|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3557/QĐ-BGTVT 2017 kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính
Số hiệu:
|
3557/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thể
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3557/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc
Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 3 (để thực
hiện);
- Cổng TTĐT Bộ GTVT:
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3557/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính (TTHC) theo hướng đơn giản hóa, từng bước xóa bỏ các
TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực
Giao thông vận tải hiệu quả, công khai, minh bạch; tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết TTHC, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá
nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết
TTHC.
2. Xác định rõ trách nhiệm, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và việc phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc
Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018 của Bộ
Giao thông vận tải theo các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ gửi về Văn phòng Bộ để
tổng hợp. Ngoài việc thực hiện Kế hoạch này, các Cục, Tổng cục thường xuyên chủ
động thực hiện rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực của đơn vị mình để tiếp tục đơn
giản hóa.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thực hiện rà soát, đăng ký bổ sung các TTHC cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3, 4 của cơ quan, đơn vị mình.
3. Văn phòng Bộ chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần
thiết để bảo đảm Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018 được thực hiện hiệu quả, đúng
tiến độ.
4. Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai xây dựng hệ thống dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao
thông vận tải đảm bảo đúng tiến độ theo kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định
này.
5. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực
hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách
nhà nước cấp, được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị
và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, sử dụng và quyết
toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3557/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì, tổng hợp
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm/Hoạt động
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1.
|
Điều tra, khảo sát sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với một số thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ (theo Quyết định số
2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước giai đoạn 2017-2020 và phục vụ việc nghiên cứu
sửa đổi Luật Giao thông đường bộ năm 2008)
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ, Tổng cục Đường bộ VN, các Sở GTVT
|
Phiếu điều tra, khảo sát; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát.
|
Quý
II, III/2018
|
Đối tượng được điều tra, khảo
sát: tổ chức, cá nhân liên quan đến nhóm TTHC đường
bộ
|
2. Rà
soát TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật
|
2.1. Lĩnh vực hàng hải
|
2.1.1
|
Rà soát thủ tục cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
vận tải biển (quy định tại Nghị định 160/2016/NĐ-CP)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng hải VN
|
Các
Vụ: Vận tải, Pháp chế
|
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ).
- Danh mục đề xuất các văn bản quy
phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
Quý
III/2018 (thời gian sẽ được điều chỉnh theo Chương trình công tác của Chính
phủ)
|
|
2.1.2
|
Rà soát thủ tục đề xuất thực hiện dự
án nạo vét tuyến luồng hàng hải, khu nước, vùng nước
trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm,
không sử dụng ngân sách nhà nước (quy định tại Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng hải VN
|
Các
Vụ; KCHTGT, Pháp chế
|
Quý
III/2018
|
|
2.1.3
|
Thủ tục chấp thuận việc xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình
hàng hải (quy định tại Thông tư số 68/2015/TT-BGTVT)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng hải VN
|
Các
Vụ: KCHTGT, Pháp chế
|
Quý I/2018
|
|
2.2. Lĩnh vực hàng không
|
2.2.1
|
08 thủ tục: (1) cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay; (2) Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay; (3) cấp Giấy chứng nhận xóa đăng
ký quyền chiếm hữu tàu bay; (4) cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên
thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay; (5) cấp Giấy chứng nhận xóa
đăng ký quyền sở hữu tàu bay; (6) cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối
với tàu bay; (7) cấp mã số AEP; (8) Đăng ký văn bản IDERA (quy định tại
Nghị định số 68/2015/NĐ-CP)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Hàng không VN
|
Vụ
Pháp chế
|
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ).
- Danh mục đề xuất các văn bản quy
phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
|
Quý
II//2018 (thời gian sẽ được điều chỉnh theo Chương trình công tác của Chính
phủ)
|
|
2.3. Lĩnh vực đăng kiểm
|
2.3.1
|
03 thủ tục (1) Cấp Giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp các
linh kiện sử dụng để lắp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc; (2) cấp Giấy chứng
nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc; (3) Cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp (quy định tại Thông tư số
30/2011/TT-BGTVT và Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT)
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
Đăng kiểm VN
|
Các
Vụ: KH - CN, Pháp chế
|
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ).
- Danh mục đề xuất các văn bản quy
phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Quý
IV/2018
|
|
2.4. Lĩnh vực đường thủy nội địa
|
2.4.1
|
Nhóm TTHC tại Nghị định số 110/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy
nội địa
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
ĐTNĐ Việt Nam
|
Các
Vụ: Vận tải, Pháp chế
|
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ).
- Danh mục đề xuất các văn bản quy
phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Quý
III/2018 (thời gian sẽ được điều chỉnh theo Chương trình công tác của Chính
phủ)
|
|
2.4.2
|
Nhóm TTHC tại Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định quản lý hoạt
động của cảng, bến thủy nội địa
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
ĐTNĐ Việt Nam
|
Vụ
Pháp chế
|
Quý I/2018
|
|
2.4.3
|
Nhóm TTHC tại
Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT
ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội
địa
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
ĐTNĐ Việt Nam
|
Các
Vụ: Vận tải, Pháp chế
|
Quý II/2018
|
|
2.4.4
|
Nhóm TTHC tại Thông tư
15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT
quy định về quản lý đường thủy nội địa và Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT
ngày 05/08/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản
lý bảo trì công trình đường thủy nội địa
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
ĐTNĐ Việt Nam
|
Các
Vụ: KCHTGT, Pháp chế
|
Quý IV/2018
|
|
3.
|
Kiểm soát các quy định về TTHC tại
các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng
ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký ban hành
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
Văn bản tham gia ý kiến đối với
TTHC quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo đúng quy định;
kiểm soát TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
trước khi Bộ trưởng ký ban hành.
|
Thường
xuyên
|
|
4.
|
Thống kê, công
bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
|
Các quyết định công bố, TTHC được
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Sau
khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được
ban hành
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ gửi
dự thảo danh mục và nội dung TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định
về thủ tục hành chính trước 35 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực.
|
5.
|
Cập nhật và công khai TTHC, văn bản
quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
|
Các quyết định công bố, TTHC được công khai trên CSDL quốc gia
|
Thường
xuyên
|
|
6.
|
Niêm yết các thủ tục hành chính tại
trụ sở cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết
TTHC trực thuộc các Cục, Tổng cục.
|
|
Các TTHC được niêm yết
|
Thường
xuyên
|
|
7.
|
Tổ chức tiếp nhận xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị
|
Thường
xuyên
|
|
8. Tuyên truyền về hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính
|
8.1
|
In ấn, phát hành sổ tay nghiệp vụ về
công tác kiểm soát TTHC.
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
In ấn, phát hành sổ tay nghiệp vụ về
công tác kiểm soát TTHC
|
Quý
III/2018
|
|
8.2
|
Tin bài đăng
trên cổng TTĐT, trang TTĐT của các Cục, Tổng cục và
tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp khác
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
- Tin bài đăng
trên cổng TTĐT, trang TTĐT của các Cục, Tổng cục.
- Tuyên truyền bằng các hình thức
phù hợp khác.
|
Thường
xuyên
|
|
9.
|
Kiểm tra về công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Thanh
tra Bộ; Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Quý
III, IV/2018
|
|
10.
|
Triển khai thực hiện Quyết định số
896/QĐ-BGTVT ngày 8/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể
đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản
lý dân cư giai đoạn 2013-2020
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ
|
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu
của Ban Chỉ đạo 896
|
Theo
yêu cầu của Ban Chỉ đạo 896
|
|
11.
|
Thực hiện lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các TTHC
|
11.1
|
Tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí
ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam
|
Trung
tâm CNTT
|
Cục
Hàng hải VN, Trung tâm CNTT (8 TTHC cung cấp ở mức độ 3)
|
|
|
Quý III/2018
|
Mức độ 3
|
11.2
|
Tàu biển xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.3
|
Tàu biển vào cảng dầu khí ngoài khơi
và hoạt động trong vùng biển Việt Nam
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.4
|
Tàu biển rời cảng dầu khí ngoài
khơi
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.5
|
Tàu biển hoạt động tuyến nội địa có
chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh hoặc có hành khách hoặc
thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài vào cảng và tàu biển nước ngoài đã nhập
cảnh sau đó vào cảng biển khác của Việt Nam
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.6
|
Tàu biển hoạt
động tuyến nội địa có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh hoặc có hành khách hoặc
thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài rời cảng biển và tàu biển đã nhập cảnh
sau đó rời cảng để đến cảng biển khác của Việt Nam có chở hàng nhập khẩu,
hàng quá cảnh có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch
nước ngoài
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.7
|
Tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn
trở xuống, mang cờ quốc tịch của quốc gia có chung đường
biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh cảng biển tại khu vực biên giới của
Việt Nam với quốc gia đó
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.8
|
Cấp Bản công bố phù hợp Lao động
hàng hải Phần I
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Quý
IV/2018
|
Mức độ 3
|
11.9
|
Công nhận đăng kiểm viên (lần đầu) phương tiện thủy nội địa
|
Trung
tâm CNTT
|
Cục
Đăng kiểm VN, Trung tâm CNTT (06 TTHC cung cấp ở mức độ
3)
|
|
|
Quý
IV/2018
|
Mức độ 3
|
11.10
|
Công nhận lại đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.11
|
Công nhận nâng hạng đăng kiểm viên
phương tiện thủy nội địa
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.12
|
Công nhận đăng kiểm viên trong trường
hợp đặc biệt
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.13
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
11.14
|
Cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển
dầu khí trên biển
|
Trung
tâm CNTT
|
|
|
Mức độ 3
|
Quyết định 3557/QĐ-BGTVT năm 2017 về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3557/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2017 về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải
1.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|