BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3638/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến
giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Di sản văn hóa và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
01 năm 2024. Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Di sản văn hóa cấp Trung ương có
số thứ tự 23 điểm A2 mục A phần I; Thủ tục hành chính trong lĩnh vực Di sản văn
hóa cấp tỉnh có số thứ tự 1 và thứ tự 8 điểm A1 mục A phần II ban hành kèm theo
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022
thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, DSVH, TD.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-BVHTTDL ngày tháng năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1.
|
1.000783
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành
|
Di sản văn hóa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
ĐỊA PHƯƠNG
|
1.
|
2.001631
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
|
Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
|
2.
|
1.003835
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc
gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang
quản lý hợp pháp hiện vật
|
Thông tư số 13/2023/TT- BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ
tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh
doanh thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu
nhập khẩu Văn hóa phẩm là di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo
tàng nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục
Di sản văn hóa.
- Cục Di sản văn hóa tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn
thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Di sản văn hóa cấp phép. Trường hợp cần
xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, thời hạn cấp phép có thể kéo dài
không quá 10 ngày làm việc.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy
phép tại Cục Di sản văn hóa hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép
nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện, nộp trực tiếp đến Cục Di sản văn hóa
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại cổng Dịch vụ công trực tuyến Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm (Mẫu số 1 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành).
(2) Giấy ủy quyền, chứng nhận
hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy
báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải xin ý kiến
các Bộ, ngành khác thời han tối đa là 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Di sản văn hóa.
* Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
* Phí, lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (Mẫu số 1 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến
giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
- Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến
giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 01
BM.NK
TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày...... tháng........ năm ..…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân đề nghị nhập khẩu
- Tên cơ quan, tổ chức đề
nghị nhập khẩu:...................................................
- Họ và tên cá nhân đề nghị
nhập khẩu:.......................................................
+ Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:...........................................
+ Ngày tháng năm
sinh:...............................................................................
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
........................................Fax:……………………………….
Đề nghị ………………………………….. (tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:.....................................................................................
Số lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................
.......................................................................................................................
Gửi từ:...........................................................................................................
Đến:
...........................................................................................................
Mục đích sử dụng:.........................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp
pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy
phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị
cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|
II. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG
1. Thủ
tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
* Trình tự thực hiện:
- Chủ sở hữu di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia có đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao nơi cư trú.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm
xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện tới Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao sở tại.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề
nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể thao cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Tổ đăng ký di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia thuộc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận.
* Phí, lệ phí:
Chưa ban hành văn bản phí, lệ phí.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn xin đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến
giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Di vật, cổ vật phải được giám định tại cơ sở giám định
cổ vật trước khi đăng ký.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9
năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa -
Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến
giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao ……
- Họ và tên chủ sở hữu:
......................................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân: .................................................
- Ngày tháng năm sinh:
......................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................
Tôi làm đơn này trân trọng đề
nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao …………….…… xem xét tổ
chức đăng ký…. (số lượng) di vật (hoặc cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) thuộc sở hữu
hợp pháp của tôi.
Tôi cam kết chấp hành đầy đủ
các quy định về phí, lệ phí và yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ khi tổ chức đăng
ký các di vật (cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) nêu trên.
|
...., ngày…
tháng… năm…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ
tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá
nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
* Trình tự thực hiện:
- Bảo tàng ngoài công lập, tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật gửi văn bản đề
nghị và Hồ sơ hiện vật đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa
và Thể thao sở tại.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ
sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản
văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công
nhận bảo vật quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện tới Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao sở tại.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị thẩm định và
làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành);
(2) Hồ sơ hiện vật, gồm:
+ Bản thuyết minh hiện vật đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật
theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30
tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01
ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm
bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh
lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu
có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi
trên băng hoặc đĩa);
+ Bản sao, bản dập (nếu có),
bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa
văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Tài liệu khác liên quan đến
hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với
các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-
BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
- Số lượng hồ sơ:
04 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại
tổ chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo
vật quốc gia.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật
và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn
bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ
sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định
hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản
văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định
việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công
nhận bảo vật quốc gia.
* Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân
* Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện
TTHC: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
* Lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Bản thuyết minh về hiện vật
đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia).
- Đơn đề nghị thẩm định và
làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Phụ lục 2 kèm theo Thông tư
số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định
liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành).
* Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC: Hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải
có các tiêu chí sau đây:
- Là hiện vật gốc độc bản;
- Là hiện vật có hình thức độc
đáo;
- Là hiện vật có giá trị đặc
biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự
nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi
tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh
hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế
tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một
giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai
đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
* Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia.
- Thông tư số 13/2023/TTBVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến
giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH VỀ HIỆN VẬT
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
1. Tên hiện vật (tên
gọi phổ thông):
2. Tên khác (nếu có):
3. Tên đơn vị và cá nhân
lưu giữ hiện vật:
4. Số đăng ký: Do đơn
vị, cá nhân đề nghị tự quy định
5. Chất liệu: Chất liệu
chính
6. Kích thước (cm): ghi
rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với
hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
7. Trọng lượng (gram):
8. Số lượng: Nếu hiện
vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành
của đơn vị hiện vật.
9. Miêu tả: Miêu tả
ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra
ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh
kèm theo).
10. Hiện trạng: Ghi
rõ hiện trạng, nguyên, sứt, phai màu, mọt, đã sửa chữa, phong hóa.
11. Niên đại: ghi niên
đại tuyệt đối, tương đối.
12. Nguồn gốc, xuất
xứ: địa điểm sưu tầm; hình thức sưu tầm (hiến tặng, mua, khai quật, tặng,
cho).
13. Ghi chú:
14. Lý do lựa chọn:
Chứng minh các tiêu chí sau:
- Hiện vật gốc độc bản;
- Hiện vật có hình thức độc
đáo;
- Hiện vật có giá trị đặc biệt
liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của
anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về
giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một
phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu,
có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn
lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình
thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
|
…….., ngày
…. tháng …. năm ...
TÊN ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ người ký)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH VÀ LÀM THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC
GIA
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao
...............
- Họ và tên (viết bằng chữ
in hoa): ....................................................................
- Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân: ................................................
- Ngày tháng năm sinh:
......................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................
- Điện thoại:
.......................................................................................................
- Chức danh trong tổ chức (nếu
có): ..................................................................
là chủ sở hữu hiện vật/người
đại diện của .....(tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) đang
quản lý hợp pháp hiện vật.
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị
công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy định đối với
hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, …………………………………. (Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao ….…………………….thẩm định và làm thủ tục
đề nghị các cơ quan có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét công nhận bảo
vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật thuộc quyền sở hữu hợp pháp của ………………...
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật
cụ thể như sau:
STT
|
Tên hiện vật
|
Đặc điểm chính của hiện vật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về
tính hợp pháp của hiện vật và tính chính xác, trung thực của nội dung Hồ sơ hiện
vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, và cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu
về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật
quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Tài liệu kèm theo
- Hồ sơ hiện vật;
-
.....................................
- .....................................
|
………, ngày …
tháng … năm …
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BẢO VẬT QUỐC GIA
(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi
rõ họ, tên chức vụ người ký)
|