PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36 /2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
1. Tên báo cáo: Báo cáo
tình hình thực hiện công tác tuần
a) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Công an tỉnh: Báo cáo tình
hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Báo cáo tiến độ sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, tình
hình dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi.
- Sở Y tế: Báo cáo tình hình
dịch bệnh và công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh: Tình hình hoạt động của các khu công nghiệp (hoạt động của các doanh
nghiệp, tình hình đảm bảo hạ tầng, cung cấp dịch vụ và các vấn đề liên quan
khác).
- Sở Tài chính: Tình hình
thu chi ngân sách.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng
hợp kết quả thu hút đầu tư trên địa bàn.
- Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố và các đơn vị là chủ đầu tư các dự án: Báo cáo tình hình
thực hiện các dự án trọng điểm, dự án yêu cầu hoàn thành trong năm, dự án có tồn
tại, vướng mắc.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Báo cáo kết quả giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm, dự án yêu
cầu hoàn thành trong năm, dự án cần tập trung để giải phóng mặt bằng dứt điểm.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh: báo cáo hoạt động chỉ đạo, điều hành trong tuần của Chủ tịch và các Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tình hình thực hiện các ý kiến chỉ đạo, thông
báo kết luận của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp các
nội dung xin ý kiến Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh của các cơ quan, đơn vị.
b) Đối tượng thực hiện báo
cáo: Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Chủ đầu tư các dự án trọng điểm, dự án yêu cầu hoàn thành trong năm, dự án
có tồn tại, vướng mắc; UBND các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo:
UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp).
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (đối với các đơn vị đã triển
khai), đối với các đơn vị còn lại gửi qua hệ thống thư điện tử (hòm thư công vụ).
Các báo cáo Mật gửi bằng văn bản giấy theo quy định của pháp luật về bí mật nhà
nước.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Chiều
thứ 4 hàng tuần.
e) Tần suất thực hiện báo
cáo: 52 lần/năm
f) Thời gian chốt số liệu
báo cáo: Chiều thứ 3 hàng tuần.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu
mẫu 01/VPUB
h) Mẫu biểu số liệu báo cáo:
không.
2. Tên báo cáo: Báo cáo
tình hình kinh tế- xã hội tháng
a) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Đánh giá việc thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế- xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, nhiệm vụ trọng
tâm của các cơ quan (kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế, nguyên nhân). Đối
với đánh giá thực hiện chỉ tiêu kế hoạch phải có số liệu so sánh cùng kỳ, so
sánh với kế hoạch năm để đánh giá tốc độ phát triển và mức độ hoàn thành kế hoạch
theo từng thời gian của báo cáo.
- Nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm của kỳ báo cáo sau.
- Kiến nghị, đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có).
b) Đối tượng thực hiện báo
cáo: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo:
UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh).
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (đối với các đơn vị đã triển
khai), đối với các đơn vị còn lại gửi qua hệ thống thư điện tử (hòm thư công vụ).
Các báo cáo Mật gửi bằng văn bản giấy theo quy định của pháp luật về bí mật nhà
nước.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 22 hàng tháng.
e) Tần suất thực hiện báo
cáo: 08 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu:
Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu
mẫu 02/VPUB.
h) Biểu mẫu số liệu: Không
3. Tên báo cáo: Báo cáo
tình hình thực hiện KHPT KT-XH quý I; phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác
quý II
a) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Đánh giá việc thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, nhiệm vụ trọng
tâm của các cơ quan trong quý I (kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế, nguyên
nhân). Đối với đánh giá thực hiện chỉ tiêu kế hoạch phải có số liệu so sánh
cùng kỳ, so sánh với kế hoạch năm để đánh giá tốc độ phát triển và mức độ hoàn
thành kế hoạch.
- Tình hình thực hiện khối
lượng công trình đầu tư xây dựng cơ bản, tiến độ thực hiện so kế hoạch; tình
hình cấp, phát, thanh toán vốn đầu tư trong quý I.
- Tình hình và kết quả thực
hiện các quyết định quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh trong quý I.
- Nhiệm vụ và giải pháp trọng
tâm công tác quý II.
b) Đối tượng thực hiện báo
cáo: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo:
UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thống kê tỉnh).
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (đối với các đơn vị đã triển
khai), đối với các đơn vị còn lại gửi qua hệ thống thư điện tử (hòm thư công vụ).
Các báo cáo Mật gửi bằng văn bản giấy theo quy định của pháp luật về bí mật nhà
nước.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 20 tháng 3.
e) Tần suất thực hiện báo
cáo: 01 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu:
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 3 năm báo cáo; riêng số liệu
về xây dựng cơ bản thời gian chốt theo quy định tại biểu mẫu.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu
mẫu 03/SKHĐT.
h) Biểu mẫu số liệu:
- Các Sở, ban, ngành: Biểu mẫu
04/SKHĐT, 05/SKHĐT, 07/SKHĐT.
- UBND các huyện, thành phố:
Biểu mẫu 04/SKHĐT, 06/SKHĐT, 07/SKHĐT.
4. Tên báo cáo: Báo cáo
tình hình thực hiện KHPT KT-XH 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ trọng
tâm công tác 6 tháng cuối năm
a) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Đánh giá việc thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, nhiệm vụ
trọng tâm của các cơ quan trong 6 tháng đầu năm (kết quả đạt được, tồn tại, hạn
chế, nguyên nhân). Trong đó tập trung kiểm điểm, đánh giá các chỉ tiêu theo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Đối với đánh giá thực hiện chỉ tiêu kế hoạch
phải có số liệu so sánh cùng kỳ, so sánh với kế hoạch năm để đánh giá tốc độ
phát triển và mức độ hoàn thành kế hoạch.
- Tình hình thực hiện khối
lượng công trình đầu tư xây dựng cơ bản, tiến độ thực hiện so kế hoạch; tình
hình cấp, phát, thanh toán vốn đầu tư trong 6 tháng đầu năm.
- Tình hình và kết quả thực
hiện các quyết định quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh trong 06 tháng đầu năm.
- Nhiệm vụ và giải pháp trọng
tâm công tác 6 tháng cuối năm.
b) Đối tượng thực hiện báo
cáo: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo:
UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thống kê tỉnh).
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (đối với các đơn vị đã triển
khai), đối với các đơn vị còn lại gửi qua hệ thống thư điện tử (hòm thư công vụ).
Các báo cáo Mật gửi bằng văn bản giấy theo quy định của pháp luật về bí mật nhà
nước.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 16 tháng 6.
e) Tần suất thực hiện báo
cáo: 01 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu:
Tính từ ngày 15/12 năm trước liền kề đến ngày 14/6 năm báo cáo, riêng số liệu về
xây dựng cơ bản thời gian chốt theo quy định tại biểu mẫu.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu
mẫu 09/SKHĐT.
h) Biểu mẫu số liệu:
- Các Sở, ban, ngành: Biểu mẫu
05/SKHĐT, 07/SKHĐT, 08/SKHĐT.
- UBND các huyện, thành phố:
Biểu mẫu 06/SKHĐT, 07/SKHĐT, 08/SKHĐT.
5. Tên báo cáo: Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 9 tháng đầu năm; phương hướng,
nhiệm vụ trọng tâm công tác quý IV
a) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Đánh giá việc thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế- xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, nhiệm vụ trọng
tâm của các cơ quan trong 9 tháng đầu năm (kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân). Đối với đánh giá thực hiện chỉ tiêu kế hoạch phải có số liệu so
sánh cùng kỳ, so sánh với kế hoạch năm để đánh giá tốc độ phát triển và mức độ
hoàn thành kế hoạch.
- Tình hình thực hiện khối
lượng công trình đầu tư xây dựng cơ bản, tiến độ thực hiện so kế hoạch; tình
hình cấp, phát, thanh toán vốn đầu tư trong 9 tháng đầu năm.
- Tình hình và kết quả thực
hiện các quyết định quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh trong 9 tháng đầu năm.
- Nhiệm vụ và giải pháp trọng
tâm công tác quý IV.
b) Đối tượng thực hiện báo
cáo: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo:
UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thống kê tỉnh).
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (đối với các đơn vị đã triển
khai), đối với các đơn vị còn lại gửi qua hệ thống thư điện tử (hòm thư công vụ).
Các báo cáo Mật gửi bằng văn bản giấy theo quy định của pháp luật về bí mật nhà
nước.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 20 tháng 9.
e) Tần suất thực hiện báo
cáo: 01 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu:
Tính từ ngày 15/12 năm trước liền kề đến ngày 14/9 năm báo cáo, riêng số liệu về
xây dựng cơ bản thời gian chốt theo quy định tại biểu mẫu.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu
mẫu 10/SKHĐT.
h) Biểu mẫu số liệu:
- Các Sở, ban, ngành: Biểu mẫu
05/SKHĐT, 07/SKHĐT, 08/SKHĐT.
- UBND các huyện, thành phố:
Biểu mẫu 06/SKHĐT, 07/SKHĐT, 08/SKHĐT.
6. Tên báo cáo: Báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm
a) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Đánh giá việc thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, dự toán ngân sách nhà nước, nhiệm vụ
trọng tâm của các cơ quan trong cả năm, nguyên nhân). Trong đó tập trung kiểm
điểm, đánh giá sâu việc thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu của nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh đã đề ra. Đối với đánh giá thực hiện chỉ tiêu kế hoạch phải có số
liệu so sánh cùng kỳ, so sánh với kế hoạch năm để đánh giá tốc độ phát triển và
mức độ hoàn thành kế hoạch.
- Tình hình và kết quả thực
hiện các quyết định quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh trong cả năm.
- Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm sau.
- Nhiệm vụ và giải pháp trọng
tâm công tác năm sau.
b) Đối tượng thực hiện báo
cáo: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo:
UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh, Cục Thống kê tỉnh).
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (đối với các đơn vị đã triển
khai), đối với các đơn vị còn lại gửi qua hệ thống thư điện tử (hòm thư công vụ).
Các báo cáo Mật gửi bằng văn bản giấy theo quy định của pháp luật về bí mật nhà
nước.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước
ngày 16 tháng 12.
e) Tần suất thực hiện báo
cáo: 01 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu:
Tính từ ngày 15/12 năm trước liền kề đến ngày 14/12 của năm báo cáo, riêng số
liệu về xây dựng cơ bản thời gian chốt theo quy định tại biểu mẫu.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu
mẫu 11/SKHĐT.
h) Biểu mẫu số liệu:
- Các Sở, ban, ngành: Biểu mẫu
05/SKHĐT, 07/SKHĐT, 08/SKHĐT.
- UBND các huyện, thành phố:
Biểu mẫu 06/SKHĐT, 07/SKHĐT, 08/SKHĐT.
7. Tên báo cáo: Báo cáo kết
quả hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và trả lời câu hỏi trên Chuyên mục Hỏi
- Đáp năm.
a) Nội dung yêu cầu của báo
cáo: Kết quả cập nhật thông tin trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Hà Nam, Cổng
Thông tin điện tử các sở, ngành, UBND huyện thành phố theo quy định tại Khoản 1
Điều 10 Chương II Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ; kết quả trả lời
câu hỏi trên Chuyên mục Hỏi - Đáp của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
năm.
b) Đối tượng thực hiện báo
cáo: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo:
UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh).
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, đối với các đơn vị không
triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành gửi báo cáo qua hệ thống thư
điện tử (hòm thư công vụ). Các báo cáo Mật gửi bằng văn bản giấy theo quy định
của pháp luật về bí mật nhà nước.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước
ngày 15 tháng 11 hàng năm
e) Tần suất thực hiện báo
cáo: 1 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu
báo cáo: Từ ngày 01 tháng 11 năm trước đến hết ngày 31 tháng 10 năm báo cáo.
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu
mẫu 12/STTTT.
h) Biểu mẫu số liệu: Không
có.
8. Báo cáo nợ đọng xây dựng
cơ bản quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm
a) Nội dung yêu cầu của báo
cáo: Số liệu nợ xây dựng cơ bản của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện báo
cáo: Chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố.
c) Cơ quan nhận báo cáo:
UBND tỉnh (qua Sở Tài chính).
d) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Gửi qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, đối với các đơn vị không
triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều hành gửi báo cáo qua hệ thống thư
điện tử (hòm thư công vụ). Các báo cáo Mật gửi bằng văn bản giấy theo quy định
của pháp luật về bí mật nhà nước.
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước
ngày 05/4 đối với báo cáo quý I, trước ngày 05/7 đối với báo cáo 06 tháng, trước
ngày 05/10 đối với báo cáo 9 tháng, trước ngày 05/01 đối với báo cáo năm trước.
e) Tần suất thực hiện báo
cáo: 4 lần/năm.
f) Thời gian chốt số liệu
báo cáo: Từ khi phát sinh khối lượng thực hiện dự án đến ngày cuối cùng của kỳ
báo cáo (31/3 đối với quý I, 30/6 đối với 6 tháng, 30/9 đối với 9 tháng, 31/12
đối với báo cáo năm).
g) Mẫu đề cương báo cáo: Biểu
mẫu 13/STC.
h) Biểu mẫu số liệu:
- Các Sở, ban, ngành: Biểu mẫu
14/STC, 16/STC.
- UBND các huyện, thành phố:
Biểu mẫu 15/STC, 16/STC./.
Biểu mẫu 01/VPUB
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Hà Nam, ngày
…. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện công tác tuần thứ n,
nhiệm vụ trọng tâm công tác tuần thứ n+1
I. KẾT QUẢ TUẦN THỨ N
1. Báo cáo tình hình thực hiện,
kết quả đạt được
2. Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân của tồn tại hạn chế trên các lĩnh vực
II. NHIỆM VỤ TUẦN THỨ N+1
1. Phương hướng, nhiệm vụ tuần
n+1,
2. Lịch công tác của UBND tỉnh
Đăng ký lịch công tác của
UBND tỉnh (Thời gian, địa điểm, nội dung công việc, Lãnh đạo UBND tỉnh chủ
trì).
3. Những nội dung đề xuất,
kiến nghị, xin ý kiến của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh.
Nơi nhận:
- Các cơ quan …..;
- Lưu: VT, ....
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 02/VPUB
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Hà Nam, ngày
…. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội tháng n, nhiệm vụ trọng tâm công tác tháng n+1
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ CÔNG TÁC THÁNG N
1. Báo cáo tình hình thực hiện,
kết quả đạt được
(Chi tiết từng nhóm nội
dung nhiệm vụ đơn vị được giao quản lý, phụ trách)
2. Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân của tồn tại hạn chế trên các lĩnh vực
II. NHIỆM VỤ THÁNG THỨ
N+1
1. Phương hướng, nhiệm vụ
tháng n+1,
2. Những nội dung đề xuất,
kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận:
- Các cơ quan …..;
- Lưu: VT, ....
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 03/SKHĐT
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Hà Nam, ngày
…. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình thực hiện KHPT KT-XH
quý I và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác quý II
1. Tình hình thực hiện,
nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế-xã hội
1.1. Kết quả thực hiện
quý I:
- Tình hình triển khai và kết
quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 6 tháng đầu năm của các cơ quan, đơn vị. Phân
tích, đánh giá nêu bật những thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và tồn tại
chủ yếu trong quá trình thực hiện.
- Tổng hợp kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế xã hội 3 tháng đầu năm, so sánh với kế hoạch năm và cùng kỳ
năm trước (theo mẫu biểu số 04/SKHĐT).
- Kết quả thực hiện các Nghị
quyết chuyên đề của Tỉnh ủy; Kết quả thực hiện các công việc nêu trong chương
trình công tác quý I của Uỷ ban nhân dân tỉnh, các chương trình trọng điểm về
phát triển kinh tế - xã hội mà ngành, địa phương được giao nhiệm vụ chủ trì tổ
chức thực hiện.
1.2. Nhiệm vụ, giải
pháp của quý II:
- Các nhiệm vụ, công việc phải
thực hiện trong quý II.
- Các giải pháp cụ thể nhằm
thực hiện tốt các nhiệm vụ, mục tiêu đã đề ra.
- Những kiến nghị, đề xuất.
2. Công tác đầu tư xây dựng
- Đánh giá tình hình thực hiện
3 tháng đầu năm về:
+ Thực hiện thủ tục đầu tư
xây dựng, đấu thầu…
+ Khối lượng thực hiện, tiến
độ, thời gian, chất lượng công trình.
+ Công trình hoàn thành đưa
vào sử dụng, công trình khởi công mới trong 3 tháng đầu năm.
+ Công tác cấp phát, thanh,
quyết toán vốn.
+ Công tác thanh tra, kiểm
tra, đánh giá, giám sát đầu tư.
+ Danh mục công trình.
(theo biểu mẫu 05/SKHĐT, 06/SKHĐT, 07/SKHĐT)
- Những thuận lợi, khó khăn;
những ưu điểm và tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện (từng nội dung
xin nêu một số dự án điển hình).
- Nhiệm vụ của quý XXIVXXIV
và giải pháp thực hiện.
- Những kiến nghị.
Nơi nhận:
- Các cơ quan …..;
- Lưu: VT, ....
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 04/SKHĐT
Đơn vị:………………………………
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI QUÝ I
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu kế hoạch
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm báo cáo
|
Thực hiện quý I năm báo cáo
|
So sánh
|
Cùng kỳ quý I năm trước
|
KH năm báo cáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 08/SKHĐT
Đơn vị báo cáo……………………
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH
TẾ - XÃ HỘI 6 THÁNG, 9 THÁNG, CẢ NĂM
STT
|
Chỉ tiêu kế hoạch
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm báo cáo
|
Thực hiện 6 tháng/9 tháng/cả năm
|
Ước thực hiện cả năm báo cáo
|
So sánh thực hiện 6 tháng/9 tháng/cả năm với
|
So sánh ước thực hiện cả năm báo cáo
|
Cùng kỳ năm trước
|
Kế hoạch năm báo cáo
|
Thực hiện cả năm của năm liền kề trước
|
Kế hoạch năm báo cáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 09/SKHĐT
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Hà Nam, ngày
…. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình thực hiện KHPT KT-XH
6 tháng và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác 6 tháng cuối năm
1. Tình hình thực hiện,
nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế-xã hội
1.1. Kết quả thực hiện
6 tháng đầu năm:
- Tình hình triển khai và kết
quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 6 tháng đầu năm của các cơ quan, đơn vị. Phân
tích, đánh giá nêu bật những thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và tồn tại
chủ yếu trong quá trình thực hiện.
- Tổng hợp kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm, so sánh với kế hoạch năm và cùng kỳ
năm trước (theo mẫu biểu 08/SKHĐT).
- Kết quả thực hiện các Nghị
quyết chuyên đề của Tỉnh ủy; Kết quả thực hiện các công việc nêu trong chương
trình công tác quý II của Uỷ ban nhân dân tỉnh, các chương trình trọng điểm về
phát triển kinh tế - xã hội mà ngành, địa phương được giao nhiệm vụ chủ trì tổ
chức thực hiện.
1.2. Nhiệm vụ, giải
pháp của 6 tháng cuối năm:
- Căn cứ vào kết quả thực hiện
6 tháng đầu năm, các ngành, các cấp ước thực hiện các chỉ tiêu kinh tế-xã hội của
cả năm, so sánh với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước (theo mẫu biểu
08/SKHĐT).
- Các nhiệm vụ, công việc phải
thực hiện trong 6 tháng cuối năm.
- Các giải pháp cụ thể nhằm
thực hiện tốt các nhiệm vụ, mục tiêu đã đề ra.
- Những kiến nghị, đề xuất.
2. Công tác đầu tư xây dựng.
- Đánh giá tình hình thực hiện
6 tháng đầu năm về:
+ Thực hiện thủ tục đầu tư
xây dựng, đấu thầu…
+ Khối lượng thực hiện, tiến
độ, thời gian, chất lượng công trình.
+ Công trình hoàn thành đưa
vào sử dụng, công trình khởi công mới trong 6 tháng đầu năm.
+ Công tác cấp phát, thanh,
quyết toán vốn.
+ Công tác thanh tra, kiểm
tra, đánh giá, giám sát đầu tư.
+ Danh mục công trình.
(theo biểu mẫu 05/SKHĐT, 06/SKHĐT, 07/SKHĐT)
- Những thuận lợi, khó khăn;
những ưu điểm và tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện (từng nội dung
nêu một số dự án điển hình).
- Nhiệm vụ của 6 tháng cuối
năm và giải pháp thực hiện.
- Những kiến nghị.
Nơi nhận:
- Các cơ quan …..;
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 10/SKHĐT
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Hà Nam, ngày
…. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình thực hiện KHPT KT-XH
9 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác quý IV
1. Tình hình thực hiện;
nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế-xã hội
1.1. Kết quả thực hiện
9 tháng đầu năm:
- Tình hình triển khai và kết
quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 9 tháng đầu năm của các cơ quan, đơn vị. Phân
tích, đánh giá nêu bật những thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và tồn tại
chủ yếu trong quá trình thực hiện.
- Tổng hợp kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế xã hội 9 tháng đầu năm, so sánh với kế hoạch năm và
cùng kỳ năm trước (theo mẫu biểu 08/SKHĐT).
- Kết quả thực hiện các Nghị
quyết chuyên đề của Tỉnh ủy; Kết quả thực hiện các công việc nêu trong chương
trình công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
các chương trình trọng điểm
về phát triển kinh tế - xã hội mà ngành, địa phương được giao nhiệm vụ chủ trì
tổ chức thực hiện.
1.2. Nhiệm vụ, giải
pháp của quý IV
- Căn cứ vào kết quả thực hiện
9 tháng đầu năm, các ngành, các cấp ước thực hiện các chỉ tiêu kinh tế-xã hội của
cả năm, so sánh với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước (theo mẫu biểu
08/SKHĐT).
- Các nhiệm vụ, công việc phải
thực hiện trong quý IV.
- Các giải pháp cụ thể nhằm
thực hiện tốt các nhiệm vụ, mục tiêu đã đề ra
- Những kiến nghị, đề xuất.
2. Công tác đầu tư xây dựng.
- Đánh giá tình hình thực hiện
9 tháng đầu năm về:
+ Thực hiện thủ tục đầu tư
xây dựng, đấu thầu…
+ Khối lượng thực hiện, tiến
độ, thời gian, chất lượng công trình.
+ Công trình hoàn thành đưa
vào sử dụng, công trình khởi công mới trong 9 tháng đầu năm.
+ Công tác cấp phát, thanh,
quyết toán vốn.
+ Công tác thanh tra, kiểm
tra, đánh giá, giám sát đầu tư.
+ Danh mục công trình.
(theo biểu mẫu 05/SKHĐT, 06/SKHĐT, 07/SKHĐT)
- Những thuận lợi, khó khăn;
những ưu điểm và tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện (từng nội dung
nêu một số dự án điển hình).
- Nhiệm vụ của quý V và giải
pháp thực hiện.
- Những kiến nghị.
Nơi nhận:
- Các cơ quan …..;
- Lưu: VT, ....
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 11/SKHĐT
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Hà Nam, ngày
…. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Báo cáo tình hình thực hiện KHPT
KT-XH năm n; phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác năm n+1
1. Tình hình thực hiện;
nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế-xã hội
1.1. Kết quả thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cả năm
- Tình hình triển khai và kết
quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cả năm của các cơ quan, đơn vị. Phân tích, đánh
giá nêu bật những thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và tồn tại chủ yếu
trong quá trình thực hiện.
- Tổng hợp kết quả thực hiện
các chỉ tiêu kinh tế xã hội cả năm, so sánh với kế hoạch năm và cùng kỳ năm trước
(theo mẫu biểu 08/SKHĐT).
- Kết quả thực hiện các Nghị
quyết chuyên đề của Tỉnh ủy; Kết quả thực hiện các công việc nêu trong chương
trình công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh, các chương trình trọng điểm về phát
triển kinh tế - xã hội mà ngành, địa phương được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức
thực hiện.
1.2. Nhiệm vụ, giải pháp
của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm sau
- Đánh giá thuận lợi, khó
khăn và dự báo về tình hình phát triển của các ngành, địa phương trong năm sau.
- Xây dựng các chỉ tiêu kinh
tế - xã hội, nhiệm vụ, định hướng, công việc phải thực hiện trong năm sau.
- Các giải pháp cụ thể nhằm
thực hiện tốt các nhiệm vụ, mục tiêu đã đề ra.
- Những kiến nghị, đề xuất.
2. Công tác đầu tư xây dựng.
- Đánh giá tình hình thực hiện
cả năm về:
+ Những thuận lợi, khó khăn;
những ưu điểm và tồn tại chủ yếu trong quá trình thực hiện (từng nội dung
nêu một số dự án điển hình).
+ Thực hiện thủ tục đầu tư
xây dựng, đấu thầu…
+ Khối lượng thực hiện, tiến
độ, thời gian, chất lượng công trình.
+ Công trình hoàn thành đưa
vào sử dụng, công trình khởi công mới trong năm.
+ Công tác cấp phát, thanh,
quyết toán vốn.
+ Công tác thanh tra, kiểm
tra, đánh giá, giám sát đầu tư.
+ Những kiến nghị.
- Biểu tình hình thực hiện
các dự án đầu tư công (theo nguồn vốn đầu tư)
(biểu mẫu 05/SKHĐT, 06/SKHĐT, 07/SKHĐT)
- Nhiệm vụ và giải pháp năm
tới.
Nơi nhận:
- Các cơ quan …..;
- Lưu: VT, ...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 12/STTTT
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Hà Nam, ngày
…. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động của Cổng Thông tin
điện tử và trả lời câu hỏi trên Chuyên mục Hỏi - Đáp năm
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI
II. KẾT QUẢ
1. Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Hà Nam
2. Cổng Thông tin điện tử
các sở, ban, ngành, UBND huyện thành phố (cổng thành phần)
3. Chuyên mục Hỏi - Đáp
4. Đánh giá
a) Ưu điểm
b) Tồn tại
c) Nguyên nhân
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ
THỜI GIAN TỚI IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Các cơ quan …..;
- Lưu: VT, ...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Biểu mẫu 13/STC
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….
|
Hà Nam, ngày
…. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
NỢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐẾN NGÀY 31/3/N,
30/6/N, 30/9/N, 31/12/N
I. Số liệu nợ đọng xây dựng
cơ bản của đơn vị đến ngày ....
1. Các dự án đã phê duyệt
quyết toán:
- Tổng mức đầu tư các dự án:
- Khối lượng thực hiện các dự
án đã quyết toán:
- Kế hoạch vốn đã cấp phát
cho các dự án đến ngày.......:
- Kế hoạch vốn đã giải ngân
đến ngày .....
- Khối lượng nợ đọng xây dựng
cơ bản đến ngày .....:
2. Các dự án chưa phê duyệt
quyết toán
- Tổng mức đầu tư các dự án:
- Khối lượng thực hiện (đã
được nghiệm thu) của các dự án đến ngày.....:
- Kế hoạch vốn đã cấp phát
cho các dự án đến ngày.......:
- Kế hoạch vốn đã giải ngân
đến ngày .....
- Khối lượng nợ đọng xây dựng
cơ bản đến ngày .....:
3. Tổng khối lượng nợ xây dựng
cơ bản đến ngày ……
(chi tiết từng dự án theo biểu mẫu 14/STC, 15/STC, 16/STC)
II. Nhận xét, kiến nghị:
1. Những khó khăn, tồn tại
trong việc thanh toán khối lượng nợ xây dựng cơ bản.
2. Kiến nghị, đề xuất.
Nơi nhận:
- Các cơ quan …..;
- Lưu: VT, ...
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|