BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3657/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15
ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Gia đình và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25/12/2023.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Gia đình cấp tỉnh có số thứ tự 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67 điểm
A9 mục A phần II; Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Gia đình cấp huyện số thứ tự
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 mục A3 phần III ban hành kèm theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ
Gia đình và Thủ trưởng các Cục, Vụ, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT;
- Lưu: VT, GĐ, LA.80.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
GIA ĐÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc ban hành TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
|
Cấp lần đầu Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình
|
Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình
|
Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
3
|
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình
|
Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN ĐỐI VỚI ĐỊA PHƯƠNG KHÔNG TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN CẤP
XÃ)
|
1
|
|
Cấm tiếp xúc theo Quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với
địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã)
|
Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Chủ tịch UBND cấp xã (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp
xã)
|
2
|
|
Hủy bỏ Quyết định cấm tiếp
xúc
|
Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Chủ tịch UBND cấp xã (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp
xã)
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
1.005441
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2
|
1.001420
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
3
|
1.001407
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND
cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
4
|
2.001414
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5
|
1.000919
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6
|
1.000817
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
7
|
1.000454
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
8
|
1.000433
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp
vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
9
|
1.000379
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
10
|
1.000104
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên
chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
11
|
2.000022
|
Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư
vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15
ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
12
|
1.003310
|
Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên
tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
II.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
1.003243
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
1.003226
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
1.003185
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của
UBND cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
4
|
1.003140
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
5
|
1.003103
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
6
|
1.001874
|
Thủ tục đổi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền
của UBND cấp huyện)
|
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022.
|
Gia đình
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
GIA ĐÌNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp
phòng, chống bạo lực gia đình
1.1. Trình tự thực
hiện
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thành lập cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình đến cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố) nơi đặt trụ
sở.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lần đầu giấy chứng
nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu
số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
(Nghị định 76). Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
bưu chính hoặc điện tử (qua Cổng dịch vụ công Quốc gia) đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố tỉnh, thành phố) nơi cơ
sở đặt trụ sở.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp lần đầu giấy
chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
2) Dự thảo quy chế hoạt động của
cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình;
3) Bảng giá dịch vụ (nếu có);
4) Hồ sơ của người đứng đầu:
(1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học
trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia
cung cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng
nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết
chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 76;
5) Yêu cầu hồ sơ của nhân viên
trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình: (1)
Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông trở lên; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng có liên
quan đến dịch vụ dự kiến cung cấp; (4) Bản sao có công chứng, chứng thực giấy
chứng nhận bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình.
1.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về công tác gia đình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố.
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ
trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lần đầu).
1.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị cấp (lần đầu)
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Bản cam kết chưa bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình (Mẫu số 16 Nghị định 76);
3) Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp
lần đầu) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đối với người
đứng đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế
có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo
lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về
ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung
cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học
trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học;
pháp luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại
học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có
trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức
khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia
đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo
viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình
độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung
cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người
đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia
đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía trên.
b) Yêu cầu về cơ sở vật
chất và địa điểm đối với cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo
dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
- Yêu cầu về cơ sở vật chất
+ Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh
cho người bị bạo lực gia đình phải đáp ứng nhu cầu tối thiểu như giường, chiếu,
chăn, màn, điện thắp sáng, quạt làm mát, điện thoại liên lạc, nhà vệ sinh khép
kín, cửa có khóa và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về xây dựng,
an ninh trật tự;
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục,
hỗ trợ chuyển đổi hành vi phải có nơi cung cấp dịch vụ hợp vệ sinh, bảo đảm an
toàn theo quy định của pháp luật về xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, có trang
thiết bị phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Yêu cầu về địa điểm: Cơ sở
cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi
bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động hoặc giao dịch. Trụ sở hoạt động hoặc giao
dịch phải trùng khớp với giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15
ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
Mẫu
số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
...,
ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp đổi lần ... /Cấp lại lần ...)
Kính
gửi: ......................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14
tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):
…………………......................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan
chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...) ... giấy
chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu
không ghi thông tin này): ...…………….
……………………………………………………………………………
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:
.......................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có): .......................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có) ............................................................
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2(đối với người nước ngoài)
…......……………………………………........................................
Ngày cấp ….…..……… Nơi cấp…………...……………………...…….
Trình độ..............................,
ngành/chuyên ngành được đào tạo: ..............
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường
hợp cấp lại không ghi thông tin này)
.....................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:
................................................................
.....................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:
……….....................................................
.....................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của
cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật
có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng
ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ...
BẢN
CAM KẾT
Kính
gửi: .................................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi đặt trụ sở)
Tôi là ...........................................................................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện
theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ
trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:
……………………………….………………….........
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN...
…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp lại lần…/Cấp đổi lần...)
Số:
/GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày ... tháng
... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ2
Cấp lại/cấp đổi ngày ... tháng
... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in
hoa): .................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)
……………..............…………………………....
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ………..…..........…………………….
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân3 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu4 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:
........................................ Nơi cấp
.............................................
Quốc tịch:…………..…….…………………….........................................
Chức danh
...........................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở
................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi
rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của
pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình): …………………………………
……………………………………………………………..……………..........................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động........................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
|
…, ngày …
tháng… năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch
2 Cấp lần đầu không
ghi nội dung này
3 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
4 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
2. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp
phòng, chống bạo lực gia đình
2.1. Trình tự thực hiện
- Khi giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình bị mất,
bị rách nát hoặc bị hư hỏng, cơ sở gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo
mẫu đơn số 15 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định 76 tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở).
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay khi tiếp nhận trực tiếp.
Đối với đơn đề nghị cấp lại được gửi bằng hình thức bưu chính hoặc điện tử,
trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải có
thông báo bằng văn bản cho người gửi hồ sơ để hoàn thiện.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy
chứng nhận, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
bưu chính hoặc điện tử (qua Cổng dịch vụ công quốc gia) đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố) nơi cơ sở đặt trụ sở.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
2.4. Thời hạn giải quyết:
3 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về công tác gia đình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố.
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch
vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần…).
2.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình (Cấp lại lần…) (Mẫu số 15 Nghị định 76);
2) Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp
lại lần…). (Mẫu số 17 Nghị định 76).
2.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
Mẫu
số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống
bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp đổi lần ... /Cấp lại lần ...)
Kính
gửi: ......................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14
tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):
…………………......................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan
chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ...
xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...) ... giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu
không ghi thông tin này): ...…………….
……………………………………………………………………………
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:
.......................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):
.......................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có) ............................................................
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2(đối với người nước ngoài)
…......……………………………………........................................
Ngày cấp ….…..……… Nơi cấp…………...……………………...…….
Trình độ..............................,
ngành/chuyên ngành được đào tạo: ..............
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường
hợp cấp lại không ghi thông tin này)
.....................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:
................................................................
.....................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động: ……….....................................................
.....................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của
cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật
có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng
ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN
DÂN...
…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp lại lần…/Cấp đổi lần...)
Số:
/GCNĐKHĐ
Đăng
ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ2
Cấp
lại/cấp đổi ngày ... tháng ... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in
hoa): .................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)
……………..............…………………………....
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ………..…..........…………………….
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân3 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu4 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:
........................................ Nơi cấp
.............................................
Quốc tịch:…………..…….…………………….........................................
Chức danh
...........................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở ................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi
rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của
pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình): ………………………………..
……………………………………………………………..……………..................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động.......................................................................................
………………………………………………………………………………………………..
|
…, ngày …
tháng… năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch
2 Cấp lần đầu không
ghi nội dung này
3 Ghi đầy đủ thông tin
trong căn cước công dân
4 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
3. Thủ tục
cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp
phòng, chống bạo lực gia đình
3.1. Trình tự thực hiện
- Khi cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình có sự thay đổi người đứng đầu, địa chỉ hoặc
nội dung, phạm vi hoạt động thì gửi đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đăng
ký thành lập cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo mẫu số 15 của phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định 76 tới cơ
quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố) nơi đặt trụ
sở.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp đổi giấy chứng
nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu
số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
76. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
bưu chính hoặc điện tử (qua Cổng dịch vụ công quốc gia) đến cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố) nơi cơ sở đặt trụ sở.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
1) Trường hợp thay đổi địa chỉ
hoặc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động, hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp đổi giấy
chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình.
2) Trường hợp thay đổi người đứng
đầu, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
- Hồ sơ của người đứng đầu: (1)
Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về
khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở
lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung
cấp; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận
khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở; (4) Bản cam kết chưa bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76;
3.4. Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa và thể thao các tỉnh, thành phố).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn về công tác gia đình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/
Sở Văn hóa và thể thao các tỉnh, thành phố.
3.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần…).
3.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia
đình (cấp đổi lần…) (Mẫu số 15 Nghị định 76).
2) Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp
đổi lần…) (Mẫu số 17 Nghị định 76).
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Điều kiện đối với người đứng
đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ
sở y tế có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách
nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về
ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung
cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học
trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học;
pháp luật ; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại
học trở lên;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có
trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức
khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia
đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo
viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ
khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình
độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung
cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người
đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia
đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía trên.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
Mẫu
số 15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo
lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp đổi lần ... /Cấp lại lần ...)
Kính
gửi: ......................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14
tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):
…………………......................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch: ...................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan
chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...) ... giấy
chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực
gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu
không ghi thông tin này): ...…………….
……………………………………………………………………………
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt: .......................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):
.......................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có) ............................................................
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2(đối với người nước ngoài)
…......……………………………………........................................
Ngày cấp ….…..……… Nơi cấp…………...……………………...…….
Trình độ..............................,
ngành/chuyên ngành được đào tạo: ..............
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường
hợp cấp lại không ghi thông tin này)
.....................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:
................................................................
.....................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:
……….....................................................
.....................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của
cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật
có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng
ký với cơ quan có thẩm quyền.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày ... tháng ... năm ...
BẢN
CAM KẾT
Kính
gửi: .................................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi đặt trụ sở)
Tôi là
...........................................................................................................
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:…………….....................
Nơi cấp …………….........................
Quốc tịch:
...................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện theo
pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ
giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là:
……………………………….………………….........
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống
bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 17
ỦY BAN NHÂN DÂN...
…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp lại lần…/Cấp đổi lần...)
Số:
/GCNĐKHĐ
Đăng ký lần đầu ngày ... tháng
... năm ... theo ... số ... /GCNĐKHĐ2
Cấp lại/cấp đổi ngày ... tháng
... năm ... (chỉ áp dụng đối với cấp lại, cấp đổi)
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt (chữ in
hoa): .................................................................
Viết tắt tên gọi (nếu có)
……………..............…………………………....
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu
có): ………..…..........…………………….
2. Thông tin về người đứng đầu
cơ sở
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………………………….
Căn cước công dân3 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu4 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp:
........................................ Nơi cấp .............................................
Quốc tịch:…………..…….…………………….........................................
Chức danh
...........................................................................................
3. Địa chỉ đặt trụ sở
................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký
hoạt động
a) Nội dung đăng ký hoạt động (Ghi
rõ từng nội dung đăng ký theo hồ sơ đề nghị và phải phù hợp với quy định của
pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình): …………………………………
……………………………………………………………..……………..........................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động........................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………
|
…, ngày …
tháng… năm …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Cơ quan chuyên môn
về văn hóa, thể thao và du lịch
2 Cấp lần đầu không
ghi nội dung này
3 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
4 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN đối với địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã)
1. Thủ tục
cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã)
theo đề nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân
1.1. Trình tự thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình hoặc
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
(trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện) nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình ban hành quyết định
cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn
hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người bị bạo lực gia đình.
- Việc đề nghị cấm tiếp xúc có
thể được thực hiện thông qua hình thức trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị thì gửi đơn theo Mẫu
số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76
tới Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp địa phương không tổ chức chính
quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) và phải được sự đồng ý
của người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của
người bị bạo lực gia đình.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ
khi nhận được đề nghị cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) phải
xem xét quyết định áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc (có thể trực tiếp hoặc phân
công cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh thông tin). Trường hợp
không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Công chức Văn hóa - xã hội hoặc
Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện đối với địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã sẽ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
ban hành Quyết định cấm tiếp xúc theo mẫu số 07 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76.
- Quyết định này sẽ được gửi
cho những cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan để thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình đề
nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp (gặp trực tiếp hoặc gọi điện
thoại cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo lực
gia đình), qua đường bưu chính hoặc điện tử.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền gửi đơn đề nghị cấm tiếp xúc thông qua hình thức trực tiếp, bưu
chính hoặc điện tử (qua cổng dịch vụ công quốc gia) tới Chủ tịch ủy ban nhân
dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã) nơi xảy ra hành vi bạo lực gia đình.
- Trường hợp gửi điện tử, thành
phần hồ sơ như gửi trực tiếp được chụp (từ bản gốc) hoặc bản định dạng PDF có
ký số. Tên văn bản được đặt tương ứng với tên giấy tờ, tài liệu gửi kèm.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ: đơn đề nghị
cấm tiếp xúc với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị cấm
tiếp xúc. Với các trường hợp khác không cần đơn.
1.4. Thời hạn giải quyết:
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được đề nghị
cấm tiếp xúc.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
1.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với
địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ
chức chính quyền cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương
không tổ chức chính quyền cấp xã) ban hành. Thời gian cấm tiếp xúc không quá 03
ngày cho mỗi lần quyết định cấm tiếp xúc.
1.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị về việc cấm tiếp
xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) (Mẫu số 06 Nghị định 76).
2) Quyết định về việc cấm tiếp
xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá
nhân (Mẫu số 07 Nghị định 76).
1.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022;
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
Mẫu
số 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về
việc cấm tiếp xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …
(Trường
hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện )
- Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14
tháng 11 năm 2022;
- Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình.
(Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân) … trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân … cấm tiếp xúc với trường
hợp cụ thể như sau:
1. Thông tin về người có
hành vi bạo lực gia đình bị đề nghị cấm tiếp xúc
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp ……..….…….……… Nơi cấp…………...…………………..
Quốc tịch:
………………………………………….……..……...……...
Mối quan hệ với người bị bạo lực
gia đình: ……………………..….......
Nêu tóm tắt về hành vi bạo lực
gia đình…………………….…...………
…………………………………………………………………………...
2. Thông tin về người bị bạo
lực gia đình
Căn cước công dân1 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………………........................................
Ngày cấp …...……….…..……… Nơi cấp
………...…………………...
Quốc tịch:
…………………………………………..…..……………….
Mối quan hệ với người bị bạo lực
gia đình: ………..……………….…….
Tóm tắt về tình trạng sức khỏe,
tinh thần của người bị bạo lực gia đình (mức độ tổn thương do bạo lực gia
đình, số lần bị bạo lực, hình thức bị bạo lực, tình trạng tâm thần của người bị
bạo lực,...)
……........................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………..
Mối quan hệ với người có hành
vi bạo lực gia đình ………………...……...
Căn cứ quy định của pháp luật về
phòng, chống bạo lực gia đình, … đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân … quyết định
cấm trường hợp nêu tại mục 1 Văn bản này tiếp xúc với trường hợp nêu tại mục 2
của Văn bản này./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN/TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của người bị bạo lực
gia đình: (Chỉ áp dụng đối với trường hợp người đề nghị không
phải là người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của
người bị bạo lực gia đình)
………..………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………...
(Người
bị bạo lực gia đình có thể ký ghi rõ họ và tên)
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN
DÂN….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
..., ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành theo đề nghị của cơ
quan, tổ chức, cá nhân
(Cấm lần …)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN………
(Trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14
tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ đề nghị của (cơ
quan/tổ chức/cá nhân)… về việc đề nghị cấm tiếp xúc;
Theo đề nghị của công chức
Văn hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện đề nghị với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã).
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cấm ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình) … tiếp xúc với ông/bà (người bị bạo lực gia
đình) ….
1. Thông tin về ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình) .............................
a) Căn cước công dân1
(đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu2 (đối với người nước
ngoài) …......……………………………........................................
Ngày cấp ….…..……… Nơi cấp………...……………………………….
Quốc tịch:
…………………………………………………………...........
b) Hành vi bạo lực gia đình đã
thực hiện: ………………………………..
…………………………………………………………………………….
2. Thông tin về ông/bà (người
bị bạo lực gia đình) ...................................
Căn cước công dân3 (đối
với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu1 (đối với người nước ngoài)
…......……………………………………........................................
Ngày cấp ….…..………..…..… Nơi cấp………...……………………….
Quốc tịch:
…………………...………………………………………........
3. Thời gian cấm tiếp xúc
Thời gian cấm tiếp xúc (không
quá 03 ngày) … ngày được tính từ khi ông/bà (người có hành vi bạo lực
gia đình) … nhận được Quyết định này.
Điều 2. Một số quy định
đối với ông/bà (người có hành vi bạo lực gia đình)
1. Phải chấp hành sự giám sát
trong thời gian thực hiện cấm tiếp xúc.
2. Được tiếp xúc với ông/bà (người
bị bạo lực gia đình) … trong thời gian cấm tiếp xúc theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định số 76/2023/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
3. Bị áp dụng biện pháp tạm giữ
người theo thủ tục hành chính để ngăn chặn bạo lực gia đình theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy
định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình khi vi phạm quyết định cấm
tiếp xúc.
Điều 3. Một số quy định
đối với ông/bà (người bị bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo
pháp luật của người bị bạo lực gia đình)……….
1. Khi phát hiện ông/bà (người
có hành vi bạo lực gia đình) … đến gần người bị bạo lực gia đình trong phạm
vi 100m mà không có tường ngăn, vách ngăn kiên cố hoặc không đến gần nhưng sử dụng
điện thoại hoặc các phương tiện, công cụ để thực hiện hành vi bạo lực gia đình
thì phải báo ngay cho Trưởng Công an (trường hợp địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã thì ghi Trưởng Công an cấp huyện) … theo số điện thoại …
hoặc người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc để được bảo vệ.
2. Được đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân … tiếp tục cấm tiếp xúc khi hết thời gian thực hiện quyết định cấm tiếp
xúc hoặc hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
3. Được hưởng các quyền khác
theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.
Điều 4. Quyết định có hiệu
lực kể từ khi người được phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc giao quyết
định cho người bị cấm tiếp xúc.
Điều 5. Quyết định này
được:
1. Giao cho ông/bà … là Trưởng
Công an và ông/bà được Trưởng công an phân công thực hiện giám sát việc cấm tiếp
xúc theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình để thực hiện;
2. Giao cho ông/bà (người có
hành vi bạo lực gia đình)… để thực hiện;
3. Giao cho ông/bà (người bị
bạo lực gia đình/người giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực
gia đình) … để thực hiện;
4. Gửi cho ông/bà … Trưởng
thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố để phối hợp thực hiện giám sát;
5. Gửi cho ông/bà … (đại diện
tổ chức có liên quan đến người có hành vi bạo lực gia đình và người bị bạo lực
gia đình ở cơ sở) để phối hợp thực hiện giám sát.
Điều 6. Công chức Văn
hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã); công chức
Văn phòng - thống kê (Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện với trường hợp
địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) và các ông, bà có tên tại Điều
5 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lưu: VT…
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
<In ở mặt sau>
Xác nhận
(**) Quyết định cấm
tiếp xúc được ông/bà (người phân công giám sát việc thực hiện cấm tiếp xúc)
… giao trực tiếp cho ông/bà (người bị cấm tiếp xúc) ….
Thời gian thực hiện quyết định
cấm tiếp xúc bắt đầu từ .... giờ ... phút, ngày … tháng … năm … đến … giờ …
phút … ngày … tháng … năm …./.
NGƯỜI GIAO QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
2 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
3 Ghi đầy đủ thông
tin trong căn cước công dân
1 Ghi đầy đủ thông
tin trong hộ chiếu
2. Thủ tục
hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị
2.1. Trình tự thực hiện
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị ra quyết định cấm tiếp xúc hoặc người bị bạo lực gia đình, người giám hộ,
người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình không đồng ý với quyết
định cấm tiếp xúc gửi đơn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) đã ra quyết
định cấm tiếp xúc để đề nghị hủy bỏ quyết định này theo Mẫu số 10 của phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 76.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ
khi nhận được đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã) sẽ quyết định hủy bỏ hay không hủy bỏ quyết định cấm tiếp
xúc. Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Công chức Văn hóa - Xã hội hoặc
Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp huyện đối với địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã sẽ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc theo mẫu số 11 của phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định 76.
2.2. Cách thức thực hiện
- Người bị bạo lực gia đình,
người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình; cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền gửi đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc
tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với
địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) thông qua hình thức trực tiếp, bưu
chính hoặc điện tử (Cổng dịch vụ công Quốc gia).
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Số lượng hồ sơ: 01 (đơn).
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị
hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.4. Thời hạn giải quyết:
12 giờ kể từ khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) nhận được đơn đề
nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc.
2.5. Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình, người
giám hộ hoặc người đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
2.6. Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc Chủ tịch UBND cấp huyện đối với địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã) đã ban hành quyết định cấm tiếp xúc.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức
chính quyền cấp xã).
2.7. Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định hành chính về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban hành.
2.8. Phí, lệ phí: Chưa
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
1) Đơn đề nghị về việc hủy bỏ Quyết
định cấm tiếp xúc (Mẫu số 10 Nghị định 76).
2) Quyết định về việc hủy bỏ Quyết
định cấm tiếp xúc (Mẫu số 11 Nghị định 76).
2.10. Căn cứ pháp lý của
TTHC
1) Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
2) Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
Mẫu
số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ
Về
việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân ………………
(Trường
hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14
tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày… tháng… năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân….. về việc cấm tiếp
xúc (ghi theo tên Quyết định);
(Tên cơ quan/tổ chức/cá
nhân) … đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân … hủy bỏ Quyết định số …/QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... về việc cấm tiếp
xúc (ghi theo tên Quyết định).
Lý do đề nghị:…………………………………………………………………………….
……….................................................................................................................
……….................................................................................................................
……….................................................................................................................
……….................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN/TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 11
ỦY BAN NHÂN
DÂN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc hủy bỏ Quyết định số … /QĐ-UBND ngày … tháng … năm… về việc cấm tiếp xúc
(ghi theo tên Quyết định)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN …
(Trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì ghi Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện )
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14
tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày... tháng... năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân…… về việc cấm tiếp
xúc (ghi theo tên Quyết định);
Căn cứ đề nghị của (cơ
quan/tổ chức/cá nhân) về việc đề nghị hủy bỏ Quyết định số … /QĐ-UBND ngày ...
tháng ... năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân … về việc cấm tiếp xúc (ghi theo
tên Quyết định);
Theo đề nghị của Công chức
Văn hóa - xã hội; Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã (đối với trường
hợp theo đề nghị của cơ quan/tổ chức/cá nhân)/Văn phòng Ủy ban nhân dân (đối với
trường hợp Chủ tịch tự hủy bỏ quyết định theo thẩm quyền) ….
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định
số … /QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân … về việc cấm
tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực kể từ … giờ … phút ngày ... tháng … năm ... được gửi cho các ông, bà có tên
sau đây (ghi theo tên Quyết định).
Điều 3. Công chức Văn
hóa - xã hội (Trưởng cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch cấp
huyện với trường hợp địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã); Văn
phòng Ủy ban nhân dân và các ông, bà có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT…
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|