ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 12
tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 374/TTr-SNN-KSTTHC ngày
17/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 04 thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau, bao gồm: 02 thủ
tục hành chính mới ban hành và hủy bỏ 02 thủ tục hành chính đã được công bố tại
Quyết định số 1143/QĐ-UBND ngày 23/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau (có
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Tư pháp và Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Cà Mau; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Dũng
|
DANH MỤC
TTHC
LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 36 /QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban
hành (02 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
II
|
Lĩnh vực thủy sản (02 TTHC)
|
01
|
CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ
NUÔI VÀ ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
|
02
|
CẤP LẠI MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ
NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
01
|
T-CMU-211307-TT
|
KIỂM TRA CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
|
Thông tư số 48/2013/TT-
BNNPTNT ngày 12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về kiểm
tra, chứng nhận an toàn thủy sản xuất khẩu thay thế Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT
ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về kiểm tra, chứng nhận
chất lượng an toàn thực phẩm thủy sản.
(Thông tư số 48/2013/TT-
BNNPTNT không quy định đối với 02 TTHC này)
|
02
|
T-CMU-211308-TT
|
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi và đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm
3 bước:
Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ
sơ:
- Trước thời điểm thả giống
nuôi cá Tra thương phẩm ít nhất 20 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Nuôi trồng
thủy sản Cà Mau (số 20A, đường Nguyễn Tất Thành, phường 8, TP. Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Cụ thể
như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11
giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17
giờ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua bưu
điện: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ),
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người tiếp nhận hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung hồ sơ còn
thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Bước 2. Xem xét giải quyết:
Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Nuôi trồng thủy sản
cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra. Trong trường hợp không
cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi hoặc không xác nhận việc đăng ký nuôi cá Tra
thương phẩm, phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại
hồ sơ.
Bước 3. Trả kết quả:
Tổ chức, cá nhân đem theo giấy
hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà
Mau để nhận kết quả và đóng lệ phí (nếu có). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ
phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật và chứng minh thư của người được
ủy quyền.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp đăng ký độc lập,
hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BNNPTNT ;
- Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi
do chủ cơ sở nuôi xây dựng hoặc 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
(theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
b) Trường hợp đăng ký đồng
thời, hồ sơ gồm:
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BNNPTNT);
- Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi
do chủ cơ sở nuôi xây dựng;
- 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá
Tra thương phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BNNPTNT).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra và xác
nhận trực tiếp vào giáy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm.
1.8. Lệ Phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm.
- Giấy đăng ký nuôi cá Tra
thương phẩm.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở nuôi nằm trong quy hoạch
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 36/2014/NĐ-CP
ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
- Thông tư số
23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của
Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
PHỤ LỤC 2
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính
gửi: ……………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………
Số điện thoại………………, Fax
……………….. Email (nếu có): …………
Căn cứ Thông tư số …../2014/TT-BNNPTNT
ngày …./..../2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và
xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho
từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT
|
Ao nuôi
|
Địa chỉ ao nuôi
|
Diện tích ao nuôi (m2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
……, ngày …. tháng …. năm …
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính
gửi: ……………………………………………………………….
Họ, tên chủ cơ
sở:...................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................................
Số điện thoại……………….., Fax
………………….. Email (nếu có):.....................
Căn cứ Thông tư số …../2014/TT-BNNPTNT
ngày …./..../…. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu
sản phẩm cá Tra. Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như sau:
TT
|
Ao nuôi
|
Địa chỉ ao nuôi
|
Mã số nhận diện ao nuôi
|
Diện tích ao nuôi (m2)
|
Thời gian thả giống dự kiến (ngày, tháng)
|
Số lượng giống dự kiến thả (con)
|
Thời gian thu hoạch dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến (tấn)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
….., ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của cơ quan quản lý NTTS
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày …. tháng …. năm 20…
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Vào sổ số:…… /20...
2. Thủ tục: Cấp lại mã số
nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm.
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm
3 bước:
Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ
sơ:
- Trước thời điểm thả giống
nuôi các Tra thương phẩm ít nhất 20 ngày, tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Nuôi trồng
thủy sản Cà Mau (số 20A, đường Nguyễn Tất Thành, phường 8, TP. Cà Mau, tỉnh Cà
Mau) vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Thời
gian cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11
giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17
giờ.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì hướng dẫn một lần để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đúng theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trao cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua bưu
điện: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ),
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, người tiếp nhận hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung hồ sơ còn
thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Bước 2. Xem xét giải quyết:
Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Nuôi trồng thủy sản
cấp lại Giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra. Trường hợp không cấp
lại mã số nhận diện cơ sở nuôi hoặc không xác nhận việc đăng ký nuôi cá Tra
thương phẩm, phải trả lời chủ cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại
hồ sơ.
Bước 3. Trả kết quả:
Tổ chức, cá nhân đem theo giấy
hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà
Mau để nhận kết quả và đóng lệ phí (nếu có). Trường hợp nhận hộ, người nhận hộ
phải có giấy ủy quyền theo quy định pháp luật và chứng minh thư của người được
ủy quyền.
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
Giấy đăng ký cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2014/TT-BNNPTNT) và sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi
xây dựng.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chi cục Nuôi trồng thủy sản tỉnh Cà Mau.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Chi cục Nuôi trồng thủy sản Cà Mau.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy chứng nhận mã số nhận diện
cơ sở nuôi cá Tra.
2.8. Lệ Phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đăng ký cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở nuôi nằm trong quy hoạch được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 36/2014/NĐ-CP
ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
- Thông tư số
23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của
Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
PHỤ LỤC 2
MẪU
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính
gửi: ……………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
……………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………
Số điện thoại………………, Fax
……………….. Email (nếu có): ………………..
Căn cứ Thông tư số …../2014/TT-BNNPTNT
ngày …./..../2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và
xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho
từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT
|
Ao nuôi
|
Địa chỉ ao nuôi
|
Diện tích ao nuôi (m2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
……, ngày …. tháng …. năm …
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|