ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
36/2020/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
13 tháng 07 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-UBDT ngày 31 tháng
5 năm 2019 của Ủy ban Dân tộc Quy định chế độ báo cáo công tác dân tộc;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại
Tờ trình số 376/TTr-BDT ngày 02 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định
kỳ lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm
2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Ủy ban Dân tộc;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
QUY ĐỊNH
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 36/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 07 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực
công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ban Dân tộc tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn (sau đây gọi là
Ủy ban nhân dân cấp xã) có nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc, miền
núi, vùng đặc biệt khó khăn.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thực
hiện chế độ báo cáo công tác dân tộc.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
báo cáo định kỳ
1. Đảm bảo cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp
thời, đúng hình thức, nội dung yêu cầu của từng loại báo cáo nhằm phục vụ công
tác quản lý, chỉ đạo, điều hành về công tác dân tộc của cơ quan và người có thẩm
quyền.
2. Đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng, công khai,
cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu báo cáo.
3. Đảm bảo khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đáp ứng yêu cầu của Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh về công tác dân tộc.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Các loại báo cáo định kỳ
1. Báo cáo tháng: Báo cáo kết quả công tác dân tộc
Tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11 được quy định cụ thể tại Điều 7 Quy định này.
2. Báo cáo quý: Báo cáo kết quả công tác dân tộc
Quý I, III được quy định cụ thể tại Điều 8 Quy định này.
3. Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6 tháng đầu năm
được quy định cụ thể tại Điều 9 Quy định này.
4. Báo cáo kết quả công tác dân tộc Năm (báo cáo
năm) được quy định cụ thể tại Điều 10 Quy định này.
Điều 5. Đối tượng thực hiện báo
cáo, nhận báo cáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo: theo
quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Quy định này.
2. Đầu mối báo cáo cấp tỉnh: Ban Dân tộc tỉnh là cơ
quan đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo Ủy ban Dân tộc.
Điều 6. Hình thức báo cáo;
phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Hình thức báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới
hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy, có chữ ký của người có thẩm quyền
và đóng dấu theo quy định.
2. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được gửi
đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức: qua hệ thống Văn phòng
điện tử liên thông; qua hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng; qua dịch
vụ bưu chính; gửi trực tiếp; các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Báo cáo kết quả công
tác dân tộc Tháng
1. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả công tác dân tộc
Tháng…
2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, bao gồm:
- Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện:
Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão;
- Ủy ban nhân dân các xã: Đắk Mang, Bók Tới, Ân
Sơn, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Hảo Tây và Ân Tường Đông thuộc huyện Hoài Ân;
- Ủy ban nhân dân các xã: Vĩnh An, Tây Giang, Tây
Phú, Tây Xuân và Bình Tân thuộc huyện Tây Sơn;
- Ủy ban nhân dân các xã: Cát Lâm và Cát Sơn thuộc
huyện Phù Cát;
- Ủy ban nhân dân xã Hoài Sơn thuộc thị xã Hoài
Nhơn;
- Ủy ban nhân dân xã Mỹ Châu thuộc huyện Phù Mỹ.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, bao gồm:
Ủy ban nhân dân các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An
Lão, Hoài Ân, Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ và thị xã Hoài Nhơn.
c) Ban Dân tộc tỉnh.
3. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện theo điểm b khoản 2 Điều
này;
b) Ban Dân tộc tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Tần suất thực hiện: 01 lần/01 tháng (áp dụng đối
với các tháng: 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11).
5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 tháng
trước đến hết ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
6. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện trước ngày 16 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ban
Dân tộc tỉnh trước ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
- Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 20 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
7. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân xã Hoài Sơn thuộc thị xã Hoài
Nhơn và Ủy ban nhân dân xã Mỹ Châu thuộc huyện Phù Mỹ: thực hiện báo cáo theo Mục
II của Mẫu số 01 tại Phụ lục của Quy định này.
Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn còn lại: thực hiện
báo cáo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục của Quy định
này.
b) Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ và thị xã Hoài
Nhơn: thực hiện báo cáo theo Mục II của Mẫu số 01
tại Phụ lục của Quy định này.
Ủy ban nhân dân các huyện còn lại: thực hiện báo
cáo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục của Quy định này.
c) Ban Dân tộc tỉnh: thực hiện báo cáo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục của Quy định này.
Điều 8. Báo cáo kết quả công
tác dân tộc Quý
1. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả công tác dân tộc
Quý…
2. Đối tượng thực hiện báo cáo: các cơ quan, đơn vị
theo khoản 2 Điều 7 Quy định này.
3. Cơ quan nhận báo cáo: các cơ quan, đơn vị theo
khoản 3 Điều 7 Quy định này.
4. Tần suất thực hiện: 01 lần/01 quý (áp dụng đối với
Quý I, Quý III).
5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 của
tháng trước kỳ báo cáo đến hết ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
6. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện trước ngày 16 của tháng cuối kỳ báo cáo;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ban
Dân tộc tỉnh trước ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo;
- Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
7. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân xã Hoài Sơn thuộc thị xã Hoài
Nhơn và Ủy ban nhân dân xã Mỹ Châu thuộc huyện Phù Mỹ: thực hiện báo cáo theo Mục
II của Mẫu số 02 tại Phụ lục của Quy định này.
Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn còn lại: thực hiện
báo cáo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Quy định
này;
b) Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ và thị xã Hoài
Nhơn: thực hiện báo cáo theo Mục II của Mẫu số 02
tại Phụ lục của Quy định này.
Ủy ban nhân dân các huyện còn lại: thực hiện báo
cáo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Quy định này.
c) Ban Dân tộc tỉnh: thực hiện báo cáo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục của Quy định này.
Điều 9. Báo cáo kết quả công
tác dân tộc 6 tháng đầu năm
1. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả công tác dân tộc 6
tháng đầu năm.
2. Đối tượng thực hiện báo cáo: các cơ quan, đơn vị
theo khoản 2 Điều 7 Quy định này.
3. Cơ quan nhận báo cáo: các cơ quan, đơn vị theo
khoản 3 Điều 7 Quy định này.
4. Tần suất thực hiện: 01 lần/01 năm.
5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 tháng 12
năm trước kỳ báo cáo đến hết ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
6. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện trước ngày 16 tháng 6 của năm báo cáo;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ban
Dân tộc tỉnh trước ngày 18 tháng 6 của năm báo cáo;
c) Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh trước ngày 20 tháng 6 của năm báo cáo.
7. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân xã Hoài Sơn thuộc thị xã Hoài
Nhơn và Ủy ban nhân dân xã Mỹ Châu thuộc huyện Phù Mỹ: thực hiện báo cáo theo Mục
II của Mẫu số 03 tại Phụ lục của Quy định này.
Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn còn lại: thực hiện
báo cáo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Quy định
này;
b) Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ và thị xã Hoài
Nhơn: thực hiện báo cáo theo Mục II của Mẫu số 03
tại Phụ lục của Quy định này.
Ủy ban nhân dân các huyện còn lại: thực hiện báo
cáo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Quy định này;
c) Ban Dân tộc tỉnh: thực hiện báo cáo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục của Quy định này.
Điều 10. Báo cáo kết quả công
tác dân tộc Năm
1. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả công tác dân tộc
Năm ...
2. Đối tượng thực hiện báo cáo: các cơ quan, đơn vị
theo khoản 2 Điều 7 Quy định này.
3. Cơ quan nhận báo cáo: các cơ quan, đơn vị theo
khoản 3 Điều 7 Quy định này.
4. Tần suất thực hiện: 01 lần/01 năm.
5. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 15 tháng 12
năm trước kỳ báo cáo đến hết ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Quy trình thực hiện và thời gian gửi báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
huyện trước ngày 16 tháng 12 của năm báo cáo;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ban
Dân tộc tỉnh trước ngày 18 tháng 12 của năm báo cáo;
c) Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo Ủy ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 12 của năm báo cáo.
7. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân xã Hoài Sơn thuộc thị xã Hoài
Nhơn và Ủy ban nhân dân xã Mỹ Châu thuộc huyện Phù Mỹ: thực hiện báo cáo theo Mục
II của Mẫu số 04 tại Phụ lục của Quy định này.
Ủy ban nhân dân các xã còn lại: thực hiện báo cáo
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục của Quy định này;
b) Ủy ban nhân dân huyện Phù Mỹ và thị xã Hoài
Nhơn: thực hiện báo cáo theo Mục II của Mẫu số 04
tại Phụ lục của Quy định này.
Ủy ban nhân dân các huyện còn lại: thực hiện báo
cáo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục của Quy định này;
c) Ban Dân tộc tỉnh: thực hiện báo cáo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục của Quy định này.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung báo
cáo
1. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung nội dung, số liệu
trong báo cáo, cơ quan thực hiện báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được sửa
đổi, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung đến cơ quan
nhận báo cáo.
2. Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội
dung, số liệu và các biểu mẫu số liệu của báo cáo thì báo cáo đó không có giá
trị pháp lý.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện thực hiện chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc và miền núi, vùng đặc biệt
khó khăn và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm
túc, đầy đủ, đúng quy trình, thời hạn các chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực
công tác dân tộc theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
được quy định tại Quy định này.
Điều 13. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Ban
Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MẪU TRÌNH BÀY CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC
(Kèm theo Quy định Chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực công tác dân tộc trên địa
bàn tỉnh Bình Định)
Mẫu số 01
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc Tháng
…
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc Quý …
|
Mẫu số 03(Kèm theo các Biểu tổng hợp số
02/ĐP/135.CSHT,003/ĐP/135.PTSX, 004/ĐP/135.NCNL,014/BN.ĐP/CSDT)
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc 6
tháng đầu năm (Năm …)
|
Mẫu số 04 (Kèm theo các Biểu tổng hợp số002/ĐP/135.CSHT,003/ĐP/135.PTSX,
004/ĐP/135.NCNL,014/BN.ĐP/CSDT)
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc Năm …
|
Mẫu
số 01 - Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc Tháng…
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/BC-
|
……..., ngày …
tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện
công tác dân tộc Tháng....
Kính gửi: …………………….
I. TÌNH HÌNH VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
THÁNG…
Tổng hợp tình hình vùng dân tộc thiểu số và miền
núi nổi bật trong (tháng) về: sản xuất, đời sống, giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội;
những vấn đề nổi cộm về an ninh trật tự, thiên tai, dịch bệnh, di cư (nếu có).
II. KẾT QUẢ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
THÁNG…
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành công tác dân
tộc của địa phương
2. Tình hình thực hiện các chương trình, đề án,
dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc quản lý
- Công tác quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra, tổng kết...
- Tình hình triển khai và kết quả thực hiện (vốn kế
hoạch, vốn thực giao, vốn giải ngân, tỷ lệ giải ngân, một số kết quả chủ yếu.
).
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân trong quá trình thực hiện từng chính sách, chương trình, dự án.
3. Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của cơ
quan công tác dân tộc
4. Đánh giá chung
- Đánh giá kết quả thực hiện công tác dân tộc,
chính sách dân tộc.
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân.
III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DÂN TỘC THÁNG TIẾP THEO
1. Nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện
2. Các kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Mẫu
số 02 - Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc quý…
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN2
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/BC-
|
……..., ngày …
tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện
công tác dân tộc Quý....
Kính gửi: …………………….
I. TÌNH HÌNH VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
QUÝ…
Tổng hợp tình hình vùng dân tộc thiểu số và miền
núi nổi bật trong Quý về: sản xuất, đời sống, giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội;
những vấn đề nổi cộm về an ninh trật tự, thiên tai, dịch bệnh, di cư (nếu có).
II. KẾT QUẢ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC DÂN TỘC
QUÝ…
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành công tác dân
tộc của địa phương
2. Tình hình thực hiện các chương trình, đề án,
dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc quản lý
- Công tác quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi,
kiểm tra, tổng kết...
- Tình hình triển khai và kết quả thực hiện (vốn kế
hoạch, vốn thực giao, vốn giải ngân, tỷ lệ giải ngân, một số kết quả chủ yếu.
).
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân trong quá trình thực hiện từng chính sách, chương trình, dự án.
3. Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của cơ
quan công tác dân tộc
4. Đánh giá chung
- Đánh giá kết quả thực hiện công tác dân tộc,
chính sách dân tộc.
- Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân.
III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DÂN TỘC QUÝ TIẾP THEO
1. Nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện
2. Các kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Mẫu
số 03 - Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc 6 tháng đầu năm (Năm….)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN3
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/BC-
|
……..., ngày …
tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện
công tác dân tộc 6 tháng đầu năn (Năm ...)
Kính gửi: ………………………
I. TÌNH HÌNH VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI 6
THÁNG ĐẦU NĂM (NĂM )
1. Về sản xuất, đời sống: ước tính một số chỉ
tiêu: Thu nhập bình quân đầu người? tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo? tỷ lệ hộ nghèo
và cận nghèo DTTS? tỷ lệ hộ tái nghèo? tình hình thiệt hại về người và tài sản
do thiên tai? tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới? tỷ lệ xã có điện lưới quốc
gia? tỷ lệ xã đường ô tô đến trung tâm xã? ).
2. Về văn hóa: ước tính một số chỉ tiêu: Tỷ
lệ xã đạt chuẩn văn hóa? có nhà văn hóa đạt chuẩn quốc gia? tỷ lệ thôn, bản có
nhà sinh hoạt cộng đồng? ).
3. Về giáo dục: ước tính một số chỉ tiêu: Tỷ
lệ trường học đạt chuẩn quốc gia? tỷ lệ các cháu mầm non đến lớp? Tổng số học
sinh được cử tuyển? ).
4. Về y tế: ước tính một số chỉ tiêu: Tỷ lệ
xã có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia? tỷ lệ trạm y tế có bác sĩ? tỷ lệ thôn, bản
có cán bộ y tế? tỷ lệ hộ DTTS sử dụng nước sạch? tỷ lộ hộ DTTS sử dụng hố xí hợp
vệ sinh? ).
5. Về an ninh trật tự
Báo cáo tình hình an ninh trật tự, tôn giáo, tà
giáo, đạo lạ, di cư tự do, nạn phá rừng, buôn bán ma túy, phụ nữ, trẻ em, tội
phạm khác...
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN TỘC 6 THÁNG ĐẦU
NĂM (NĂM. )
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành công tác dân
tộc của địa phương
- Công tác quán triệt, tổ chức, triển khai thực hiện
các chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, và Nhà nước về công
tác dân tộc.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
05/2011/NĐ-CP của Chính phủ về Công tác dân tộc và Chiến lược công tác dân tộc
đến năm 2020.
2. Kết quả hoạt động của Cơ quan hoặc bộ phận
làm công tác dân tộc địa phương
- Tổ chức bộ máy, nhân sự; thay đổi chức năng, nhiệm
vụ; phân cấp quản lý, chỉ đạo.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác
dân tộc: Theo dõi, tổng hợp tình hình vùng dân tộc; xây dựng và giao nhiệm vụ kế
hoạch, huy động nguồn lực, phân bổ vốn, ban hành văn bản hướng dẫn; theo dõi,
đôn đốc, thanh tra, kiểm tra thực hiện công tác dân tộc và chính sách dân tộc;
tổ chức thăm hỏi ngày lễ, tết; thực hiện các chính sách an sinh xã hội…
3. Kết quả thực hiện các chính sách dân tộc
3.1. Kết quả thực hiện các chương trình, đề án,
dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc chủ trì quản lý, chỉ đạo:
- Tình hình triển khai, kết quả thực hiện từng
chính sách, chương trình, dự án.
- Lập các Biểu tổng hợp số 002/ĐP/135.CSHT,
003/ĐP/135.PTSX, 004/ĐP/135.NCNL ban hành kèm theo Quyết định này.
3.2. Kết quả thực hiện một số chương trình, đề
án, dự án, chính sách do các bộ, ngành khác quản lý, chỉ đạo:
- Tình hình triển khai, kết quả thực hiện một số
chính sách, chương trình, dự án tác động trực tiếp đến DTTS, thực hiện tại vùng
DTTS&MN (Chương trình MTQG xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, các
chính sách về y tế, văn hóa, giáo dục, dạy nghề...).
- Lập các Biểu tổng hợp số 014/BN.ĐP/CSDT ban
hành kèm theo Quyết định này.
3.3. Kết quả thực hiện các chính sách dân tộc đặc
thù của địa phương:
- Đề xuất, nghiên cứu, xây dựng đề án, chính sách mới.
- Tình hình triển khai, kết quả thực hiện các chính
sách, chương trình, dự án hiện hành.
4. Đánh giá chung
Kết quả đạt được; những ưu điểm, thuận lợi, khó
khăn, hạn chế, yếu kém, nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DÂN TỘC TRỌNG TÂM 6 THÁNG
CUỐI NĂM
1. Kế hoạch nhiệm vụ công tác dân tộc 6 tháng cuối
năm
2. Giải pháp thực hiện
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Các kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành TW và các cơ quan có liên quan đến công
tác dân tộc.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Mẫu
số 04 - Báo cáo kết quả thực hiện công tác dân tộc Năm…
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN4
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …/BC-
|
……..., ngày … tháng
… năm ……
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện
công tác dân tộc Năm…
Kính gửi: ……………………..
I. TÌNH HÌNH VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
NĂM…
1. Về sản xuất, đời sống (đối với báo cáo
năm: ước tính một số chỉ tiêu: Thu nhập bình quân đầu người? tỷ lệ hộ nghèo và
cận nghèo? tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo DTTS? tỷ lệ hộ tái nghèo? tình hình thiệt
hại về người và tài sản do thiên tai? tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới? tỷ lệ
xã có điện lưới quốc gia? tỷ lệ xã đường ô tô đến trung tâm xã? ).
2. Về văn hóa (đối với báo cáo năm: ước tính
một số chỉ tiêu: Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa? có nhà văn hóa đạt chuẩn quốc gia?
tỷ lệ thôn, bản có nhà sinh hoạt cộng đồng? ).
3. Về giáo dục (đối với báo cáo năm: ước
tính một số chỉ tiêu: Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia? tỷ lệ các cháu mầm
non đến lớp? Tổng số học sinh được cử tuyển? ).
4. Về y tế (đối với báo cáo năm: ước tính một
số chỉ tiêu: Tỷ lệ xã có trạm y tế đạt chuẩn quốc gia? tỷ lệ trạm y tế có bác
sĩ? tỷ lệ thôn, bản có cán bộ y tế? tỷ lệ hộ DTTS sử dụng nước sạch? tỷ lộ hộ
DTTS sử dụng hố xí hợp vệ sinh? ).
5. Về an ninh trật tự
Báo cáo tình hình an ninh trật tự, tôn giáo, tà
giáo, đạo lạ, di cư tự do, nạn phá rừng, buôn bán ma túy, phụ nữ, trẻ em, tội
phạm khác...
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN TỘC NĂM…
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành công tác dân tộc
của địa phương
- Công tác quán triệt, tổ chức, triển khai thực hiện
các chủ trương, đường lối, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, và Nhà nước về công
tác dân tộc.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
05/2011/NĐ-CP của Chính phủ về Công tác dân tộc và Chiến lược công tác dân tộc
đến năm 2020.
2. Kết quả hoạt động của Cơ quan hoặc bộ phận
làm công tác dân tộc của địa phương
- Tổ chức bộ máy, nhân sự; thay đổi chức năng, nhiệm
vụ; phân cấp quản lý, chỉ đạo.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác
dân tộc: Theo dõi, tổng hợp tình hình vùng dân tộc; xây dựng và giao nhiệm vụ kế
hoạch, huy động nguồn lực, phân bổ vốn, ban hành văn bản hướng dẫn; theo dõi,
đôn đốc, thanh tra, kiểm tra thực hiện công tác dân tộc và chính sách dân tộc;
tổ chức thăm hỏi ngày lễ, tết; thực hiện các chính sách an sinh xã hội…
3. Kết quả thực hiện các chính sách dân tộc
3.1. Kết quả thực hiện các chương trình, đề án,
dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc chủ trì quản lý, chỉ đạo:
- Tình hình triển khai, kết quả thực hiện từng
chính sách, chương trình, dự án.
- Lập các Biểu tổng hợp số 002/ĐP/135.CSHT,
003/ĐP/135.PTSX, 004/ĐP/135.NCNL ban hành kèm theo Quyết định này.
3.2. Kết quả thực hiện một số chương trình, đề
án, dự án, chính sách do các bộ, ngành khác quản lý, chỉ đạo:
- Tình hình triển khai, kết quả thực hiện một số
chính sách, chương trình, dự án tác động trực tiếp đến DTTS, thực hiện tại vùng
DTTS&MN (Chương trình MTQG xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, các
chính sách về y tế, văn hóa, giáo dục, dạy nghề...).
- Lập các Biểu tổng hợp số 014/BN.ĐP/CSDT ban
hành kèm theo Quyết định này.
3.3. Kết quả thực hiện các chính sách dân tộc đặc
thù của địa phương:
- Đề xuất, nghiên cứu, xây dựng đề án, chính sách mới.
- Tình hình triển khai, kết quả thực hiện các chính
sách, chương trình, dự án hiện hành.
4. Đánh giá chung
Kết quả đạt được; những ưu điểm, thuận lợi, khó
khăn, hạn chế, yếu kém, nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DÂN TỘC TRỌNG TÂM NĂM TIẾP
THEO
1. Kế hoạch nhiệm vụ công tác dân tộc năm tiếp
theo
2. Giải pháp thực hiện
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Các kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành TW và các cơ quan có liên quan đến
công tác dân tộc.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………..;
- Lưu: VT,…..
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Biểu
tổng hợp số 002/ĐP/135.CSHT
Kết quả thực hiện dự án đầu tư CSHT Chương trình 135
(Kèm theo Mẫu số
03, Mẫu số 04.)
STT
|
HẠNG MỤC
|
Số công trình
|
Tổng kinh phí
(triệu đồng)
|
Phân theo nguồn
vốn (triệu đồng)
|
Vốn giải ngân
(triệu đồng)
|
Số công trình
hoàn thành
|
Ghi chú
|
Khởi công mới
|
Chuyển tiếp, trả
nợ
|
Duy tu bảo dưỡng
|
Xã CĐT
|
Cộng đồng thực
hiện
|
|
NSTƯ (CT 135)
|
NSĐP
|
Dân đóng góp
(quy đổi)
|
Lồng ghép, vốn
khác
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10
+11+12
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Công trình giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công trình điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Công trình khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …
tháng … năm.......
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Biểu
tổng hợp số 003/ĐP/135.PTSX
Kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương
trình 135
(Kèm theo Mẫu số
03, Mẫu số 04)
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
(triệu đồng)
|
Phân theo nguồn
vốn (triệu đồng)
|
Vốn giải ngân
(triệu đồng)
|
Số hộ hưởng lợi
|
NSTW (CT 135)
|
NSĐP
|
Dân đóng góp
|
Lồng ghép
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7+8+9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
Đại gia súc
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gia súc
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Gia cầm
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thủy sản/ Khác
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Giống cây lương thực
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giống cây ăn quả
|
Cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Giống cây công nghiệp
|
Cây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Giống cây khác
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Chuồng trại chăn nuôi
|
Chuồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thức ăn CN
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Máy móc thiết bị
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Xăng, dầu
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Phân bón các loại
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thuốc BVTV
|
Liều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thuốc thú y
|
Liều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Mô hình PTSX
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Tham quan học tập
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Đào tạo nghề, tập huấn
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Chi phí Quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …
tháng … năm.......
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Biểu
tổng hợp số 004/ĐP/135.NCNL
Kết quả thực hiện dự án nâng cao năng lực Chương
trình 135
(Kèm theo Mẫu số
03, Mẫu số 04)
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
(triệu đồng)
|
Phân theo nguồn
(tr. đồng)
|
Lượt người tham
dự (người)
|
Vốn giải ngân
|
Ghi chú
|
NSTƯ (CT 135)
|
NSĐP
|
NV Khác
|
Cán bộ xã
|
Cán bộ thôn
|
Người dân
|
|
Số lượng
|
Trong đó nữ
|
Số lượng
|
Trong đó nữ
|
Số lượng
|
Trong đó nữ
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5 = 6+7+8
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
Lớp tập huấn
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tham quan học tập
|
Đợt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …
tháng … năm.......
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Biểu
tổng hợp số 014/BN.ĐP/CSDT
(Kết quả thực hiện các chương trình, đề án, dự
án, chính sách liên quan đến công tác dân tộc do địa phương… quản lý chỉ đạo 6
tháng đầu năm (năm…)
(Kèm theo Mẫu số
03, Mẫu số 04)
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT
|
Tên Chương
trình, đề án, dự án, chính sách
|
Vốn nhu cầu kế
hoạch
|
Vốn được giao
|
Vốn đã giải
ngân
|
Tỷ lệ giải
ngân/ vốn giao
|
Một số kết quả
chủ yếu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …
tháng … năm.......
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
1
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
2
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
3
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)
4
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có)