|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 363/QĐ-UBND 2023 phê duyệt Quy trình thủ tục hành chính thuộc Sở Văn hóa Đắk Nông
Số hiệu:
|
363/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
24/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 363/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 24
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 19/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp Viễn
thông Đắk Nông cập nhật Quy trình nội bộ lên Cổng Dịch vụ công tỉnh, theo dõi,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện và báo cáo UBND tỉnh theo định
kỳ.
2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung cán
bộ, công chức, viên chức tiếp nhận, xử lý và trả kết quả trên Cổng Dịch vụ công
tỉnh theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC -VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện
tử tỉnh;
- Viễn thông Đắk
Nông;
- Lưu: VT, TTHCC,
NC(La).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
1. Tên thủ tục hành chính:
Cấp Giấy phép phân loại phim
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 15 (ngày làm việc) x
8 giờ = 120 giờ.
CQ
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định (giờ)
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Chuyên viên, viên
chức
|
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và
viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
|
4
|
|
|
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
B2
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý.
|
4
|
|
|
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh cấp phép.
- Trường hợp không đồng ý phải làm văn bản nêu rõ
lý do trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
60
|
|
|
|
Lãnh đạo phòng
|
- Xem xét ký nháy nội dung văn bản
- Trình Lãnh đạo Sở phụ trách phê duyệt
|
8
|
|
|
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Lãnh đạo Sở phụ
trách
|
- Phê duyệt hồ sơ, văn bản.
- Chuyển Văn thư.
|
4
|
|
|
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Đóng dấu (nếu có).
- Chuyển Hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh.
|
4
|
|
|
|
UBND tỉnh
|
B3
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Chuyển hồ sơ cho phòng, ban chuyên môn.
|
2
|
|
|
|
|
Phòng, ban chuyên
môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển Chuyên viên xử lý.
|
4
|
|
|
|
Chuyên viên
|
- Thẩm tra hồ sơ
- Soạn thảo văn bản
- Trình lãnh đạo
|
18
|
|
|
|
Lãnh đạo VPUBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Duyệt trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
4
|
|
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Duyệt
|
4
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển Trung tâm Phục vụ HCC
|
4
|
|
|
|
|
B4
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Chuyên viên, viên
chức
|
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
|
|
|
|
|
II. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
2. Tên thủ tục hành chính:
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
Thời gian giải quyết: Theo Kế hoạch cụ
thể của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
CQ
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định (giờ)
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
Quá hạn (0đ)
|
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Chuyên viên
|
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
|
4
|
|
|
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
B2
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý.
|
Không quy định
|
|
|
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội
đồng cơ sở.
- Dự thảo văn bản UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hồ
sơ.
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
|
|
|
Lãnh đạo phòng
|
- Xem xét ký nháy nội dung văn bản
- Trình Lãnh đạo Sở phụ trách phê duyệt
|
|
|
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Lãnh đạo Sở phụ
trách
|
- Phê duyệt hồ sơ, văn bản.
- Chuyển Văn thư.
|
|
|
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Đóng dấu (nếu có).
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh.
|
4
|
|
|
|
Hội đồng xét
tặng danh hiệu
|
B3
|
Hội đồng cơ sở
|
Các thành viên Hội
đồng
|
- Tiếp nhận, xem xét, đánh giá hồ sơ.
- Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả (nếu có).
- Hoàn thiện hồ sơ.
- Tổ chức xét chọn khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do
(cơ quan thường trực Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình) theo quy định của
pháp luật về xét chọn danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
- Phê duyệt kết quả xét chọn và phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trình hồ sơ đến cơ quan
thường trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”.
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh
|
Không quy định
|
|
|
|
UBND tỉnh
|
B4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Tiếp nhận, kiểm tra và chuyển hồ sơ cho phòng,
ban chuyên môn.
|
Thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng
|
|
|
|
Phòng, ban chuyên
môn
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt, chuyển Chuyên viên xử lý.
|
|
|
|
Chuyên viên
|
- Thẩm tra hồ sơ
- Soạn thảo văn bản
- Trình lãnh đạo
|
|
|
|
Lãnh đạo VPUBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Duyệt trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
|
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Xem xét, duyệt và trình hồ sơ đến cơ quan thường
trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”.
|
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
|
|
|
|
B5
|
- Quy trình giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
|
|
|
3. Tên thủ tục hành chính:
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
Thời gian giải quyết: Theo Kế hoạch cụ
thể của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
CQ
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định (giờ)
|
Trước hạn (2đ)
|
Đúng hạn (1đ)
|
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Chuyên viên
|
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
|
4
|
|
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
B2
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý.
|
Không quy định
|
|
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ
- Dự thảo Tờ trình tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội
đồng cơ sở.
- Dự thảo văn bản UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hồ
sơ.
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
|
|
Lãnh đạo phòng
|
- Xem xét ký nháy nội dung văn bản
- Trình Lãnh đạo Sở phụ trách phê duyệt
|
|
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Lãnh đạo Sở phụ
trách
|
- Phê duyệt hồ sơ, văn bản.
- Chuyển Văn thư.
|
|
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Đóng dấu (nếu có).
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh; Hội đồng
xét tặng danh hiệu
|
4
|
|
|
Hội đồng xét
tặng danh hiệu
|
B3
|
Hội đồng cơ sở
|
Các thành viên Hội
đồng
|
- Tiếp nhận, xem xét, đánh giá hồ sơ.
- Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian
20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả (nếu có).
- Hoàn thiện hồ sơ.
- Tổ chức xét chọn khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do
(cơ quan thường trực Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình) theo quy định của
pháp luật về xét chọn danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Phê duyệt kết quả xét chọn và phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trình hồ sơ đến cơ
quan thường trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh
|
Không quy định
|
|
|
UBND tỉnh
|
B4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Tiếp nhận, kiểm tra và chuyển hồ sơ cho phòng,
ban chuyên môn.
|
Thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng
|
|
|
Phòng, ban chuyên
môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển Chuyên viên xử lý.
|
|
|
Chuyên viên
|
- Thẩm tra hồ sơ
- Soạn thảo văn bản
- Trình lãnh đạo
|
|
|
Lãnh đạo VPUBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Duyệt trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Xem xét, duyệt và trình hồ sơ đến cơ quan thường
trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận danh hiệu “Nghệ sĩ
ưu tú”.
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
|
|
|
B5
|
Quy trình giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
|
|
4. Tên thủ tục hành chính:
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật
thể.
Thời gian giải quyết: Theo Kế hoạch cụ
thể của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
CQ
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định (giờ)
|
Trước hạn (2đ)
|
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Chuyên viên
|
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
|
4
|
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
B2
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý.
|
Không quy định
|
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ và trả lời bằng
văn bản trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy
định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nộp lại chậm
nhất sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn
bổ sung, chỉnh sửa.
- Dự thảo Tờ trình tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội
đồng cơ sở.
- Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng
trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; Đăng tải thông tin của các
cá nhân trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh để lấy ý kiến
nhân dân trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc (trước khi họp Hội đồng
cơ sở).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
|
Lãnh đạo phòng
|
- Xem xét ký nháy nội dung văn bản
- Trình Lãnh đạo Sở phụ trách phê duyệt
|
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Lãnh đạo Sở phụ
trách
|
- Phê duyệt hồ sơ, văn bản.
- Chuyển Văn thư.
|
|
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Đóng dấu (nếu có).
- Chuyển Hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh; Hội đồng
xét tặng danh hiệu
|
4
|
|
Hội đồng xét
tặng danh hiệu
|
B3
|
Hội đồng cơ sở
|
Các thành viên Hội
đồng
|
- Tiếp nhận, xem xét, đánh giá hồ sơ.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị (nếu có).
- Tổ chức xét chọn khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do (cơ
quan thường trực Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình) theo quy định của
pháp luật về xét chọn danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” bằng hình thức bỏ phiếu
kín.
- Thông báo công khai kết quả xét chọn trên cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng
của tỉnh. Đăng kết quả xét tặng của Hội đồng cơ sở 15 ngày (mười lăm ngày)
(sau khi họp Hội đồng cơ sở).
- Phê duyệt kết quả xét chọn và phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trình hồ sơ đến cơ
quan thường trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”.
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh
|
Không quy định
|
|
UBND tỉnh
|
B4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Chuyển hồ sơ cho phòng, ban chuyên môn.
|
Thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng
|
|
Phòng, ban chuyên
môn
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt, chuyển Chuyên viên xử lý.
|
|
Chuyên viên
|
- Thẩm tra hồ sơ
- Soạn thảo văn bản
- Trình lãnh đạo
|
|
Lãnh đạo VPUBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Duyệt trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Xem xét, duyệt và trình hồ sơ đến cơ quan thường
trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận danh hiệu “Nghệ nhân
nhân dân”.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
|
|
B5
|
Quy trình giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
|
5. Tên thủ tục hành chính:
Xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Thời gian giải quyết: Theo Kế hoạch cụ
thể của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
CQ
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định (giờ)
|
Trước hạn (2đ)
|
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Chuyên viên
|
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
|
4
|
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
B2
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý.
|
Không quy định
|
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định, hoàn thiện hồ sơ và trả lời bằng
văn bản trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Trong trường hợp hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy
định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và nộp lại chậm
nhất sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn
bổ sung, chỉnh sửa.
- Dự thảo Tờ trình tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội
đồng cơ sở.
- Thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng
trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; Đăng tải thông tin của các
cá nhân trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh để lấy ý kiến
nhân dân trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc (trước khi họp Hội đồng
cơ sở).
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
|
Lãnh đạo phòng
|
- Xem xét ký nháy nội dung văn bản
- Trình Lãnh đạo Sở phụ trách phê duyệt
|
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Lãnh đạo Sở phụ
trách
|
- Phê duyệt hồ sơ, văn bản.
- Chuyển Văn thư.
|
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Đóng dấu (nếu có).
- Chuyển Hồ sơ, văn bản đến Hội đồng xét tặng
danh hiệu; UBND tỉnh.
|
4
|
|
Hội đồng xét
tặng danh hiệu
|
B3
|
Hội đồng cơ sở
|
Các thành viên Hội
đồng
|
- Tiếp nhận, xem xét, đánh giá hồ sơ.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị (nếu có).
- Tổ chức xét chọn khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do
(cơ quan thường trực Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình) theo quy định của
pháp luật về xét chọn danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” bằng hình thức bỏ phiếu
kín.
- Thông báo công khai kết quả xét chọn trên cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng
của tỉnh. Đăng kết quả xét tặng của Hội đồng cơ sở 15 ngày (mươi lăm ngày)
(sau khi họp Hội đồng cơ sở).
- Phê duyệt kết quả xét chọn và phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trình hồ sơ đến cơ
quan thường trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận danh hiệu
“Nghệ nhân ưu tú”.
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh
|
Không quy định
|
|
UBND tỉnh
|
B4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Chuyển hồ sơ cho phòng, ban chuyên môn.
|
4
|
|
Phòng, ban chuyên
môn
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt, chuyển Chuyên viên xử lý.
|
Thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng
|
|
Chuyên viên
|
- Thẩm tra hồ sơ
- Soạn thảo văn bản
- Trình lãnh đạo
|
|
Lãnh đạo VPUBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Duyệt trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Xem xét, duyệt và trình hồ sơ đến cơ quan thường
trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận danh hiệu “Nghệ nhân
ưu tú”.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
TTHCC
|
|
|
B5
|
Quy trình giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
|
6. Tên thủ tục hành chính:
Xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật
Thời gian giải quyết: Theo Kế hoạch cụ
thể của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
CQ
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định (giờ)
|
Trước hạn (2đ)
|
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Chuyên viên
|
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
|
4
|
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
B2
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý.
|
Không quy định
|
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội
đồng cơ sở.
- Dự thảo văn bản UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hồ
sơ.
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
|
Lãnh đạo phòng
|
- Xem xét ký nháy nội dung văn bản
- Trình Lãnh đạo Sở phụ trách phê duyệt
|
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Lãnh đạo Sở phụ
trách
|
- Phê duyệt hồ sơ, văn bản.
- Chuyển Văn thư.
|
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Đóng dấu (nếu có).
- Chuyển Hồ sơ, văn bản đến Hội đồng xét tặng
danh hiệu; UBND tỉnh.
|
4
|
|
Hội đồng xét
tặng danh hiệu
|
B3
|
Hội đồng cơ sở
|
Các thành viên Hội
đồng
|
- Tiếp nhận, xem xét, đánh giá hồ sơ.
- Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời
gian 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của cá nhân
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thông báo kết quả (nếu có).
- Hoàn thiện hồ sơ.
- Tổ chức xét chọn khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do
(cơ quan thường trực Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình) theo quy định của
pháp luật về xét chọn “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật bằng
hình thức bỏ phiếu kín.
- Phê duyệt kết quả xét chọn và phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trình hồ sơ đến Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận “Giải
thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh
|
Không quy định
|
|
UBND tỉnh
|
B4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Chuyển hồ sơ cho phòng, ban chuyên môn.
|
4
|
|
Phòng, ban chuyên
môn
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt, chuyển Chuyên viên xử lý.
|
Thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng
|
|
Chuyên viên
|
- Thẩm tra hồ sơ
- Soạn thảo văn bản
- Trình lãnh đạo
|
|
Lãnh đạo VPUBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Duyệt trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
|
Lãnh đạo
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
- Xem xét, duyệt và trình hồ sơ đến cơ quan thường
trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) thẩm định Trình Chủ tịch nước công nhận “Giải thưởng Hồ Chí
Minh” về văn học, nghệ thuật.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
TTHCC
|
4
|
|
|
B5
|
Quy trình giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngay 27/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
|
7. Tên thủ tục hành chính:
Xét tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật
Thời gian giải quyết: Theo Kế hoạch cụ
thể của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch được ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
CQ
|
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
TG quy định (giờ)
|
Trước hạn (2đ)
|
|
B1
|
Trung tâm Phục vụ
HCC
|
Chuyên viên
|
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết Phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu).
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định (theo Mẫu).
3. Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
thì hướng dẫn người nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định (theo Mẫu).
4. Chuyển hồ sơ.
|
4
|
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
B2
|
Phòng Quản lý Văn
hóa và Gia đình
|
Lãnh đạo phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý.
|
Không quy định
|
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ.
- Dự thảo Tờ trình tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội
đồng cơ sở.
- Dự thảo văn bản UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hồ
sơ.
- Trình lãnh đạo phê duyệt.
|
|
Lãnh đạo phòng
|
- Xem xét ký nháy nội dung văn bản
- Trình Lãnh đạo Sở phụ trách phê duyệt
|
|
Lãnh đạo cơ quan
|
Lãnh đạo Sở phụ
trách
|
- Phê duyệt hồ sơ, văn bản.
- Chuyển Văn thư.
|
|
Văn phòng
|
Văn thư
|
- Đóng dấu (nếu có).
- Chuyển Hồ sơ, văn bản đến Hội đồng xét tặng
danh hiệu; UBND tỉnh.
|
4
|
|
Hội đồng xét
tặng danh hiệu
|
B3
|
Hội đồng cơ sở
|
Các thành viên Hội
đồng
|
- Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của cá nhân
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ
(nếu có).
- Tổ chức xét chọn khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ do
(cơ quan thường trực Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình) theo quy định của
pháp luật về xét tặng “Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật” bằng hình
thức bỏ phiếu kín.
- Thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời
gian 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ.
- Phê duyệt kết quả xét chọn và phối hợp với Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh trình hồ sơ đến cơ
quan thường trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận “Giải thưởng
Nhà nước về văn học, nghệ thuật”.
- Chuyển hồ sơ, văn bản đến UBND tỉnh
|
Không quy định
|
|
UBND tỉnh
|
B4
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Chuyển hồ sơ cho phòng, ban chuyên môn.
|
Thời gian quy định
trong Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt
xét tặng
|
|
Phòng, ban chuyên
môn
|
Lãnh đạo phòng
|
Duyệt, chuyển Chuyên viên xử lý.
|
|
Chuyên viên
|
- Thẩm tra hồ sơ
- Soạn thảo văn bản
- Trình lãnh đạo
|
|
Lãnh đạo VPUBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Duyệt trình Lãnh đạo UBND tỉnh.
|
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Lãnh đạo
|
- Xem xét, duyệt và trình hồ sơ đến cơ quan thường
trực Hội đồng cấp Bộ (thông qua Vụ Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) thẩm định trình Chủ tịch nước công nhận “Giải thưởng Nhà nước
về văn học, nghệ thuật”.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn thư
|
- Đóng dấu
- Chuyển văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
TTHCC
|
4
|
|
|
B5
|
Quy trình giải quyết tại Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện theo Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
|
|
Tổng số: 07 Quy trình thực hiện TTHC.
Quyết định 363/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 363/QĐ-UBND ngày 24/03/2023 phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông
443
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|