ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2019/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày
12 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC NỘI VỤ DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1731/TTr-SNV ngày 06/11/2019 về việc ban hành Quyết định bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai ban hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nội
vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành, bao gồm:
1. Quyết định số 2117/QĐ-UB ngày 06/11/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Trung tâm nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Gia Lai.
2. Quyết định số
1195/QĐ-UB ngày 22/10/1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc sáp nhập, chia tách tổ dân phố của phường Thống Nhất thuộc thị
xã Pleiku.
3. Quyết định số 136/1998/QĐ-UB ngày 04/02/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Trung tâm khuyến nông tỉnh Gia Lai.
4. Quyết định số 665/1998/QĐ-UB ngày 30/6/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Đức Cơ.
5. Quyết định số 695/1998/QĐ-UB ngày 02/7/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc bổ sung chế độ phụ cấp đặc thù nghề đặc biệt đối với
công chức, viên chức ngành y tế.
6. Quyết định số 1269/1998/QĐ-UB ngày 06/10/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc thành lập Trung tâm văn hoá thông tin tỉnh Gia Lai.
7. Quyết định số 1287/1998/QĐ-UB ngày 08/10/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc thành lập Ban quản lý đa dạng hoá nông nghiệp tỉnh
Gia Lai.
8. Quyết định số 1436/1998/QĐ-UB ngày 27/10/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc phê chuẩn Điều lệ hoạt động của Chi hội Dược học tỉnh
Gia Lai.
9. Quyết định số 04/1999/QĐ-UB ngày 09/01/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc thành lập làng Chơ Kâu thuộc xã Krong huyện Kbang.
10. Quyết định số 31/1999/QĐ-UB ngày 28/4/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc thành lập Ban quản lý dự án định canh, định cư và
kinh tế mới huyện Ayun Pa, tỉnh Gia Lai trên cơ sở Ban quản lý dự án vùng kinh
tế mới Ayun Hạ và Ban quản lý dự án định canh, định cư huyện Ayun Pa.
11. Quyết định số
457/QĐ-UB ngày 14/5/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc bổ sung chức năng ngành nghề kinh doanh cho
Công ty Vận tải hàng hóa.
12. Quyết định số
42/1999/QĐ-UB ngày 11/6/1999 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập
Tổ giám sát điều tra, xác định nạn nhân bị hậu quả chất độc hóa học.
13. Quyết định số
58/1999/QĐ-UB ngày 20/7/1999 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập Ủy
ban lương thực của tỉnh.
14. Quyết định số
28/2000/QĐ-UB ngày 18/4/2000 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc phân công
các Sở, các ban, ngành và các doanh nghiệp của tỉnh trực tiếp giúp đỡ các xã đặc
biệt khó khăn nhằm thực hiện chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo.
15. Quyết định số
38/2000/QĐ-UB ngày 10/5/2000 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập
và đổi tên các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
16. Quyết định số
54/2000/QĐ-UB ngày 19/7/2000 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập
Trường Trung học phổ thông bán công An Khê.
17. Quyết định số 60/2000/QĐ-UB ngày 16/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc thành lập Trường Trung học phổ thông Quang Trung -
huyện Kông Chro.
18. Quyết định số
62/2000/QĐ-UB ngày 16/8/2000 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập
Trường Trung học phổ thông Trần Hưng Đạo - huyện Mang Yang.
19. Quyết định số 63/2000/QĐ-UB ngày 23/8/2000 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc đổi tên Trường PTTH bán công Pleiku thành trường
THPT bán công Phan Bội Châu.
20. Quyết định số
42/2001/QĐ-UB ngày 24/5/2001 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập
Trường Trung học phổ thông bán công Lê Lợi.
21. Quyết định số
65/2001/QĐ-UB ngày 14/8/2001 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc bổ sung
Quyết định số 42/2001/QĐ-UB ngày 24-5-2001 về việc thành lập Trường Trung học
phổ thông bán công Lê Lợi.
22. Quyết định số
82/2001/QĐ-UB ngày 02/10/2001 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành bản
quy định về quy trình xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng.
23. Chỉ thị số
14/2001/CT-UB ngày 30/10/2001 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong các cơ quan nhà nước.
24. Quyết định số
21/2002/QĐ-UB ngày 08/4/2002 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành
quy chế cán bộ tăng cường cơ sở.
25. Quyết định số
81/2002/QĐ-UB ngày 18/9/2002 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập
Ban chỉ đạo giải quyết đất sản xuất và đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số.
26. Quyết định số
86/2002/QĐ-UB ngày 28/10/2002 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc sắp xếp
Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp tỉnh Gia Lai.
27. Quyết định số 87/2002/QĐ-UB ngày 01/11/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc thành lập Chi cục phát triển lâm nghiệp trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
28. Quyết định số 90/2002/QĐ-UB ngày 19/11/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc sửa đổi lại điều 3 - Quyết định số 87/2002/QĐ-UB
ngày 01/11/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
29. Quyết định số 141/2004/QĐ-UB ngày 16/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc ban hành Quy chế hoạt động Hội đồng thi đua khen thưởng.
30. Quyết định số
142/2004/QĐ-UB ngày 17/12/2004 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Chi Cục bảo vệ thực vật.
31. Quyết định số
03/2005/QĐ-UB ngày 24/01/2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc áp dụng cơ
chế "một cửa" tại UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh.
32. Quyết định số
20/2005/QĐ-UB ngày 31/01/2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành bản
Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND xã,
phường, thị trấn.
33. Quyết định số
67/2005/QĐ-UB ngày 31/05/2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại, du lịch và
chức năng quản lý nhà nước về thương mại và du lịch ở cấp huyện, cấp xã.
34. Quyết định số
86/2005/QĐ-UB ngày 22/7/2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc đổi tên
Phòng tổng hợp thuộc Thanh tra tỉnh thành Văn phòng Thanh tra tỉnh.
35. Quyết định số
105/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập
Ban chỉ đạo định hướng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Gia Lai.
36. Quyết định số
114/2005/QĐ-UB ngày 05/9/2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai ban hành Quy chế
đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Gia Lai.
37. Quyết định số 163/2005/QĐ-UB ngày 21/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Trung tâm lưu trữ tỉnh Gia Lai.
38. Quyết định số 09/2006/QĐ-UB ngày 10/03/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về tổ chức bộ máy của Sở Bưu chính Viễn thông.
39. Quyết định số 24/2006/QĐ-UB ngày 24/04/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc tách Phòng Thanh tra - Cải cách hành chính thuộc Sở
Nội vụ thành Thanh tra Sở và Phòng Cải cách hành chính thuộc Sở.
40. Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 26/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc chia thôn 1 thuộc xã Diên Phú, thành phố Pleiku thành thôn 1 và
thôn 6.
41. Quyết định số 37/2006/QĐ-UBND ngày 26/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc chia tách một số thôn thuộc các xã Phú Cần, Chư Drăng và Ia
HDreh, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
42. Quyết định số 66/2006/QĐ-UB ngày 28/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc đổi tên công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp
Trà Đa tỉnh Gia Lai và giao cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Gia Lai quản
lý.
43. Quyết định số
65/2006/QĐ-UB ngày 22/8/2006 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc chuyển
giao các chức năng, nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công
nghệ thông tin từ Sở Khoa học công nghệ và Sở Công nghiệp về Sở Bưu chính viễn
thông thực hiện.
44. Chỉ thị số
03/2007/CT-UB ngày 25/01/2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về đẩy mạnh thực
hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính các cấp của tỉnh.
45. Quyết định số
34/2008/QĐ-UBND ngày 15/7/2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Ban quản lý các khu Công nghiệp tỉnh
Gia Lai.
46. Quyết định số
50/2008/QĐ-UBND ngày 11/9/2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Công ty phát triển hạ tầng khu Công nghiệp tỉnh
Gia Lai thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
47. Quyết định số
66/2008/QĐ-UBND ngày 01/12/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Hồ Chí Minh chi nhánh Gia Lai và
Kon Tum.
48. Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 24/12/2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chuyển nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất từ Sở
Tài chính sang Sở Tài nguyên và Môi trường và từ Phòng Tài chính - Kế hoạch các
huyện, thị xã, thành phố sang Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã,
thành phố.
49. Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 22/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo,
quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh.
Điều 2. Bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật
1. Bãi bỏ một phần Điều 1 (nội dung liên quan đến tổ dân phố
24) Quyết định số 34/1998/QĐ-UB ngày 08/01/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai về việc chia tách tổ dân phố của phường Hoa Lư thuộc thị xã Pleiku.
2.
Bãi bỏ một phần điều 1 (nội dung liên quan đến thôn 2) Quyết định số
1726/1998/QĐ-UB ngày 11/12/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia
tách thôn thuộc xã Nghĩa Hòa, huyện Chư Păh.
3.
Bãi bỏ một phần khoản 1 (nội dung liên quan đến thôn 4), khoản 2 điều 1 Quyết định
số 1727/1998/QĐ-UB ngày 11/12/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
chia tách thôn thuộc xã Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh.
4.
Bãi bỏ một phần điều 1 (nội dung liên quan đến tổ dân phố 1, tổ dân phố 2) Quyết
định số 1728/1998/QĐ-UB ngày 11/12/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
chia tách thôn thuộc thị trấn Phú Hòa, huyện Chư Păh.
5.
Bãi bỏ khoản 5, khoản 6 điều 1 Quyết định số 60/1999/QĐ-UB ngày 29/7/1999 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập tổ dân phố thuộc thị trấn Chư Sê,
huyện Chư Sê.
6.
Bãi bỏ khoản 2, khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 điều 1 Quyết định số
16/2001/QĐ-UB ngày 08/3/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập
thôn mới.
7.
Bãi bỏ khoản 1, một phần khoản 2 (nội dung liên quan đến thôn 3), khoản 3, khoản
6 điều 1 Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 07/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc chia tách, thành lập thôn thuộc xã Dun, Nhơn Hoà và HBông, huyện
Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
8.
Bãi bỏ một phần điều 1 “nội dung liên quan đến tổ dân phố 3, tổ dân phố 8” Quyết
định số 69/2006/QĐ-UBND ngày 07/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
chia tách tổ dân phố thuộc thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.
9.
Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 (nội dung liên quan đến tổ dân phố
9), khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12,
khoản 13, khoản 14 (nội dung liên quan đến tổ dân phố 2), khoản 15, khoản 16,
khoản 17 (nội dung liên quan đến tổ dân phố 8), khoản 18, khoản 19, khoản 20,
khoản 22 điều 1 Quyết định số 82/2006/QĐ-UBND ngày 13/10/2006 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập, đổi tên tổ dân phố thuộc các phường
An Bình, An Phú và An Tân thị xã An Khê.
10.
Bãi bỏ khoản 1 (nội dung liên quan đến thôn 1) điều 1 Quyết định số
69/2007/QĐ-UBND ngày 17/4/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia
tách thôn thuộc xã Lơ Ku, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai.
11. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3 điều 1 Quyết định số
70/2007/QĐ-UBND ngày 17/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia
tách, thành lập và đổi tên thôn làng thuộc các xã Đăk Pơ và Ya Hội, huyện Đăk
Pơ, tỉnh Gia Lai.
12. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều 1 Quyết định số
74/2007/QĐ-UBND ngày 24/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia
tách, thành lập thôn, buôn thuộc các xã Ia Tul, Ia Broắi, Ia Trốk, Ia Mrơn và
Chư Răng, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai.
13.
Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 4 điều 1 Quyết định số 93/2007/QĐ-UBND ngày
16/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập thôn 5, 6, 7 và 8
thuộc xã Ia Nhin, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
14.
Bãi bỏ khoản 2 điều 1 Quyết định số 109/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách thôn thuộc xã Sơn Lang, huyện Kbang, tỉnh
Gia Lai.
15.
Bãi bỏ khoản 3, khoản 5, khoản 6, một phần khoản 9 (nội dung liên quan đến làng
Têng 2), khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15 điều 1 Quyết định số
110/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia
tách, thành lập và đổi tên thôn, làng, tổ dân phố thuộc phường Hoa Lư, Ia
Kring, Thắng Lợi và xã Trà Đa, Tân Sơn, Chư Á, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
16.
Bãi bỏ khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9,
khoản 10, khoản 21, khoản 22, khoản 23, khoản 24 điều 1 Quyết định số
111/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành
lập và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Cheo Reo, Sông Bờ, Đoàn Kết và Hòa Bình
thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai.
17. Bãi bỏ khoản 2, khoản 4, khoản 7, khoản 8 điều 1 Quyết
định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
chia tách, thành lập thôn làng thuộc xã Ia Sao, Ia Yok và Ia Kha, huyện Ia
Grai, tỉnh Gia Lai.
18. Bãi bỏ khoản 1, khoản 3 điều 1 Quyết định số
08/2008/QĐ-UBND ngày 17/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành
lập buôn thuộc xã Ia Rmok và Ia HDreh, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai.
19. Bãi bỏ khoản 1, khoản 3, khoản 4, một phần khoản 5 (nội
dung liên quan đến tổ dân phố 14), khoản 6, một phần khoản 7 (nội dung liên
quan đến thôn Thanh Bình), khoản 10 điều 1 Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày
12/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập thôn,
làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê,
huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
20. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, một phần khoản 3 (nội dung
liên quan đến thôn Suối Phèn) điều 1 Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày
21/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập thôn
làng thuộc xã Kon Thụp, Đăk Yă và Hra, huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai.
21.
Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 (nội dung liên quan đến thôn Tân Thuận), khoản 3, khoản
5, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 điều 1 Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND
ngày 05/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập
thôn làng thuộc xã An Tân và xã An Cư, huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai.
22. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản
6, khoản 7, khoản 10, khoản 19, khoản 20 điều 1 Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND
ngày 13/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thành lập thôn thuộc
xã Ia Sao, Ia Hưng, Ia Bă, Ia Krăi, Ia Tô và thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai, tỉnh
Gia Lai.
23. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3, một phần khoản 4 (nội dung
liên quan đến thôn 3) điều 1 Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 01/4/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách các thôn thuộc các xã Ia Băng, ADơk
và xã Nam Yang huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai.
24.
Bãi bỏ một phần khoản 8 (nội dung liên quan đến thôn Bình Hưng), khoản 9 điều 1
Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND ngày 01/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về
việc chia tách, đổi tên thôn thuộc các xã Chư Pơng, Ia Hla, Bar Măih, Ia Blứ,
Ia Blang, Bơ Ngoong, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai.
25. Bãi bỏ khoản 1, một phần khoản 2 (nội dung liên quan đến
Plei Ksing B), khoản 3, khoản 4, khoản 5 điều 1 Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND
ngày 21/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc chia tách, thành lập
thôn, làng thuộc các xã Ia Yeng, Ia Piar, Chrôh Pơnan, Ia Ake, Chư A Thai huyện
Phú Thiện, tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 11 năm 2019.
2. Tổ chức thực
hiện
a) Giao Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải Quyết định này trên Công báo tỉnh Gia Lai
và Cổng thông tin điện tử tỉnh Gia Lai.
b) Giao Sở Tư pháp
tổng hợp Quyết định này vào Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc
trách nhiệm rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố theo quy định pháp luật.
c) Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, đơn vị, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|