|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 364/QĐ-UBND 2018 công bố Danh mục thủ tục thuộc thẩm quyền Sở Khoa học Điện Biên
Số hiệu:
|
364/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Mùa A Sơn
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 364/QĐ-UBND
|
Điện Biên,
ngày 26 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên (có danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết
định số 952/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực khoa học và công nghệ đã chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên; bãi bỏ thủ
tục “Đăng ký hoạt động giám định công nghệ (đối với Giám định viên công nghệ
là người Việt Nam)” và thủ tục “Đăng ký hoạt động giám định công nghệ
(đối với các tổ chức giám định công nghệ không có vốn nước ngoài)” tại
Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên công bố thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành theo Quyết định số: 364/QĐ-UBND ngày 26 tháng 04 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
A. Lĩnh vực Khoa học và công nghệ
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu
cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
3.000.000
đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
3
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc
cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức KH&CN:
1.500.000 đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN: 1.500.000
đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức KH&CN:
1.000.000 đồng.
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN của
tổ chức KH&CN: 2.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
3.000.000
đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
6
|
Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận
hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
- Đối với
trường hợp đăng kư thay đổi tên văn pḥng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ
trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.500.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận
hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000
đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký
thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại
diện, chi nhánh: 2.000.000 đồng.
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
|
7
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền
của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên))
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao
công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng
chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối
thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển
giao công nghệ ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày
15/11/ 2011 và Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
8
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp
thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
07 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Đối với các hợp
đồng chuyển giao công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định
hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần
nghìn) tổng giá trị của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05
(năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29/11/2006.
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công
nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày
15/11/2011 và Nghị định số 120/2014/NĐ-CP
ngày 17/12/2014;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
|
9
|
Thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt, bộ, ngành, địa phương công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đặt hàng trên cổng thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương để tuyển chọn
hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng, bộ, ngành, địa phương
được giao quản lý thông báo công khai kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đối với những đề xuất đặt hàng không được phê duyệt trên cổng thông
tin điện tử của mình để các tổ chức và cá nhân biết
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và
Công nghệ;
- Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
10
|
Thủ tục đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ
đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn 07 ngày làm việc, bộ, ngành, địa phương tiến hành mở, kiểm tra và
xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thuyết minh đã hoàn thiện theo kết
luận của Tổ thẩm định hoặc ngày nhận được ý kiến của chuyên gia tư vấn độc
lập, trên cơ sở kết luận của Hội đồng tư
vấn tuyển chọn, giao trực tiếp, Tổ thẩm định, ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập (nếu
có) và báo cáo kết quả của đơn vị chức năng, Thủ trưởng
bộ, ngành, địa phương phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ tŕ
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi ký quyết định phê duyệt, bộ, ngành, địa phương thông báo công khai kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp và đăng tải tối thiểu 60 ngày trên cổng thông
tin điện tử của bộ, ngành, địa phương.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và
Công nghệ;
- Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
|
11
|
Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
-
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
-
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
-
Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BKHCN-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 quy định việc định
giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
12
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà
nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
|
05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ
và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
13
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
-
Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ
về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
-
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
14
|
Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
-
Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ
về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
-
Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
15
|
Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách
nhà nước
|
- Đối với trường hợp
đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với
trường hợp không phải là đặc cách cấp Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm
vụ: 45 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Kinh phí đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi
trả. Mức chi áp dụng theo quy định tại các văn bản hiện hành của Bộ Tài chính
và Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
· -
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
· -
Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27//01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
· -
Thông tư 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân
sách nhà nước.
·
|
16
|
Thủ
tục thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng
ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc
phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
45 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Kinh phí thẩm
định kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi
trả. Mức chi áp dụng theo quy định tại các văn bản hiện hành của Bộ Tài chính
và Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước.
|
· -
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
· -
Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27//01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư 02/2015/TT-BKHCN
ngày 06/3/205 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm
định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
|
17
|
Đánh
giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích
quốc gia, quốc pḥng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
45 ngày làm
việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Theo quy định
hiện hành do tổ chức, cá nhân đề nghị chi trả
|
· -
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
· -
Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27//01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
· -
Thông tư 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/205 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách
nhà nước.
|
· B.
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
01 tháng kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
· - Phí thẩm định hồ sơ
yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp:
250.000 đồng.
|
· - Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12
ngày 19/6/2009;
· - Nghị định số
105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về về bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định
số 119/2010/NĐ-CP;
· - Thông tư số
01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa
đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số
18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày
13/02/2012;
· - Thông tư số
263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
2
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ
điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
15 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không quy định
|
· -
Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy
chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được
sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư
số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày
13/02/2012;
· -
Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
|
3
|
Thủ tục đăng ký chủ trì thực hiện dự án do
Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý thuộc Chương trình hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ
|
Không quy định về thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không.
|
· -
Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
· -
Quyết định số 2553/QĐ-BKHCN ngày 8/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc quy định cơ chế quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
giai đoạn 2016-2020;
· -
Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
· -
Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02/8/2011 của liên Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương
trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
· -
Công văn số 13863/BTC-HCSN ngày 03/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.
|
C. Lĩnh vực năng lượng nguyên
tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
|
1
|
Thủ tục cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế).
|
30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
- Phí thẩm định
an toàn bức xạ:
+ Thiết bị
X-quang chụp răng: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị
X-quang chụp vú: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị
X-quang di động: 2.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị
X-quang chẩn đoán thông thường: 3.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị đo
mật độ xương: 3.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị
X-quang tăng sáng truyền hình: 5.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Thiết bị
X-quang chụp cắt lớp vi tính: 8.000.000 đồng/1 thiết bị
+ Hệ thiết bị
PET/CT: 16.00.000 đồng/1 thiết bị
- Lệ phí cấp
giấy phép: Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai
báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
2
|
Thủ tục gia
hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
- Phí thẩm định an toàn bức xạ:
+ 75% mức thu phí thẩm định cấp
giấy phép mới.
- Lệ phí cấp phép: Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai
báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
3
|
Thủ tục cấp và
cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang
chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
200.000đồng/1
chứng chỉ.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai
báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
4
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy
phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế)
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai
báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
5
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai
báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
6
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế)
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên))
|
Thẩm định để
phê duyệt đối với Kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở thuộc nhóm nguy cơ IV - Cơ
sở tiến hành công việc bức xạ sử dụng nguồn phóng xạ thuộc nhóm 5 theo quy
định tại QCVN 6:2010/BKHCN, thiết bị phát tia X quang chẩn đoán y tế và thiết
bị phát tia X khác: 500.000 đồng/1 bản kế hoạch.
|
- Luật năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày
08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng
phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự
cố bức xạ và hạt nhân.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc khai báo, cấp
phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC
ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
|
D. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng
|
1
|
Thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ
(thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ và đường thủy nội địa.
|
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy
định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy
định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
· Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
· Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện
hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản
của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội
dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ “ Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xit hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
2
|
Thủ tục cấp bổ sung giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy
định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy
định:
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải
trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
· Trường hợp tổ chức, cá nhân không phải thực
hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02 (hai) ngày
làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức,
cá nhân.
· Trường hợp tổ chức, cá nhân phải thực hiện
hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng
văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có
trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ “ Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xit hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
3
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và
đường thủy nội địa.
|
- Trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
không đáp ứng yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
bổ sung hồ sơ theo quy định:
Sau 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp
lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và
việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ “ Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xit hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
4
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
* Đối với hàng hóa nhập khẩu
có khả năng gây mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp
sau: Đánh giá dựa trên kết quả tự đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa
trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký
hoặc được thừa nhận:
01 ngày làm việc, cơ quan
kiểm tra xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhập khẩu trên bản đăng ký của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả năng gây
mất an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ
chức chứng nhận được chỉ định:
03 ngày làm việc kể
từ ngày cơ quan kiểm tra tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường Mường Thanh, thành
phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đắng ký công bố Hợp
chuẩn, Hợp quy.
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ KH&CN, Quy định việc kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
5
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
- Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không đầy đủ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ
theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn
bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, Chi cục có quyền huỷ bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ và
hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo
bằng văn bản cho cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp
nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
150.000 đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đắng ký công bố Hợp
chuẩn, Hợp quy;
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ KH&CN, Quy định việc kiểm tra nhà nước
về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ
.
|
6
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp
chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không đầy đủ,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công
bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ
theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn
bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo
quy định, Chi cục có quyền huỷ bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Ðối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy
định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ và
hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận
hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
150.000 đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đắng ký công bố Hợp
chuẩn, Hợp quy.
|
7
|
Thủ tục đăng
ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch
vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các
loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có
quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp
lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng
không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
150.000 đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đắng ký công bố Hợp
chuẩn, Hợp quy.
|
8
|
Thủ tục đăng
ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá
trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các
loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có
quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp
lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng
không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
150.000 đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH11 ngày 29/06/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đắng ký công bố Hợp
chuẩn, Hợp quy.
|
9
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng
ký lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
tổ chức, cá nhân
|
- Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học
và Công nghệ tiến hành thẩm xét hồ sơ, nếu đáp ứng điều kiện quy định, đơn vị
tổ chức xét thưởng được cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp
hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định để được cấp Giấy xác nhận, đơn vị tổ
chức xét thưởng sẽ được thông báo lý do bằng văn bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng;
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ, Về việc ban hành quy chế quản lý tổ chức
xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
- Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày
03/4/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Hướng dẫn về điều kiện, thủ tục xét
tặng Giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân.
|
10
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định
lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày
- Thời hạn giải quyết sau
khi hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo
lường;
- Nghị
định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về đo lường đối với
lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
11
|
Thủ tục Điều
chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời
về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30
ngày.
- Thời hạn hủy bỏ xử lý hồ sơ
sau khi tổ chức đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định kể từ ngày
thông báo: 30 ngày.
- Thời hạn giải quyết sau
khi hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo
lường;
- Nghị
định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về đo lường đối với
lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
12
|
Thủ tục xét
tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
- Hội đồng sơ tuyển quyết định danh
sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia trước ngày 01 tháng
8 hằng năm.
- Hội đồng quốc
gia và Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị danh sách các tổ
chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trao giải và lập hồ sơ trình Bộ Khoa học và
Công nghệ xem xét, Đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.
- Bộ Khoa học
và Công nghệ hoàn chỉnh hồ sơ Đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc
gia cho các tổ chức, doanh nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15
tháng 11 hằng năm.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tổ chức Lễ trao giải cho tổ chức, doanh nghiệp đạt giải vào tháng
12 hằng năm sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
- Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày
30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng quốc
gia.
|
13
|
Thủ tục đăng ký
kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói
sẵn nhập khẩu
|
- Thời hạn lập phiếu tiếp nhận
hồ sơ đăng ký và vào sổ đăng ký: Ngay tại thời điểm tiếp
nhận hồ sơ.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 05
ngày làm việc.
- Thời hạn ra thông báo về
việc kiểm tra sau khi hồ sơ hợp lệ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn hoàn thành việc
kiểm tra và ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường: 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (Số 886 đường Võ Nguyên Giáp, phường
Mường Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11
tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
- Thông tư số
28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy
định kiểm tra nhà nước về đo lường.
|
Quyết định 364/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 364/QĐ-UBND ngày 26/04/2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Điện Biên
1.461
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|