặc điểm của khí hậu Đông Trường Sơn, trong năm khí hậu được
chia làm 2 mùa rõ rệt.
- Mùa mưa, lũ từ tháng IX đến tháng XI là các
tháng hội tụ của các hình thế thời tiết gây mưa như áp thấp nhiệt đới, dải hội
tụ nhiệt đới kết hợp với bão đã tạo nên những trận mưa lớn, lượng dòng chảy các
tháng mùa lũ hàng năm chiếm từ 60 - 65% lượng dòng chảy năm. Tháng có lượng
dòng chảy lớn nhất là tháng
IX, X chiếm tới 50% lượng dòng chảy năm.
- Mùa cạn từ tháng XII đến tháng VIII năm sau
chịu ảnh hưởng của khối không khí lạnh mang gió mùa Đông Bắc, lượng mưa giảm rõ
rệt, lượng mưa tháng XI còn khoảng 9 - 11% so với lượng mưa cả năm, đến tháng
II, tháng III và tháng IV lượng mưa chỉ còn 1 - 2% lượng mưa cả năm.
Vào đầu mùa hạ (tháng V đến tháng VI)
khi áp thấp nhiệt đới Ấn - Miên phát
triển sang phía Đông đến địa phận nước Lào và Thái Lan thì vừa hút gió Đông Nam
từ biển Đông thổi vào, lại vừa hút gió từ vịnh Ben Gan Thái Lan tới tạo nên dải
hội tụ theo đường kinh tuyến và mưa tiểu mãn gây ra lũ tiểu mãn trên lưu vực.
2. Nhiệm vụ của hồ chứa.
Sau khi thực hiện dự án hiện đại hóa hệ thống, hồ
Kẻ Gỗ phải đảm nhiệm các nhiệm vụ sau:
- An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống
lũ với tần suất lũ thiết kế P = 0,5% và tần suất lũ kiểm tra P = 0,1%.
- Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản
và các nhu cầu dùng nước khác.
3. Tiêu chuẩn thiết kế.
Theo TCXDVN 285-2002, hồ chứa nước Kẻ
Gỗ là công trình cấp II nên được thiết kế với các tiêu chuẩn sau:
Đảm bảo cấp nước với tần suất P = 75%
Tần suất lũ thiết kế P = 0,5%
Tần suất lũ kiểm tra 0,1%
4. Các thông số kỹ thuật
hồ chứa Kẻ Gỗ.
TT
|
Thông số kỹ
thuật
|
Trị số
|
Đơn vị
|
I
|
Hồ chứa
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
223
|
Km2
|
2
|
Cấp công trình
|
II
|
|
3
|
Tần suất đảm bảo tưới
|
%
|
75
|
4
|
Tần suất lũ thiết kế
|
%
|
0,5
|
5
|
Tần suất lũ kiểm tra
|
%
|
0,1
|
6
|
Tần suất lũ khẩn cấp
|
%
|
PMF
|
7
|
Loại điều tiết hồ chứa
|
|
Nhiều năm
|
10
|
Mực nước chết
|
+14,7
|
m
|
11
|
Mực nước dâng bình thường
|
+32,5
|
m
|
12
|
Mực nước dâng gia cường (không tràn
sự cố)
|
+35,00
|
m
|
13
|
Diện tích mặt hồ ứng với mực nước chết
|
7,35
|
Km2
|
14
|
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT
|
28,1
|
Km2
|
15
|
Dung tích hồ ứng với mực nước chết
|
24,9
|
106m3
|
16
|
Dung tích hồ ứng với mực nước dâng
bình thường
|
345
|
106m3
|
II
|
Đầu mối (sau hiện đại
hóa)
|
|
|
1
|
Đập chính
|
|
|
|
- Chiều dài đỉnh đập
|
1004
|
m
|
|
- Chiều cao đập Hmax
|
37,60
|
m
|
|
- Cao trình đỉnh đập
|
35,70
|
m
|
|
- Cao trình đỉnh tường chắn sóng
|
36,40
|
m
|
2
|
Tràn xả lũ Dốc Miếu
|
|
|
|
- Cao trình ngưỡng tràn
|
26,5
|
m
|
|
- Chiều rộng tràn B = 2cửa x 10
|
20,0
|
m
|
3
|
Tràn xả lũ ở cửa lấy nước
|
|
|
|
- Cao trình ngưỡng tràn
|
26,5
|
m
|
|
- Chiều rộng tràn B = 2cửa x 3
|
6,0
|
m
|
4
|
Tràn sự cố
|
|
|
|
- Cao trình ngưỡng tràn
|
31
|
m
|
|
- Chiều rộng tràn B
|
192,0
|
m
|
PHỤ
LỤC II
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA
NƯỚC KẺ GỖ
1. Các văn bản pháp quy
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh
Phòng chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ
công trình thủy lợi (năm 2001).
- Hồ chứa nước - Công trình thủy lợi - Quy định về lập và ban hành quy trình vận
hành điều tiết (14TCN 121-2002).
- Các Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên
quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các cơ
quan chức năng.
- Các văn bản của UBND tỉnh Hà Tĩnh và các cơ
quan chức năng về việc khai
thác và bảo vệ hồ chứa nước Kẻ Gỗ.
2. Các tài liệu, số liệu
khí tượng thủy văn.
- Các tài liệu thủy văn dùng trong thiết kế hồ
chứa nước Kẻ Gỗ.
- Các tài liệu mưa, các tài liệu thủy văn cập
nhật tài liệu thực đo tại trạm Hà Tĩnh từ năm 1980 đến năm 2009.
- Mực nước hồ; các số liệu trong quá trình
tích, xả nước hồ chứa Kẻ Gỗ.
3. Mục tiêu và yêu cầu.
Phải đảm bảo an toàn cho công trình
khi gặp lũ thiết kế P = 0,5% và gặp lũ
kiểm tra P = 0,1%
- Theo số liệu thống kê của đơn vị quản lý
khai thác hồ chứa nhu cầu tưới đợt hiện tại là 19.897 ha cây trồng và 1.000
ha thủy sản.
PHỤ
LỤC III
CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG TRA
Phụ lục III.1: Bảng số liệu dòng chảy
đến hồ chứa Kẻ Gỗ.
Phụ lục III.2: Kết quả tính toán nước
dùng cho tưới và sinh hoạt.
Phụ lục III.3: Tổng hợp kết quả tính
toán điều tiết lũ hồ Kẻ Gỗ
Phụ lục III.4: Biểu đồ điều phối
hồ chứa Kẻ Gỗ
Phụ lục III.5: Bảng tra quan hệ H ~
W hồ Kẻ Gỗ.
PHỤ
LỤC III. 1
BẢNG SỐ LIỆU DÒNG CHẢY ĐẾN HỒ CHỨA KẺ GỖ
(Đơn vị: m3/s)
Năm
|
Lưu lượng
dòng chảy tháng (m3/s)
|
Trung bình
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1957-1958
|
5,69
|
60,26
|
10,28
|
16,19
|
15,87
|
14,84
|
6,37
|
4
|
4,38
|
28,73
|
3,91
|
4,24
|
14,56
|
1958-1959
|
67,39
|
35,94
|
21,16
|
7,27
|
8,48
|
4,89
|
5,9
|
3,75
|
2,83
|
1,36
|
3,15
|
1,92
|
13,67
|
1959-1960
|
27,25
|
26,92
|
10,08
|
15,53
|
9,25
|
8,09
|
5,34
|
3,02
|
4,57
|
3,33
|
1,75
|
4,31
|
9,95
|
1960-1961
|
19,06
|
90,03
|
27,63
|
10,91
|
8,39
|
7,46
|
5,01
|
3,81
|
5,16
|
3,2
|
1,14
|
3,27
|
15,42
|
1961-1962
|
19,28
|
26,42
|
14,19
|
19,76
|
8,48
|
4,54
|
3,71
|
3,64
|
4,33
|
4,88
|
5,17
|
4,38
|
9,90
|
1962-1963
|
18,28
|
48,83
|
14,99
|
9,91
|
5,54
|
4,52
|
5,17
|
3,72
|
2,42
|
5,82
|
1,91
|
2,71
|
10,32
|
1963-1964
|
28,9
|
59,53
|
17,9
|
17,57
|
8,12
|
11,79
|
6,34
|
3,77
|
4,35
|
2,23
|
1,66
|
2,73
|
13,74
|
1964-1965
|
41,77
|
73,45
|
45,48
|
14,14
|
6,79
|
8,31
|
9,33
|
3,87
|
5,1
|
7,34
|
2,69
|
10,48
|
19,06
|
1965-1966
|
16,53
|
40,2
|
15,67
|
25,79
|
12,68
|
8,17
|
8,09
|
3,96
|
6,79
|
2,37
|
0,92
|
1,28
|
11,87
|
1966-1967
|
3,08
|
40,02
|
29,72
|
20,22
|
14,37
|
9,15
|
6,17
|
6,83
|
6,84
|
2,35
|
0,81
|
3,15
|
11,89
|
1967-1968
|
80,55
|
29,37
|
25,96
|
19,27
|
7,66
|
8,08
|
7,44
|
4,18
|
3,56
|
3,26
|
0,75
|
1,86
|
16,00
|
1968-1969
|
44,49
|
25,26
|
12,16
|
8,87
|
9,33
|
8,58
|
7,44
|
3,6
|
2,28
|
1,94
|
2,17
|
0,95
|
10,59
|
1969-1970
|
15,12
|
10,26
|
27,84
|
9,16
|
11,73
|
5,49
|
4,58
|
7,23
|
7,01
|
3,29
|
1,29
|
14,67
|
9,81
|
1970-1971
|
16,4
|
57,94
|
25,59
|
25,43
|
10,23
|
6,94
|
6,08
|
3,04
|
4,01
|
2,23
|
25,44
|
2,3
|
15,47
|
1971-1972
|
4,19
|
44,14
|
8,88
|
21,56
|
10,11
|
5,34
|
3,37
|
4,29
|
2,73
|
6,76
|
1,33
|
1,24
|
9,50
|
1972-1973
|
23,68
|
57,24
|
33,62
|
15,65
|
17,28
|
8,81
|
4,91
|
3,82
|
2,83
|
1,46
|
20,1
|
3,17
|
16,05
|
1973-1974
|
34,92
|
73,04
|
19,84
|
6,96
|
3,65
|
4,68
|
3,7
|
3,46
|
3,88
|
5,95
|
1,03
|
18,86
|
15,00
|
1974-1975
|
3,21
|
29,79
|
42,21
|
11,32
|
17,27
|
7,73
|
4,72
|
3,96
|
2,66
|
3,37
|
1,49
|
24,51
|
12,69
|
1975-1976
|
20,04
|
32,52
|
26,92
|
7,31
|
6,11
|
4,7
|
3,94
|
4,23
|
6,33
|
3,74
|
2,99
|
5,15
|
10,33
|
1976-1977
|
4,79
|
44,96
|
27,22
|
9,33
|
6,14
|
4,48
|
3,61
|
3
|
2,57
|
2,22
|
2,03
|
5,91
|
9,69
|
1977-1978
|
14,18
|
17,7
|
20,89
|
10,21
|
8,37
|
8,12
|
6,42
|
6,84
|
6,2
|
4,03
|
3,59
|
17,7
|
10,35
|
1978-1979
|
105,98
|
29,28
|
23,74
|
17,57
|
9,41
|
6,32
|
4,53
|
3,57
|
6,85
|
7,81
|
4,41
|
13,76
|
19,44
|
1979-1980
|
23,06
|
7,86
|
8,64
|
5,64
|
4,55
|
4,72
|
6,42
|
6
|
6,44
|
7,36
|
4,63
|
8,64
|
7,83
|
1980-1981
|
51,73
|
57,51
|
30,65
|
29,91
|
16,65
|
5,84
|
3,53
|
6,05
|
21,59
|
12,01
|
10,28
|
6,34
|
21,01
|
1981-1982
|
64,3
|
60,41
|
49,6
|
18,12
|
6,57
|
2,94
|
1,62
|
2,86
|
4,84
|
13,71
|
5,84
|
7,22
|
19,84
|
1982-1983
|
42,35
|
43,41
|
68,34
|
24,74
|
10,1
|
4,91
|
3,31
|
1,52
|
1,21
|
12,71
|
10,54
|
11,96
|
19,59
|
1983-1984
|
14,75
|
126,14
|
42,14
|
22,33
|
12,72
|
10,62
|
3,32
|
8,7
|
8,56
|
7,67
|
6,51
|
11,07
|
22,88
|
1984-1985
|
32,96
|
61,51
|
34,57
|
14,81
|
9,12
|
5,57
|
3,97
|
1,51
|
1,87
|
40,69
|
16,5
|
8,34
|
19,29
|
1985-1986
|
34,46
|
45,66
|
29,12
|
14,8
|
7,95
|
3,56
|
1,48
|
0,74
|
20,12
|
9,21
|
2,35
|
9,86
|
14,94
|
1986-1987
|
8,68
|
81,92
|
31,07
|
23,52
|
12,95
|
5,58
|
6,38
|
7,39
|
1,83
|
4,29
|
2,98
|
24,34
|
17,58
|
1987-1988
|
22,18
|
17,26
|
21,85
|
5,78
|
3,68
|
1,4
|
0,88
|
0,46
|
1,01
|
0,89
|
6,94
|
4,55
|
7,24
|
1988-1989
|
15,9
|
54,6
|
17,44
|
5,03
|
2,28
|
1,15
|
0,6
|
0,31
|
24,7
|
12,19
|
15,28
|
24,48
|
14,50
|
1989-1990
|
24,05
|
87,62
|
53,54
|
18,76
|
6,57
|
3,05
|
9,56
|
2,21
|
7,64
|
7,91
|
12,7
|
14,35
|
20,66
|
1990-1991
|
25,16
|
47,43
|
25,06
|
10,16
|
6,14
|
2,14
|
1
|
0,5
|
0,26
|
0,13
|
0,07
|
10,67
|
10,73
|
1991-1992
|
13,57
|
62,41
|
22,57
|
31,59
|
10,62
|
3,59
|
1,68
|
0,85
|
0,44
|
5,05
|
5,75
|
4,04
|
13,51
|
1992-1993
|
22,04
|
42,1
|
11,49
|
3,73
|
1,73
|
0,88
|
0,46
|
0,24
|
0,12
|
0,06
|
0,03
|
4,91
|
7,32
|
1993-1994
|
22,73
|
62,42
|
17,94
|
6,91
|
2,78
|
1,36
|
0,7
|
0,36
|
11,59
|
8,45
|
3,52
|
8,03
|
12,23
|
1994-1995
|
21,76
|
13,84
|
32,84
|
26,95
|
6,2
|
2,25
|
1,02
|
0,49
|
0,24
|
3,32
|
0,68
|
8,97
|
9,88
|
1995-1996
|
21,34
|
63,32
|
29,09
|
12,35
|
5,55
|
1,85
|
0,92
|
0,47
|
0,24
|
0,12
|
7,18
|
5,74
|
12,35
|
1996-1997
|
49,26
|
53,04
|
52,18
|
18,81
|
7,35
|
3,03
|
1,5
|
1,18
|
11,36
|
6,8
|
3,32
|
8,8
|
18,05
|
1997-1998
|
19,88
|
30,72
|
8,27
|
6,98
|
2,07
|
0,89
|
0,43
|
0,22
|
2,68
|
3,81
|
0,85
|
2,54
|
6,61
|
1998-1999
|
18,97
|
20,27
|
13,37
|
10,57
|
4,42
|
1,54
|
0,73
|
3,95
|
11,67
|
2,66
|
1,09
|
1,08
|
7,53
|
1999-2000
|
7,14
|
43,75
|
29,51
|
10,24
|
5,83
|
2,42
|
1,13
|
0,59
|
6,84
|
10,21
|
2,18
|
0,75
|
10,05
|
2000-2001
|
10,06
|
30,28
|
16,21
|
10,33
|
3,2
|
3,55
|
2,13
|
0,77
|
24,47
|
13,38
|
3,18
|
24,99
|
11,88
|
2001-2002
|
19,17
|
55,65
|
30,16
|
18,69
|
8,63
|
3,43
|
5,41
|
4,88
|
7,38
|
2,92
|
3,53
|
13,64
|
14,46
|
2002-2003
|
31,27
|
30,54
|
21,86
|
10,61
|
4,06
|
1,69
|
0,85
|
0,74
|
3,72
|
3,14
|
3,96
|
2,73
|
9,60
|
2003-2004
|
20,47
|
25,51
|
13,36
|
6,63
|
7,36
|
7,62
|
5,9
|
2,63
|
8,45
|
6,46
|
10,11
|
9,35
|
10,32
|
2004-2005
|
25,87
|
22,1
|
44,61
|
14,9
|
6,44
|
3,38
|
1,64
|
0,82
|
2,77
|
0,7
|
10,69
|
24,31
|
13,19
|
2005-2006
|
48,91
|
34,55
|
25,76
|
13,26
|
7,84
|
6,67
|
2,95
|
5,22
|
8,39
|
3,33
|
1,08
|
11,65
|
14,13
|
2006-2007
|
19,86
|
30,21
|
9,31
|
9,36
|
6,3
|
1,83
|
7,12
|
12,1
|
11,48
|
3,83
|
1,35
|
29,22
|
11,83
|
2007-2008
|
12,11
|
51,02
|
33,3
|
19,69
|
10,42
|
3,5
|
1,58
|
3,69
|
4,67
|
1,12
|
0,44
|
0,38
|
11,83
|
2008-2009
|
23,44
|
65,17
|
35,16
|
19,77
|
11,11
|
3,47
|
10,64
|
5,71
|
12,48
|
3,57
|
4,16
|
3,68
|
16,53
|
2009-2010
|
32,84
|
33,61
|
15,9
|
8,1
|
6,79
|
2,98
|
1,52
|
3,51
|
0,89
|
13,99
|
8,91
|
38,14
|
13,93
|
Bình quân
|
26,70
|
45,56
|
25,98
|
14,58
|
8,17
|
5,06
|
4,01
|
3,36
|
6,18
|
6,21
|
4,84
|
9,31
|
13,33
|
PHỤ
LỤC III.2
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI VÀ SINH HOẠT
1. Theo văn bản số 13 TB/SNN-DAKG ngày
03/01/2008 của Sở Nông nghiệp và PTNT, thống nhất diện tích tưới, thủy sản của
hệ thống như sau:
- Diện tích đất canh tác (lúa và cây khác):
19.897 ha
- Diện tích nuôi trồng thủy sản: 1.000 ha
2. Nhu cầu nước cho tưới:
Loại cây trồng
|
Thời vụ
(tháng)
|
Mức tưới
theo Cropwat (m3/ha)
|
Diện tích sản
xuất (ha)
|
Hệ số lợi dụng
kênh mương
|
Nhu cầu nước
lấy (triệu m3)
|
Lúa ĐX
|
T12 - T5
|
6.456
|
15.917
|
0,65
|
158,08
|
Lúa HT
|
T5 -T8
|
7.919
|
15.917
|
0,65
|
193,90
|
Lạc
|
T1 - T5
|
1.805
|
3.980
|
0,65
|
11,1
|
Khoai
|
T9 - T1
|
150
|
3.980
|
0,65
|
0,9
|
Tổng cả năm
|
|
|
|
363,98
|
3. Nhu cầu nước cho thủy sản.
Nước để phục vụ nuôi trồng thủy sản chủ
yếu cần vào mùa kiệt, từ tháng 1 đến tháng 7 hàng năm. Định mức cấp cho thủy sản
lấy bình quân 2.200 m3/ha. Như vậy để cấp cho 1000 ha, cần lượng nước khoảng
2,2 triệu m3/năm.
4. Tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn hệ thống.
Bảng I-2: Bảng tổng
hợp nhu cầu dùng nước toàn hệ thống
Đơn vị: Triệu
m3
Nhu cầu
|
T1
|
T2
|
T3
|
T4
|
T5
|
T6
|
T7
|
T8
|
T9
|
T10
|
T11
|
T12
|
Tổng
|
Tưới
|
19,02
|
10,70
|
13,32
|
35,09
|
65,59
|
77,45
|
34,21
|
30,29
|
1,30
|
0,00
|
35,48
|
41,53
|
363,98
|
Thủy sản
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,17
|
Tổng
|
19,33
|
11,01
|
13,63
|
35,4
|
65,9
|
77,76
|
34,52
|
30,29
|
1,3
|
0,0
|
35,48
|
41,53
|
366,15
|
PHỤ
LỤC III.3
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ HỒ KẺ GỖ
1. Trường hợp tính toán:
- Lũ thiết kế: P = 0,5%.
- Lũ kiểm tra: P = 0,1%.
- Có mở cửa tràn
- Mực nước trước lũ MNTL=NMDBT
2. Kết quả tính toán
giai đoạn quản lý vận hành:
2.1. Trường hợp tất cả các công trình
đều vận hành bình thường.
Đơn vị tính: m
Mô hình lũ
|
MN hồ khi lũ đến
|
MN hồ cao nhất
|
MN gia cường
|
Cao trình đỉnh
đập
|
Cao trình đỉnh
tường chắn sóng
|
Ghi chú
|
P = 0,5% (tính mới)
|
32,50
|
34,09
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,5% (lũ đơn)
|
32,50
|
34,55
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,5% (lũ
kép)
|
32,50
|
34,61
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1%
(tính mới)
|
32,50
|
34,65
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1% (lũ
đơn)
|
32,50
|
35,01
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1% (lũ
kép)
|
32,50
|
35,01
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,01 (~lũ
PMF)
|
32,50
|
35,07
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
Lũ PMF
|
32,50
|
35,49
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
2.2. Trường hợp xuất hiện
sự cố kẹt cửa.
* Kẹt cả 2 cửa tràn số 2, chỉ còn tràn số 1 vận
hành được.
Đơn vị tính:
m
Mô hình lũ
|
MN hồ khi lũ đến
|
MN hồ cao nhất
|
MN gia cường
|
Cao trình đỉnh
đập
|
Cao trình đỉnh
tường chắn sóng
|
Ghi chú
|
P = 0,5%
(tính mới)
|
32,50
|
34,31
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,5% (lũ
đơn)
|
32,50
|
34,94
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,5% (lũ
kép)
|
32,50
|
34,99
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1%
(tính mới)
|
32,50
|
34,89
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1% (lũ
đơn)
|
32,50
|
35,01
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1% (lũ
kép)
|
32,50
|
35,04
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,01 (~lũ PMF)
|
32,50
|
35,23
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
Lũ PMF
|
32,50
|
35,59
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
* Kẹt cả 2 cửa tràn số 2, tràn số 1 kẹt 1 cửa,
chỉ còn 1 cửa vận hành được.
Đơn vị tính: m
Mô hình lũ
|
MN hồ khi lũ đến
|
MN hồ cao nhất
|
MN gia cường
|
Cao trình đỉnh
đập
|
Cao trình đỉnh
tường chắn sóng
|
Ghi chú
|
P = 0,5%
(tính mới)
|
32,50
|
34,73
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,5% (lũ
đơn)
|
32,50
|
35,05
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,5% (lũ
kép)
|
32,50
|
35,24
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1%
(tính mới)
|
32,50
|
35,05
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1% (lũ
đơn)
|
32,50
|
35,24
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1% (lũ
kép)
|
32,50
|
35,24
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,01 (~lũ
PMF)
|
32,50
|
35,28
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
Lũ PMF
|
32,50
|
35,64
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
* Tràn sự cố không hoạt động (đến +35,0m nhưng không
tự vỡ).
Đơn vị tính:
m
Mô hình lũ
|
MN hồ khi
lũ đến
|
MN hồ cao nhất
|
MN gia cường
|
Cao trình đỉnh
đập
|
Cao trình đỉnh
tường chắn sóng
|
Ghi chú
|
P = 0,5%
(tính mới)
|
32,50
|
34,09
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,5% (lũ
đơn)
|
32,50
|
34,55
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,5% (lũ
kép)
|
32,50
|
34,61
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1%
(tính mới)
|
32,50
|
34,65
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1% (lũ
đơn)
|
32,50
|
35,14
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,1% (lũ
kép)
|
32,50
|
35,27
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
P = 0,01 (~lũ
PMF)
|
32,50
|
35,56
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
Lũ PMF
|
32,50
|
38,58
|
35,00
|
35,70
|
36,40
|
|
PHỤ
LỤC III.4
BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA KẺ GỖ
BẢNG TRA VÀ ĐỒ
THỊ QUAN HỆ H ~ W HỒ KẺ GỖ
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh
6.220
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|