ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3639/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 19 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 485/TTr-VP ngày 16 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải
quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính
trong lĩnh vực giải quyết tố cáo ban hành kèm theo Quyết định số 787/QĐ-UBND
ngày 12/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Chuyện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH SÓC TRĂNG
(ban
hành kèm theo Quyết định số 3639/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH
TRA TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên
TTHC được thay thế
|
Tên
TTHC thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp
tỉnh
|
Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp
tỉnh
|
Luật Tố cáo số 25/2018/QH14;
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ.
|
Giải quyết tố cáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra
tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH
TRA TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp
tỉnh
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Thụ lý tố cáo
Trước khi thụ lý tố cáo, Ủy ban nhân
dân tỉnh xác minh hoặc giao cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo.
Trường hợp người tố cáo không cư trú tại địa bàn quản lý hoặc gặp khó khăn
trong việc xác minh thì người giải quyết tố cáo có thể ủy quyền cho cơ quan nhà
nước ngang cấp hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới xác minh thông tin cần thiết phục
vụ việc ra quyết định thụ lý tố cáo. Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ
lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy
định tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018:
+ Trường hợp tố cáo được thực hiện
bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa
chỉ của người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp
luật bị tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp
nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn phải ghi
rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người
đại diện cho những người tố cáo. Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn
tố cáo.
+ Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp tại UBND tỉnh thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố
cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên
hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo quy định tại
khoản 1 Điều này. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì
người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện viết đơn tố cáo hoặc ghi lại
nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ
xác nhận vào văn bản.
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành
vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại
diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải
quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác
định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ
việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy
định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo
người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp
được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có
hành vi vi phạm pháp luật.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông
báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.
Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo
1. UBND tỉnh tiến hành xác minh hoặc
giao cho cơ quan thanh tra tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xác
minh nội dung tố cáo (gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo). Việc giao
xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.
2. Trường hợp người giải quyết tố cáo
giao cho cơ quan thanh tra tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xác
minh nội dung tố cáo thì văn bản giao xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Tố cáo. Thủ trưởng cơ quan thanh tra hoặc cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo có
trách nhiệm thành lập Tổ xác minh theo quy định.
3. Văn bản giao xác minh nội dung tố
cáo có các nội dung chính sau đây: ngày, tháng, năm giao xác minh; người được
giao xác minh nội dung tố cáo; họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; tên gọi,
trụ sở của cơ quan, tổ chức bị tố cáo; nội dung cần xác minh; thời gian tiến
hành xác minh; quyền và trách nhiệm của người được giao xác minh nội dung tố
cáo.
4. Người xác minh nội dung tố cáo
phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ
nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản,
khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.
5. Trong quá trình xác minh, người
xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa
ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh.
6. Người xác minh nội dung tố cáo
được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1
và các điểm a, b, c khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo 2018 theo phân công của
người giải quyết tố cáo.
7. Kết thúc việc xác minh nội dung tố
cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý.
Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo
Theo quy định tại Điều 35 Luật Tố cáo
2018 và Điều 17 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải
trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ
có liên quan, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo. Kết luận
nội dung tố cáo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Kết quả xác minh nội dung tố cáo;
b) Căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Kết luận về nội dung tố cáo là đúng,
đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; xác định trách nhiệm của từng cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo;
d) Các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện
pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp
luật;
đ) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết
để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
Trường hợp giải quyết lại vụ việc tố
cáo thì ngoài các nội dung trên, người giải quyết tố cáo phải kết luận về những
nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố
cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo, kiến nghị cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.
2. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận
nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo
và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố
cáo đến người tố cáo.
Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo
Theo quy định tại Điều 36 Luật Tố cáo
2018 và Điều 18 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào
kết luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:
a) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi
phục quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo
không đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật;
b) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng biện
pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hành vi vi phạm của
người bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến Cơ
quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định
của pháp luật.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến
nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc hoặc giao cho cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội dung tố cáo. Trường hợp giao cho cơ
quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội
dung tố cáo thì cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ hàng tháng báo cáo với
người giải quyết tố cáo về kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận
nội dung tố cáo.
- Cách thức thực hiện: Có 02 hình
thức tố cáo:
+ Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải
quyết)
+ Tố cáo được trình bày trực tiếp với
cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội
dung tố cáo;
+ Các tài liệu liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Theo quy định
tại Điều 30 Luật Tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ
ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố
cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có
thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở.
- Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận
nội dung tố cáo và việc xử lý kết luận nội dung tố cáo.
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu
văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Nghị định
số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ
chức thi hành Luật Tố cáo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo quy định tại khoản 1 điều 29
Luật Tố cáo 2018: Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy
định tại Điều 23 của Luật Tố cáo;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành
vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại
diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải
quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác
định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ
việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy
định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo
người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo cung cấp
được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có
hành vi vi phạm pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Tố cáo 2018;
+ Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố
cáo.
PHỤ LỤC
CÁC
MẪU VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
..………………..(5)…………………
Căn cứ Điều 30 của Luật Tố cáo ngày
12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ………………………………………..(6)…………………………………………..;
Xét đề nghị của………………………………(7)…………………………………………..;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia
hạn giải quyết tố cáo đối với ……………………………………………………………… vụ
việc tố cáo đã được thụ lý tại Quyết định ……………………………………..(8)...
Thời gian gia hạn là ……………..ngày, kể từ ngày ……………………..………………………..(9)..
Điều 2. ...(10)...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị gia hạn.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành và người
ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo theo
quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…(1)…, ngày... tháng...năm...
ĐƠN RÚT TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………..(2)……………………….
Tên tôi là:…………………………………………(3) …………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Tôi đề nghị với …………………….(2).... cho tôi rút nội dung tố cáo ………………………(4)
|
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (3)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(3) Họ và tên người làm đơn rút tố cáo.
Trường hợp nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm
chỉ) của người đại diện hoặc những người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được rút
hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo
ngày...tháng... năm....
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….(3)…., ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc rút tố cáo
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm …….., tại ………………………………………………(3)
Tôi là …..(4) đã
làm việc trực tiếp với ……………..(5) về việc đề nghị rút nội
dung tố cáo. Ông (bà) ....(5) đề nghị với ……..(6) cho rút ……..(7)………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi …….
giờ …… phút cùng ngày (hoặc ngày ……./.../….)
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản này đã được đọc cho người rút
tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản và giao
cho ...(5) 01 bản./.
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (5)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN (4)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức người lập
biên bản công tác.
(3) Địa danh.
(4) Họ và tên, chức danh, chức vụ, cơ
quan, tổ chức của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố
cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố cáo hoặc
người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được rút
hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày...tháng…năm....
Mẫu số 04: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../QĐ-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
………………….(5)………………….
Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày 12
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ …………………………………….(6) ………………………………………………..
Xét đề nghị của …………………………..(7) ……………………………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ
lý tố cáo đối với: ………(8) ngày...tháng...năm …………………………….
Nội dung tố cáo được thụ lý: ……….(9) …………………………………………………..
Thời hạn giải quyết tố cáo là ……………………………………………………………….
Điều 2.
Các ông (bà).........(10)... và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- …………….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị thụ lý.
(8) Người bị tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố
cáo; họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố
cáo.
Mẫu số 05: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TB-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Việc thụ lý tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo của ……..(6) ngày …… tháng....
năm ….., tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật của ....(7)....
Theo quy định của pháp luật, ……………………………………………..(8) …………………
Vậy thông báo để …………………(6) biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định
của pháp luật./.
Nơi nhận:
- ……(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người tố cáo hoặc người
đại diện.
(7) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo, thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo. Trường hợp thụ lý thì ghi rõ nội dung thụ
lý và thời hạn giải quyết tố cáo. Trường hợp không thụ lý tố cáo thì ghi rõ lý
do không thụ lý. Trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển
đến thì phải ghi tố cáo do cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền chuyển đến.
Mẫu số 06: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TB-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo về hành
vi vi phạm pháp luật của …….(6)……………………………………………………………………………………………..
Theo quy định của pháp luật, …………………………………….(7) …………………………
Vậy thông báo để ……………..(6) biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định
của pháp luật./.
Nơi nhận:
- …….(6);
- ……………;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người bị tố cáo.
(7) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo đã thụ lý tố cáo (ghi rõ nội dung thụ lý tố cáo và thời hạn giải quyết tố
cáo).
Mẫu số 07: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo
…………..(5)…………
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số .../2019/NĐ-CP ngày
...tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ ………………………………………..(6) …………………………………….;
Căn cứ ………………………………………..(7) …………………………………….;
Xét đề nghị của……………………………….(8) …………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………….chức vụ……………………….., Trưởng đoàn
(Tổ trưởng);
2. Ông (bà)…………….chức vụ……………………….., Thành viên;
……………………………………………………………………………………………..
Điều 2. Đoàn
(Tổ) xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….(9)………………………………………….
Thời gian tiến hành xác minh là………
ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a, b, c,
khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo.
Điều 3.
Các ông (bà) ...(10)..., ...(11)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
………………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan,
tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo.
(8) Người đề nghị thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo.
(9) Các nội dung
tố cáo được giao xác minh.
(10) Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thi hành quyết định xác minh.
(11) Tên cơ quan,
tổ chức bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…, ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
…………..(3)………….
Vào hồi....giờ....ngày…tháng....năm ……, tại …………………………………………….
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo được thành lập
theo Quyết định số ..../QĐ... ngày.../.../... của………..,
gồm:
1. Ông (bà)
…………………………………………………… chức vụ ……………………
2. Ông (bà) …………………………………………………….
chức vụ …………………...
Tiến hành làm việc với: …………………(4) ………………………………………………..
Nội dung làm việc: ……………………….(5) ……………………………………………….
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ... phút
cùng ngày (hoặc ngày …/.../…) ………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này đã được đọc cho những người
cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(6)..../.
NHỮNG
NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC
(Chữ ký hoặc điểm chỉ) (*)
Họ và tên
|
ĐOÀN
(TỔ) XÁC MINH (**)
(Từng thành viên làm việc ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Tên biên bản, ví dụ: Biên bản làm
việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo, Biên bản làm việc với cơ quan,
tổ chức, cá nhân, để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội
dung tố cáo...
(4) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc có
thể là: người tố cáo, người bị tố cáo... Đại diện cơ quan,
tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.
(5) Ghi nội dung làm việc; ý kiến của
những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn (Tổ) xác minh.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan được Đoàn (Tổ) xác minh giao biên bản.
(*) Trường hợp có người không ký thì phải
ghi rõ trong biên bản.
(**) Đại diện Đoàn (Tổ) xác minh nội dung
tố cáo ký vào từng trang của Biên bản.
Mẫu số 09: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………………………(5)…………………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội dung
tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)…… trưng cầu
giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: ………………………… (6)
Vậy đề nghị ……….(5)……………..
tiến hành giám định và gửi kết quả cho ………………………(2)………………………. trước ngày...tháng... năm....
………...(2)……….. cử
ông (bà)...(7)... là thành viên Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao
các tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………........(8);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức trưng cầu giám
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
trưng cầu giám định.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu
giám định.
(6) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(7) Họ tên, chức vụ, chức danh của người
được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(8) Người giải quyết tố cáo, người tố
cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….(2)…, ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: …………………………..(3)…………………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày
…/…/……… của ………………………………….(4)
Từ ngày .../.../... đến ngày .../…/……., Đoàn (Tổ) xác minh đã tiến hành xác minh
nội dung tố cáo đối với: …………………………………………………………………………………………..(5)
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo báo
cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Kết quả xác minh: …………………..(6)........................................................................
2. Nhận xét, đánh giá: …………………(7)……………………………………………………
3. Kiến nghị: …………………………….(8)……………………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, đề nghị... (3)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TRƯỞNG
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH (*)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức ban
hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(4) Người ban hành, trích yếu Quyết định
thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội dung
tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung
tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành vi vi
phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố
ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách nhiệm
của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(8) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết
để bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(*) Trưởng Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số 11: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC- ...(3)...
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: ……………..(5)……………………………….
Thực hiện nhiệm vụ được giao xác minh
nội dung tố cáo tại …………………………..(6)
... (2) ... đã thành lập Đoàn (Tổ) xác
minh nội dung tố cáo đối với: …………………….(7)
Căn cứ Báo cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan,... (2)... báo cáo (5) …………………………….
1. Kết quả xác minh: ………………………. (8) ……………………………………………..
2. Nhận xét, đánh giá: ……………………..
(9) ……………………………………………..
3. Kiến nghị: ……………………………….. (10) …………………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, đề nghị ... (5) ... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức báo cáo kết quả
xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(8) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người
bị tố cáo.
(9) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung
tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là
tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai
(nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo,
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách nhiệm của từng cơ quan,
tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(10) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích
của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mẫu số 12: Ban hành kèm theo
Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./KL-….(3)….
|
…(4)…, ngày … tháng … năm …
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với …………(5)………………………
Ngày.../../..., …………….(2)... đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý tố cáo đối với ……………………..(5) ……………………………………………………………………………..
Căn cứ nội dung tố cáo, giải trình của
người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có
liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật,... (2)... kết luận nội
dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
(6) ………………………………………………………...
2. Căn cứ pháp luật để xác định có hay
không có hành vi vi phạm pháp luật (7)
3. Kết luận: ……………………………(8) …………………………………………………………
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện và kiến nghị: …………………….(9)
Nơi nhận:
- …(1)…;
- ...(10)…;
- …(11)…;
- ...(12)...;
- …(13)…;
- …(14)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
NGƯỜI
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức kết luận nội
dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt
tên cơ quan, tổ chức kết luận nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo hoặc
họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội dung
tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định
có hay không có hành vi vi phạm pháp luật.
(8) Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một
phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp
luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân;
trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về
vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không
phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(9) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp
dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có
vi phạm pháp luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét
sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo
vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
(10) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên.
(11) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
(12) Người bị tố cáo (trong trường hợp
văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông
tin có hại cho người tố cáo thì phải trích văn bản, lược
bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo).
(13) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quản
lý người bị tố cáo.
(14) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan được nhận kết luận.