ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 361/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 06
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày
01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam ban hành quy chế phối hợp trong việc
công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết
định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở khoa học và Công
nghệ tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều
bãi bỏ.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp - Cục KSTTHC;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐVP (4), NC, CB-TH;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học
và Công nghệ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
|
1
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng
nhận.
|
2
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
|
3
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận.
|
4
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công
nghệ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
|
1
|
Thủ tục kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Quyết định
số 1009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009
|
2
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng Quốc gia
|
Quyết định
số 1009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm
2009
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Tiêu chuẩn, Đo lường, Chất lượng
|
1
|
Công bố hợp chuẩn,
hợp quy
|
Quyết định
số 1240/QĐ-UBND ngày 8/11/2010
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. LĨNH VỰC TIÊU
CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG
1. Thủ tục đăng
ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu đăng ký công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi
trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn đề nghị bổ sung các
loại giấy tờ theo quy định. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền
hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ
sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở KH&CN để trả lại cho tổ chức,
cá nhân.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công
bố hợp chuẩn.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác
theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng
làm căn cứ để công bố.
+ Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc
hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp
cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung
các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ
sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu
chuẩn ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn
tương ứng.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
chuẩn.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp chuẩn (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương
thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp
quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP
CHUẨN/HỢP QUY
Số ………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail: ……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường
(tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu
trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
2. Thủ tục đăng
ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu đăng ký công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng
nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ Hà
Nam.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng văn bản
đến tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo
quy định. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ công bố hợp chuẩn
đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo
tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
- Trường hợp hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do
không tiếp nhận hồ sơ.
- Kết quả được
chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở KH&CN để trả lại cho tổ chức,
cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và
Công nghệ Hà Nam
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công
bố hợp chuẩn.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp
luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng
làm căn cứ để công bố.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000,
HACCP...), thì hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ
chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát
hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo
bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc
hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp
cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng
văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục
có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ
chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông
báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
chuẩn.
+ Trường hợp hồ
sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ
nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công
bố hợp chuẩn (Mẫu kèm theo).
- Kế hoạch
kiểm soát chất lượng (Mẫu kèm theo).
- Mẫu báo
cáo đánh giá hợp chuẩn (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp
quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP
CHUẨN/HỢP QUY
Số ………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail: ……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường
(tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu,
ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu
trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Mẫu
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
KẾ
HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá
trình/môi trường:………………………………….
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất
lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..ngày………..tháng……….năm
..........
Đại diện tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Báo cáo đánh giá
hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……...........
|
………, ngày … tháng
…. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP
QUY
1. Ngày đánh
giá:...............................................................................................................
2. Địa điểm đánh
giá:.........................................................................................................
3. Tên sản phẩm:...............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:..........................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:...............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn
/quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản
xuất:..................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu
có):..........................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật.
Người đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
3. Thủ tục đăng
ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, môi trường
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ Hà
Nam.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo
trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt
là Chi cục) thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại
giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do
không tiếp nhận hồ sơ.
- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở KH&CN để trả lại cho tổ chức,
cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công
bố hợp quy.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập
hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận
được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định
cấp cho tổ chức, cá nhân.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu
với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ:
02 bộ (01 bộ nộp cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng
văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy
tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ
theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục
phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục
ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do
không tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình,
môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố
hợp quy (Mẫu kèm
theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
I. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp
quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP
CHUẨN/HỢP QUY
Số ………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail: ……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường
(tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu
trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
4. Thủ tục đăng ký công bố hợp
quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý
bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân thực hiện công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Bước 2: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ theo trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) thông báo
bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định
tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy
bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở KH&CN để trả lại cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản công
bố hợp quy.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng
minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO
22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng ký công bố hợp quy của tổ
chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng
được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy được tổ chức chứng nhận đã
đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO
9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu
lực.
+ Bản sao y bản chính Phiếu kết quả
thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
+ Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu
dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan; trong quá trình
xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có
công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ nộp
cho Chi cục, 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng
văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy
đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ
chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp
nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân
thực hiện đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi
trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công
bố hợp quy (Mẫu kèm theo).
- Kế hoạch
kiểm soát chất lượng (Mẫu kèm theo).
- Mẫu báo
cáo đánh giá hợp quy (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp
quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP
CHUẨN/HỢP QUY
Số ………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail: ……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường
(tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số
hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu
trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Mẫu
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012)
KẾ
HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá
trình/môi trường:………………………………….
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất
lượng
|
Các
chỉ tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương
pháp thử/kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..ngày………..tháng……….năm
..........
Đại diện tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Báo cáo đánh giá
hợp chuẩn/hợp quy
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……...........
|
………, ngày … tháng
…. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP
QUY
1. Ngày đánh
giá:............................................................................................................
2. Địa điểm đánh
giá:......................................................................................................
3. Tên sản phẩm:............................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:.......................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:............................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo tiêu chuẩn
/quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản
xuất:................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu
có):.......................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật.
Người đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
5. Thủ tục kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn -
Đo lường - Chất lượng
Bước 2: Cơ quan kiểm tra tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
1) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu; vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu
bản đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.
2) Tiến hành kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất
lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra
nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới
người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng.
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ nhưng không phù hợp cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
* Trường hợp hàng
hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu
chất lượng, trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới người
nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn
không quá 10 ngày làm việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp Thông
báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người
nhập khẩu có bằng chứng khắc phục, chứng chỉ chất lượng của lô hàng.
* Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của
lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp
với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng, Cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng
yêu cầu chất lượng, trong thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới
cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời báo cáo cơ
quan quản lý cấp trên để xử lý theo thẩm quyền quy định tại các điểm a, b, c Khoản 2 Điều 8
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, Cơ
quan kiểm tra tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, đồng thời xác nhận
các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập
khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong
thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên
mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phải có văn bản gửi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do
và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập
khẩu hoàn thiện đầy đủ hồ sơ.
Trường hợp người nhập khẩu không hoàn
thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung
hồ sơ, Cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu, trong thông báo
nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người
nhập khẩu và cơ quan Hải quan. Đồng thời chủ trì, phối
hợp cơ quan kiểm tra liên quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
3) Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan kiểm
tra phát hiện thấy hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra theo nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 thì trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm
tra chất lượng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong Thông báo nêu rõ các nội dung cần tiếp tục kiểm tra gửi người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm
tra theo nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 của Thông tư.
- Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng,
cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
đáp ứng yêu cầu chất lượng gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan
cho lô hàng.
- Trường hợp kết quả đánh giá sự phù
hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng,
cơ quan kiểm tra xử lý theo trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng
không phù hợp quy định tại phần 2
trên đây.
- Kết quả được chuyển về Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở KH&CN để trả lại cho tổ chức, cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng
ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (04 bản).
+ Bản photocopy các giấy tờ sau: Hợp
đồng (Contract), Danh mục hàng hóa (nếu có) kèm theo (Packing list).
+ Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất
lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu,
trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính.
+ Các tài liệu khác có liên quan: Bản
sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (BiII of
Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập
khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan kiểm tra tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thực hiện việc kiểm
tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (trừ các loại hàng hóa thuộc thẩm quyền kiểm tra của Cục Quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa).
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông
báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
h. Lệ phí kiểm tra: 150.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn hoặc
hàng hóa khác khi có dấu hiệu, nguy cơ gây mất an toàn thì người nhập khẩu
phải đăng ký kiểm tra chất lượng trước khi
đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày
30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày
19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Mẫu
Đăng
ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi : .......................
(Tên Cơ quan kiểm tra)...................................................
Người nhập khẩu:
...................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................
Fax:..........................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT
|
Tên
hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Xuất
xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa
khẩu nhập
|
Thời
gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có các bản sao sau đây:
.........................................................
□ Hợp đồng (Contract)
số :
□ Danh mục hàng hóa (Packing list): .......................................................................
□ Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa
nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu:………. do Tổ chức …….cấp ngày: ……/….. / …….tại: …………………………………………………………………………..
□ Giấy chứng nhận Hệ thống quản lý số: ..............................................................
do Tổ chức chứng
nhận:…………………. cấp ngày:……… /……
/ ……..tại: …….
□ Hóa đơn (Invoice) số: ...........................................................................................
□ Vận đơn (Bill of Lading) số: ..................................................................................
□ Tờ khai hàng
hóa nhập khẩu số: ........................................................................
□ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: ........................................................
□ Giấy Chứng nhận
lưu hành tự do CFS (nếu có):..................................................
□ Ảnh hoặc bản mô
tả hàng hóa, mẫu nhãn
hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam
đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ
sơ và chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật ………………………..(hoặc tiêu
chuẩn……….. ).
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào sổ đăng ký: số …/(Tên viết tắt của CQKT)
Ngày……….tháng……năm 20….
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên đóng dấu)
|
…….ngày…..tháng……..năm
20...
(NGƯỜI NHẬP KHẨU)
(ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục xét tặng
giải thưởng chất lượng quốc gia
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nam.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
Bước 2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tham mưu cho Giám đốc Sở thành lập Hội đồng sơ tuyển. Hội đồng sơ tuyển xem xét, quyết định các
doanh nghiệp được đề nghị tặng giải thưởng chất lượng quốc gia; nộp hồ sơ lên hội
đồng Quốc gia.
- Kết quả được
chuyển về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở KH&CN để
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại khách hàng (nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu theo quy định); Hồ sơ của HĐST nộp Hội đồng Quốc gia (nếu hồ
sơ đạt yêu cầu theo quy định).
b. Cách thức thực hiện: Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường Công văn.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
1. Bản đăng
ký tham dự GTCLQG mẫu đăng ký tham dự GTCLQG.
2. Báo cáo giới thiệu chung về tổ
chức, doanh nghiệp.
3. Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu
chí của GTCLQG.
4. Tài liệu chứng minh về việc áp dụng
HTQLCL tiên tiến.
5. Tài liệu chứng minh về sự phù hợp
của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6. Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc hàng
năm theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất.
7. Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ
thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động hằng
năm trong 03 năm gần nhất.
8. Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh
nghiệp trong 03 năm gần nhất (nếu có).
- Số lượng: 05 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự
trước ngày 01 tháng 5 hằng năm.
Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tham
dự trước ngày 15 tháng 6 hằng năm.
Hội đồng sơ tuyển nộp hồ sơ cho Hội đồng quốc gia trước ngày 15 tháng 8 hằng năm.
đ. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, doanh nghiệp tham dự giải thưởng chất lượng
quốc gia.
e. Cơ quan
thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất
lượng, Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện TTHC:
Trường hợp đủ điều kiện: Quyết định
trao tặng giải thưởng chất lượng quốc gia; Giấy chứng nhận; Cúp.
Trường hợp không đủ điều kiện: Công văn thông báo
h. Lệ phí: nộp theo quy định
i. Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản đăng ký tham dự giải thưởng chất lượng
quốc gia (theo mẫu của Bộ Khoa học và Công nghệ).
k. Yêu
cầu, loại hình, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Loại hình: Sản xuất lớn; Dịch vụ lớn;
Sản xuất vừa và nhỏ; Dịch vụ vừa và nhỏ.
- Loại hình tổ chức, doanh nghiệp sản
xuất lớn, dịch vụ lớn là tổ chức, doanh nghiệp sử dụng
trên 300 lao động chính thức (hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên).
- Loại hình tổ chức, doanh nghiệp sản
xuất vừa và nhỏ, dịch vụ vừa và nhỏ là tổ chức, doanh nghiệp
sử dụng đến 300 lao động chính thức (hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên).
2. Tổ chức, doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân đã hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và
không vi phạm các quy định của pháp luật trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính
đến ngày 01 tháng 5 của năm tham dự.
3. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp
đã đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia nếu đáp ứng điều kiện (2) của yêu cầu, loại
hình, điều kiện thực hiện TTHC thì sau 03 năm kể từ năm được
Thủ tướng Chính phủ tặng Giải vàng Chất lượng Quốc gia tiếp tục được tham dự
GTCLQG.
4. Trường hợp đạt Giải Bạc Chất lượng
Quốc gia nếu đáp ứng điều kiện (2) của yêu cầu, loại hình, điều kiện thực hiện TTHC thì được tiếp tục tham dự GTCLQG.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21/11/2007. Luật này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008.
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa. Ngày có hiệu lực: 01/01/2009.
Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày
30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng chất
lượng quốc gia.
MẪU
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM DỰ
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:..............................................................................................
Tên giao dịch:......................................................................................................................
Tên tiếng
Anh:......................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:..........................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax:......................................................................
Email:.....................................................
Website:...............................................................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Số tài khoản:.......................................................................................................................
Tại Ngân
hàng:.....................................................................................................................
3. Họ và tên Tổng giám đốc/Giám đốc:.................................................................................
Điện thoại:...............................................;
di động:..............................................................
Fax:........................................................
Email: .................................................................
4. Họ và tên người liên hệ:....................................................................................................
Chức vụ:.................................................
Đơn vị:.................................................................
Điện thoại:...............................................;
di động:..............................................................
Fax:........................................................
Email: .................................................................
5. Lĩnh vực hoạt động
chính:.................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc
một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị
trực thuộc:..................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax:.....................................................................
Email:.....................................................
Website:..............................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01
năm trở lên):
Năm
20..................
Năm
20..................
Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng
Việt Nam / Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
...........................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể
cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu
VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ (ước
tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh
chính:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001
□ ISO 14001
□ ISO 22000
□
GMP
□
HACCP
□ ISO 17025
□ SA
8000
□ OHSAS 18001 □
Khác:.................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những thông tin
trên là hoàn toàn chính xác.
|
Ngày
tháng năm
TỔNG GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|