BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3689/QĐ-
BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CƠ QUAN THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CITES VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 01/2019/NĐ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về
Kiểm lâm và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 về
quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp; số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22/9/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019;
Căn cứ Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020 của Chính phủ Quy
định hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Kiểm lâm tại Văn bản số 129/KL-XDLL ngày 14/6/2023 về hoàn thiện hồ sơ trình Bộ
phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện quyền và nghĩa vụ của đại diện quốc gia các nước thành viên
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là CITES) theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, được sử dụng tài khoản của Cục Kiểm lâm để hoạt động theo quy định của
pháp luật; kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp thông qua Cục Kiểm lâm.
3. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đặt tại Cục Kiểm lâm, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; có đại diện tại thành phố Đà Nẵng và Thành phố
Hồ Chí Minh.
4. Tên giao dịch Quốc tế: The
Viet Nam CITES Management Authority.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Bộ trưởng thực
hiện nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về thực thi quyền và nghĩa vụ của nước thành viên CITES, một số nhiệm vụ cụ thể:
a) Đại diện quốc gia đảm bảo thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của quốc gia thành viên CITES tại các cuộc họp Hội nghị các nước thành
viên CITES;
b) Chủ trì, phối hợp với các Cơ
quan khoa học CITES Việt Nam và các cơ
quan, tổ chức liên quan trong việc thực thi CITES
tại Việt Nam;
c) Tổ chức thực hiện các hoạt động
về truyền thông, quan hệ quốc tế, hợp tác song phương, đa phương trong thực thi
CITES và phòng chống buôn bán trái pháp luật
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
d) Dịch và công bố danh mục các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES sau khi được Hội nghị các quốc gia thành
viên thông qua;
đ) Đề xuất sửa đổi, bổ sung
danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục
CITES;
e) In ấn, phát hành giấy phép,
giấy chứng chỉ CITES; cấp, thu hồi giấy
phép, chứng chỉ xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
f) Hướng dẫn việc cấp, hủy mã số
cơ sở nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
đăng ký tới Ban Thư ký CITES cơ sở nuôi,
trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại Phụ lục I CITES vì mục đích thương mại đủ điều kiện xuất
khẩu;
g) Phối hợp kiểm tra về hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật các
loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
tại khu vực cửa khẩu khi có đề nghị của cơ quan liên quan;
h) Xử lý và hướng dẫn xử lý mẫu
vật quy định tại Phụ lục CITES bị tịch thu
theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES;
i) Hướng dẫn, đào tạo, tập huấn
nghiệp vụ trong xử lý mẫu vật theo quy định và thực thi các quy định của CITES.
2. Phối hợp với các đơn vị của
Cục Kiểm lâm để thực hiện công tác quản lý nhà nước về quản lý lâm sản và động
vật rừng, thực vật rừng hoang dã theo chức năng nhiệm vụ của Cục Kiểm lâm.
3. Tham gia xây dựng và góp ý
xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực phân công theo quy định
của pháp luật.
4. Tham gia sửa đổi các quy định
của Công ước CITES (sửa đổi các nghị quyết,
quyết định, phụ lục) theo quy định.
5. Thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số thuộc nhiệm vụ được
phân công theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý về tổ chức, bộ máy
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm theo quy định.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có Giám đốc và Phó Giám đốc do
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm và quy định của pháp luật.
2. Giám đốc điều hành hoạt động
và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. Phó
Giám đốc giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo, quản lý, điều hành một số nhiệm vụ
theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công.
3. Giám đốc Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam, có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc tiếp nhận nhiệm
vụ, tổ chức, nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị, hồ sơ, tài liệu, tài chính
và các nguồn lực khác để Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tiếp tục hoạt động theo quy định
của pháp luật.
b) Sắp
xếp, bố trí công chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam theo vị trí việc làm.
c) Được
sử dụng bộ máy, công chức, cơ sở vật chất, tài chính, trang thiết bị, phương tiện
và các nguồn lực khác của Cục Kiểm lâm để Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện nhiệm vụ theo quy định
khi có ý kiến đồng thuận của Cục trưởng Cục Kiểm lâm.
d) Thực
hiện việc thu hồi, đăng ký, sử dụng và quản lý con dấu của Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
4. Cục
trưởng Cục Kiểm lâm có trách nhiệm bố trí và điều động công chức của Cục Kiểm
lâm, công chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam để đảm bảo hoạt động của Cục Kiểm lâm và Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hiệu lực, hiệu quả, thông suốt
và đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, thay thế các Quyết định của
Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp: số 339/QĐ-TCLN-VP
ngày 23/10/2020 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
số 134/QĐ-TCLN-VP ngày 15/6/2021 về sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 1 Quyết định
số 339/QĐ-TCLN-VP ngày 23/10/2020 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam và các quy định trái với quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Giám đốc Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp;
- UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Đảng ủy Bộ;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|