|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
36/2025/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 30
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tỉnh Hà Giang;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Hà Giang.
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Bảo vệ môi trường là tổ chức hành chính trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành, phê duyệt các văn bản pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án
về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về bảo vệ môi trường do các cơ
quan nhà nước ở Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Môi trường phê duyệt hoặc ban hành.
2. Chi cục Bảo vệ môi trường có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Sở
Nông nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường
thực hiện:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản
khác thuộc thẩm quyền về bảo vệ môi trường trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
giao.
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, các nhiệm vụ về bảo
vệ môi trường sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản; cấp, cấp đổi, cấp điều chỉnh, cấp lại,
thu hồi giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt, cấp phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn thải, nguồn ô
nhiễm từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn theo quy định
của pháp luật, gồm: hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc vận hành thử nghiệm công
trình bảo vệ môi trường; tiếp nhận, xử lý số liệu quan trắc tự động liên tục đối
với nguồn thải, nguồn ô nhiễm; kiểm tra, giám sát hoạt động quan trắc định kỳ đối
với nguồn thải, nguồn ô nhiễm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động bảo vệ
môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý
theo quy định.
đ) Tổ chức thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn
sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; tham gia,
hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất và các hoạt động quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại khác trên địa
bàn thuộc trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
e) Tổ chức điều tra, đánh giá, xây dựng và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án xử lý ô nhiễm, cải tạo và phục hồi
chất lượng môi trường theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa
bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
g) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường; cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố theo quy định
của pháp luật.
h) Tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi
trường, thực hiện quan trắc môi trường, thông tin về chất lượng môi trường, cảnh
báo về ô nhiễm môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
i) Tổ chức xây dựng, quản lý dữ liệu, thông tin và
xây dựng báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật; tham mưu tổ chức thực
hiện các chỉ tiêu thống kê môi trường trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự
án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp
luật.
k) Tổ chức xác định thiệt hại đối với môi trường;
yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
l) Tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải công nghiệp, phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định
của pháp luật.
m) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên huyện trên địa bàn
tỉnh và công tác khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên theo quy định của
pháp luật.
n) Tổ chức cấp, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải
chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; thực hiện kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án; kiểm tra, xác nhận hoàn
thành từng phần cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp kiểm tra, xác nhận hoàn
thành toàn bộ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
khi tiến hành thủ tục đóng cửa mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ
chức xác nhận việc đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
2. Tổng hợp nhu cầu kinh phí sử dụng nguồn sự nghiệp
bảo vệ môi trường hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, gửi
Sở Tài chính để cân đối trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, giám sát
việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường
sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công
nghệ, thực hiện các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật; tham gia các đề tài, đề án, dự án nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa
học và công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được
giao.
4. Truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
5. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản
của Chi cục theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Môi trường giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường gồm:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Kiểm soát ô nhiễm.
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Chi cục
Bảo vệ môi trường: Chi cục Bảo vệ môi trường có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục
trưởng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2025 và thay thế Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Hà Giang.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ; Chi Cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường;
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như
Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, cơ quan ngang sở thuộc UBND tỉnh;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Khu vực VII;
- Công an tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Huy Ngọc
|