|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
354/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trăm
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 354/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
25 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 16/TTr-STP ngày 14/02/2014 về việc phê duyệt Kế hoạch công
tác ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch số
06/KH-STP ngày 14/02/2014 của Sở Tư pháp về công tác ngành Tư pháp tỉnh Bình
Phước năm 2014.
Điều 2.
1. Sở Tư pháp
có nhiệm vụ triển khai thực hiện công tác ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước năm
2014 đã được phê duyệt. Từng nội dung công tác phải xác định rõ trọng tâm, trọng
điểm để thực hiện đạt hiệu quả.
2. Định hướng Kế hoạch công tác ngành
Tư pháp tỉnh Bình Phước năm 2014 đã được phê duyệt cho các huyện, thị xã và hướng
dẫn nghiệp vụ để đạt hiệu quả cao nhất. Đồng thời, chấp hành hướng dẫn về
chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành Trung ương; sự lãnh đạo,
chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện tốt nhiệm vụ của ngành;
thường xuyên báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh để chỉ đạo kịp thời.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P.NC-NgV;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
SỞ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 06/KH-STP
|
Bình Phước, ngày
14 tháng 02 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NGÀNH TƯ PHÁP TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2014
Thực hiện sự chỉ đạo của Phó Thủ tướng
Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị Toàn quốc triển khai công tác tư pháp
năm 2014 vào ngày 08-09/01/2014; Thông báo số 02/TB-BTP ngày 22/01/2014 của Bộ
Tư pháp về Kết luận của Bộ trưởng Hà Hùng Cường tại Hội nghị toàn quốc triển
khai công tác tư pháp năm 2014; Quyết định 197/QĐ-BTP ngày 20/01/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về Chương trình hành động Ngành tư pháp triển khai thực hiện
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02/01/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2014. Sở Tư pháp xây dựng Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2014, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện đạt kết
quả cao nhất những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp năm
2014 đã được Bộ Tư pháp ban hành và các nhiệm vụ chính trị của địa phương.
Nâng cao vai trò trách nhiệm của
ngành Tư pháp trong công tác tham mưu quản lý Nhà nước về lĩnh vực tư pháp. Đề
ra các nhiệm vụ, giải pháp để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác
tư pháp, xác định nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 2014 cần tập trung thực hiện,
tạo tiền đề cho việc phát triển công tác trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp,
các ngành trong việc thực hiện công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh. Công tác tư
pháp phải có bước phát triển mới, đáp ứng tốt hơn những yêu cầu ngày càng cao của
tiến trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Một số nhiệm vụ trọng tâm công
tác tư pháp
1.1. Công tác xây dựng, thẩm định
văn bản quy phạm pháp luật; công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, công tác
pháp chế và công tác hương ước, quy ước.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng soạn
thảo, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp
pháp, tính thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo văn bản, chú trọng hơn
tới tính khả thi, tính hợp lý của VBQPPL. Phối hợp chặt chẽ ngay từ đầu với các
sở, ngành và các huyện, thị xã để soạn thảo, thẩm định các VBQPPL nhằm cụ thể
hóa giải pháp chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội năm 2014, các
VBQPPL quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh sắp có hiệu
lực pháp luật.
- Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
ĐĐBQH và HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Văn phòng HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã
đổi mới mạnh mẽ công tác tham mưu, nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản
QPPL. Tập trung tham mưu HĐND, UBND trong việc xây dựng các văn bản pháp luật
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của địa phương; tập trung cao cho việc rà
soát thể chế, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về cơ chế, thủ tục hành chính.
Gắn việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL với việc phục vụ có hiệu
quả cải thiện năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Tạo sự chuyển biến mạnh về tiến độ
và chất lượng thẩm định, góp ý văn bản QPPL góp phần xây dựng hệ thống văn bản
QPPL của tỉnh đầy đủ, đồng bộ, khả thi, minh bạch, cụ thể, dễ hiểu, dễ áp dụng,
đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến đất đai, đền bù giải phóng mặt bằng, xây
dựng, đầu tư, kinh doanh, hội nhập quốc tế và công tác đấu tranh phòng, chống tội
phạm. Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, cải cách tư pháp và phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương.
- Triển khai sâu, rộng có hiệu quả
các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhằm định hướng, nâng cao nhận thức,
ý thức chấp hành pháp luật, giúp doanh nghiệp hoạt động và phát triển dựa trên
một nền tảng pháp lý ổn định, bền vững và lâu dài. Trong đó tập trung hỗ trợ
pháp lý cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, chú trọng các lĩnh vực pháp luật về
doanh nghiệp, thương mại, lao động, đầu tư.
- Phát huy vai trò của công chức,
nhân viên làm công tác pháp chế tại các sở, ban, ngành và doanh nghiệp nhà nước
trong quá trình xây dựng các chính sách pháp luật, thực hiện tốt việc kiểm tra
và rà soát các văn bản pháp luật chuyên ngành. Tăng cường tập huấn kỹ năng xây
dựng văn bản QPPL cho đội ngũ này.
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện công
tác quản lý nhà nước về Hương ước, Quy ước trên địa bàn tỉnh.
1.2. Công tác theo dõi thi hành
pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
Công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh, trong đó tập
trung vào công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và những
vấn đề kinh tế, xã hội có nhiều quan tâm như nông nghiệp, nông thôn, đất đai,
giáo dục, y tế, qua đó kiến nghị, đề xuất các biện pháp, giải pháp tháo gỡ kịp
thời những khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, pháp luật, tạo môi trường
thuận lợi, khuyến khích, thu hút các nguồn lực phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh. Góp ý dự thảo Thông tư hướng dẫn Nghị định số
59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp
luật.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật
xử lý vi phạm hành chính, Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Luật xử lý
vi phạm hành chính, các Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
và thực hiện nghiêm Quyết định số 1950/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án xây dựng tổ chức bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các Bộ,
cơ quan ngang Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương theo Quyết định sổ
2593/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của Chủ tịch UBND Bình Phước.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành và thực
hiện Chỉ thị của UBND tỉnh về tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định
ban hành quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành và thực
hiện Kế hoạch về công tác kiểm tra, rà soát hệ thống hóa.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công
tác tự kiểm tra, kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền, nhất là ở Tư pháp cấp
huyện, cấp xã. Tiếp tục đẩy mạnh công tác rà soát văn bản, đặc biệt là các văn
bản liên quan đến các chương trình mục tiêu quốc gia, tài nguyên môi trường,
văn bản liên quan đến công chức, viên chức, đầu tư, thực hành tiết kiệm chống
lãng phí, hòa giải cơ sở...Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc các sở, ban,
ngành, các huyện, thị xã thực hiện nghiêm túc, có chất lượng nhiệm vụ tự kiểm
tra và kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền.
1.3. Công tác kiểm soát thủ tục hành
chính
- Gắn kết việc kiểm soát thủ tục hành
chính với xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành
pháp luật và kiểm tra văn bản QPPL; đẩy mạnh việc rà soát, công bố kịp thời các
thủ tục hành chính mới hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các thủ tục hành chính, bảo đảm sự thống nhất trong áp dụng thủ tục hành
chính trong tỉnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện các
văn bản chỉ đạo của các cấp về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nội dung tại Quyết định
2596/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước về phê duyệt Kế
hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và công tác truyền thông về hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn tổ chức thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính, đánh giá thủ tục hành chính, rà soát quy định thủ tục
hành chính đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã theo đúng quy
định của Quyết định 211/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về Kế hoạch
rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh.
1.4. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
- Đối với công tác quản lý nhà nước về
Phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh:
+ Tư vấn cho UBND tỉnh thực hiện các
nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 15/8/2013 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp
luật tỉnh Bình Phước.
+ Tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật thống nhất, đồng bộ trên
địa bàn tỉnh (theo Kế hoạch số 147/KH-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh).
+ Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số
103/KH-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh Bình Phước về việc triển khai Chương
trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng (khóa XI); Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15/7/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg
ngày 09/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI).
Triển khai và thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về PBGDPL đã được UBND
tỉnh phê duyệt.
+ Tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quyết
định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
+ Sử dụng có hiệu quả, đúng quy định
kinh phí Phổ biến giáo dục pháp luật sau khi được cấp như: Kinh phí chi cho hoạt
động của Hội đồng phối hợp Phổ biến giáo dục pháp luật, quản lý nhà nước về
công tác Phổ biến giáo dục pháp luật, kinh phí chi cho các Chương trình, Đề án,
Kế hoạch... gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
+ Thường xuyên tham mưu UBND tỉnh củng
cố, kiện toàn Hội đồng phối hợp Phổ biến giáo dục pháp luật cấp tỉnh; chỉ đạo
Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu cho UBND cùng cấp kiện toàn Hội đồng Phối hợp
phổ biến giáo dục pháp luật cấp huyện; sửa đổi, bổ sung quy chế hoạt động của Hội
đồng để phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế ở địa phương.
+ Thực hiện tốt công tác quản lý đội
ngũ Báo cáo viên pháp luật các cấp: Tiếp tục tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh bổ
sung đội ngũ Báo cáo viên cấp tỉnh và chỉ đạo cho Phòng Tư pháp cấp huyện tham
mưu UBND cùng cấp bổ sung đội ngũ Báo cáo viên cấp huyện.
+ Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý,
khai thác các loại hình tủ sách pháp luật và có kế hoạch bổ sung các đầu sách
pháp luật cho các tủ sách xã, phường, thị trấn theo Quy định của pháp luật.
+ Tiếp tục theo dõi, quản lý việc triển
khai thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở theo Luật Hòa giải ở cơ sở.
+ Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc triển khai thực hiện “Ngày pháp luật” trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
số 2881/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh và triển khai Ngày Pháp
luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2014 trên địa bàn tỉnh theo hướng
dẫn của Bộ Tư pháp.
+ Tham mưu cho UBND tỉnh thường xuyên
tổ chức họp thường kỳ Hội đồng phối hợp Phổ biến giáo dục pháp luật nhằm tăng
cường hiệu quả hoạt động của Hội đồng. Tổ chức kiểm tra hoạt động của Hội đồng
phối hợp Phổ biến giáo dục pháp luật cấp huyện.
- Đối với nhiệm vụ Phổ biến giáo dục
pháp luật với vai trò là cơ quan chuyên môn:
+ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị triển khai, quán triệt một số văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương
đã ban hành, trong đó ưu tiên triển khai những văn bản mới được ban hành hoặc
có hiệu lực trong năm 2013 và năm 2014 liên quan trực tiếp đến địa phương cho đối
tượng là cán bộ lãnh đạo, Báo cáo viên pháp luật, các doanh nghiệp và nhân dân
trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức, phương pháp phong phú, đa dạng, hiệu quả.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
theo yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong từng giai đoạn.
+ Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội thi
“Hòa giải viên giỏi”; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
triển khai thực hiện một số Chương trình, Đề án, Kế hoạch mà Sở Tư pháp chủ trì
hoặc phối hợp theo chỉ đạo của Trung ương, của UBND tỉnh.
+ Phối hợp với Báo Bình Phước, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh thực hiện các chuyên trang, chuyên mục về pháp
luật, đa dạng hóa các hình thức Phổ biến giáo dục pháp luật để phổ biến các quy
định của pháp luật, tình hình thi hành pháp luật và các thông tin khác về pháp
luật.
+ Thực hiện các hình thức, biện pháp
nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ Phổ biến giáo dục pháp luật phù hợp với nhiệm vụ
chuyên môn của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp: Biên soạn đề cương phổ biến, giới thiệu
các văn bản quy phạm pháp luật; Biên soạn và xuất bản các tài liệu, sách pháp
luật phổ thông, Bản tin tư pháp cấp phát cho sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã, cho các tủ sách pháp luật và người dân ở cơ sở, tổ chức Hội
nghị “Ngày Pháp luật” hàng tháng và Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 2014.
+ Tăng cường công tác Phổ biến giáo dục
pháp luật thông qua hoạt động trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý
Nhà nước tỉnh.
1.5. Công tác hành chính tư pháp
- Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tốt
công tác đăng ký và quản lý hộ tịch đối với UBND cấp huyện và UBND cấp xã; tăng
cường bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho công chức Phòng Tư pháp cấp huyện, công
chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.
- Góp ý dự thảo Nghị định sửa đổi bổ
sung Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008. Tham mưu đúng quy định pháp luật
trong việc giải quyết hồ sơ xin nhập, xin thôi, xin trở lại quốc tịch Việt Nam.
- Tiếp tục thực hiện Luật Nuôi con
nuôi, các văn bản hướng dẫn thi hành và Công ước Lahay; tăng cường phối hợp
liên ngành, nâng cao nhận thức pháp luật đảm bảo thực thi Công ước Lahay.
- Thực hiện Kế hoạch tổng thể triển
khai Chiến lược phát triển lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
và Đề án cơ sở dữ liệu quốc gia về lý lịch tư pháp. Tăng cường phối hợp với cơ
quan Công an trong tra cứu, xác minh thông tin lý lịch tư pháp, phục vụ công
tác cấp Phiếu lý lịch tư pháp; cải cách thủ tục hành chính và áp dụng các giải
pháp đẩy nhanh tiến độ cấp phiếu lý lịch tư pháp.
- Tiếp tục thực hiện Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; Thực hiện tốt công
tác quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính
và thi hành án. Kịp thời hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết bồi thường cũng như xử
lý các vụ việc khiếu nại, tố cáo trong hoạt động bồi thường nhà nước.
- Đẩy mạnh việc chỉ đạo thực hiện
công tác đăng ký giao dịch bảo đảm, đảm bảo các quy định liên quan đến lĩnh vực
này được triển khai đồng bộ, đi vào cuộc sống.
1.6. Công tác bổ trợ tư pháp
- Thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Luật sư, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật và Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020. Tăng cường hiệu quả quản
lý nhà nước về tổ chức, hoạt động luật sư.
- Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Quy
hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020; tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động của các tổ chức hành nghề công chứng.
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế
trong công tác quản lý nhà nước về bán đấu giá tài sản; phối hợp với Sở Tài
chính chấn chỉnh việc bán đấu giá tài sản của nhà nước không đúng quy định của
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP, bao gồm cả quyền sử dụng đất; triển khai Quyết định
số 1076/QĐ-BTP ngày 10/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Đề án
“Phát triển và tăng cường năng lực đội ngũ đấu giá viên giai đoạn 2013-2015, định
hướng đến năm 2020”.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Luật
Giám định tư pháp và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật. Củng cố, kiện
toàn các tổ chức giám định tư pháp; triển khai có hiệu quả Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp; có cơ chế, chính sách
thu hút những người có nghiệp vụ vào làm việc tại các tổ chức giám định nhằm tạo
sự chuyển biến cơ bản về chất, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hoạt động tố tụng,
góp phần tăng cường các biện pháp đấu tranh phòng, chống tội phạm theo Nghị quyết
của Quốc hội.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và nguồn
nhân lực TGPL; Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác TGPL và tăng cường TGPL ở
cơ sở theo Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
Chiến lược phát triển TGPL ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, ưu
tiên vùng sâu, vùng xa, bảo đảm 100% các xã tại khu vực này thành lập và tổ chức
sinh hoạt Câu lạc bộ TGPL, được TGPL lưu động ít nhất 01 đợt/năm. Tăng cường hoạt
động TGPL lưu động, hướng mạnh công tác TGPL về vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt
khó khăn. Rà soát, đánh giá trình độ và năng lực của người thực hiện trợ giúp
pháp lý; chú trọng xây dựng đội ngũ Cộng tác viên là trưởng thôn, tổ trưởng tổ
hòa giải, người có uy tín trong cộng đồng có am hiểu pháp luật. Huy động, khuyến
khích các tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật thuộc các tổ chức xã hội
đăng ký tham gia TGPL. Đẩy mạnh công tác phối hợp trong hoạt động TGPL, đặc biệt
là với các cơ quan tiến hành tố tụng. Tăng cường sự tham gia của Trợ giúp viên
pháp lý trong các hoạt động tố tụng để đảm bảo quyền lợi của những đối tượng
chính sách.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra và xử lý nghiêm những hành vi tiêu cực trong lĩnh vực: luật sư, công chứng,
bán đấu giá tài sản; nghiên cứu, đề xuất các biện pháp xử lý vi phạm, nâng cao
vai trò quản lý nhà nước, đặc biệt chú trọng đến công tác hậu kiểm đối với các
tổ chức đã được cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực này.
1.7. Công tác thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại tố cáo
- Thực hiện tốt Luật Thanh tra, Nghị
định thay thế Nghị định số 74/2006/NĐ-CP ngày 01/8/2006 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của thanh tra tư pháp. Đẩy mạnh hoạt động thanh tra việc thực hiện
chính sách pháp luật và thanh tra chuyên ngành trên một số lĩnh vực quản lý nhà
nước của Ngành; thường trực tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý và giải quyết kịp
thời, đúng pháp luật đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, góp phần giữ vững ổn
định chính trị - xã hội; chỉ đạo chủ động giải quyết ngay các vụ việc mới phát
sinh tại cơ sở, hạn chế tối đa khiếu kiện vượt cấp.
- Thành lập các đoàn thanh tra, xác
minh giải quyết khiếu nại, tố cáo theo yêu cầu thực tế; tổ chức các Đoàn kiểm
tra việc thực hiện kết luận thanh tra và quyết định giải quyết khiếu nại tại
các địa phương; thực hiện đúng quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo
và thanh tra chuyên ngành.
- Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc
gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2020, giai đoạn 2011-2016 của Bộ Tư
pháp.
1.8. Công tác khác
- Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy,
tạo bước đột phá trong công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
làm công tác tư pháp; kiện toàn tổ chức cán bộ của ngành và pháp chế các sở,
ngành, doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh; Đổi mới cơ bản nội dung, phương
thức đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ tư pháp, đặc biệt là cán bộ tư pháp
cơ sở.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, chỉ đạo, điều hành công việc, đảm bảo 95% sử dụng văn bản điện tử
trong điều hành, hạn chế tối đa việc sử dụng văn bản giấy; phát huy cao nhất hiệu
quả của các phần mềm công nghệ thông tin.
- Triển khai thực hiện nghiêm Thông
tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về
hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.
- Xây dựng kế hoạch phát động phong
trào thi đua năm 2014 cụ thể có trọng tâm, trọng điểm, trên cơ sở bám sát các
nhiệm vụ trọng tâm của ngành, địa phương và tích cực thực hiện có hiệu quả các
phong trào thi đua nhằm tạo ra động lực thực hiện các nhiệm vụ của ngành đạt hiệu
quả. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua của ngành, gắn phong
trào thi đua với việc đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”, “Ngành Tư pháp chung sức góp phần tham gia xây dựng nông thôn mới”
trên cơ sở sơ kết, đánh giá, rút kinh nghiệm trong công tác ký kết thi đua trên
các lĩnh vực tư pháp giữa các đơn vị trong ngành Tư pháp.
- Thực hiện tốt những nhiệm vụ là
thành viên của các Ban, Hội đồng liên ngành do Tỉnh ủy, UBND tỉnh thành lập
như: Thường trực Hội đồng công tác phổ biến giáo dục pháp luật tỉnh Bình Phước;
Phó Trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo thực hiện đề án “Đổi mới và nâng cao hiệu
quả hoạt động giám định tư pháp” tỉnh Bình Phước; Ủy viên thường trực Ban chỉ đạo
cải cách tư pháp tỉnh Bình Phước; Thành viên tổ công tác thực hiện chương trình
nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Bình Phước...
- Hỗ trợ báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh
cho các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và UBND các huyện, thị xã khi các đơn
vị có đề nghị tổ chức triển khai các văn bản pháp luật.
2. Các nội dung cụ thể trên từng
lĩnh vực công tác tư pháp
Có Bảng phụ lục, phân công nhiệm vụ
kèm theo Kế hoạch này.
3. Một số giải pháp chủ yếu
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ công
tác tư pháp năm 2014, Ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước xác định một số giải pháp
chủ yếu sau đây:
3.1. Tiếp
tục đẩy mạnh việc kiện toàn tổ chức, bộ máy, nâng cao năng lực cán bộ, công chức,
viên chức ngang tầm với nhiệm vụ được giao, tập trung vào bộ máy, công chức làm
công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã và công chức tư pháp ở những lĩnh vực mới quản lý của
Ngành, bảo đảm phát huy hiệu quả công tác tư pháp trong thời gian tới nhằm thực
hiện tốt các nhiệm vụ mới được giao.
3.2. Xây
dựng chương trình, kế hoạch công tác cụ thể, bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, chương trình công tác của ngành, ưu
tiên thực hiện những nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến việc thực hiện mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội năm 2014.
3.3. Đẩy
mạnh cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo,
điều hành công việc; Tăng cường công tác phối hợp với sở, ngành, và cấp ủy,
chính quyền các cấp trong chỉ đạo, điều hành công tác tư pháp từ tỉnh đến cơ sở;
kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên để có giải pháp tháo gỡ những
khó khăn, bất cập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3.4. Đổi
mới phương thức quản lý, chỉ đạo, điều hành, vừa bảo đảm sâu sát, quyết liệt,
bám sát kế hoạch, đồng thời sử dụng đầy đủ các công cụ quản lý kiểm tra, thanh
tra và xử lý vi phạm bảo đảm phản ứng linh hoạt, kịp thời trong giải quyết các
vấn đề phát sinh.
3.5. Nâng
cao chất lượng và thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, thống kê trong toàn ngành.
Tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính, cải tiến lề lối làm việc. Tăng cường
thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật, khắc phục kịp thời những hạn
chế, bất cập, xử lý nghiêm các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực, gây phiền hà, sách
nhiễu trong khi giải quyết yêu cầu của người dân, nhất là trong các lĩnh vực hộ
tịch, chứng thực, công chứng, bán đấu giá tài sản.
3.6. Phát
động phong trào thi đua gắn kết chặt chẽ với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
của từng đơn vị, cá nhân.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên
cơ sở Kế hoạch này, các Phòng, Trung tâm thuộc Sở chủ động xây dựng Kế hoạch cụ
thể triển khai các lĩnh vực công tác theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình
và gửi về Văn phòng Sở trước ngày 10/3/2014 để trình Giám đốc Sở phê duyệt;
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã xây dựng Kế hoạch triển khai các lĩnh vực công
tác tư pháp trình UBND huyện phê duyệt và gửi về Sở Tư pháp trước ngày
20/3/2014. Đối với những nhiệm vụ chưa được quy định trong kế hoạch này thì
tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Thủ
trưởng các đơn vị có trách nhiệm quán triệt kế hoạch này và kế hoạch cụ thể của
đơn vị mình cho công chức, viên chức, đồng thời chỉ đạo triển khai có hiệu quả,
đảm bảo các nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2014 hoàn thành đúng tiến độ, đạt kết
quả cao.
3. Phòng
Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn Ban Tư pháp cấp xã xây dựng kế hoạch công tác
năm 2014 phù hợp với nhiệm vụ của ngành, chương trình phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương và tổ chức triển khai có hiệu quả.
4. Việc
triển khai nhiệm vụ công tác năm 2014 liên quan đến nhiều đơn vị, địa phương,
do đó, các Phòng, Trung tâm thuộc Sở và Phòng Tư pháp cấp huyện cần chủ động
báo cáo để tranh thủ sự chỉ đạo Lãnh đạo của Sở và của UBND, đồng thời thường
xuyên phối hợp với các đơn vị có liên quan để tạo sự thống nhất trong việc triển
khai thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu đề ra. Tăng cường kỷ cương
hành chính, kỷ luật lao động, tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, cải
tiến lề lối làm việc, đề cao ý thức và trách nhiệm phục vụ nhân dân của công chức,
viên chức. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo gửi về Sở để theo dõi, chỉ đạo kịp
thời và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
5. Giao
Văn phòng Sở theo dõi, đôn đốc và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch theo định
kỳ hàng tháng, quý, báo cáo Giám đốc Sở để biểu dương, phê bình kịp thời các
đơn vị làm tốt hoặc không tốt. Kịp thời tham mưu đề xuất những nhiệm vụ cần được
ưu tiên tập trung chỉ đạo giải quyết dứt điểm trong từng thời gian cụ thể để kế
hoạch được thực hiện đồng bộ và hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch công tác ngành
tư pháp tỉnh Bình Phước năm 2014. Yêu cầu các Phòng, Trung tâm thuộc Sở, Phòng
Tư pháp các huyện, thị xã triển khai thực hiện nghiêm túc. Trong quá trình thực
hiện kế hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kiến nghị về Văn phòng
Sở trình Giám đốc quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía nam - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Các Phòng, Trung tâm thuộc Sở;
- Phòng Tư pháp các huyện, thị;
- GĐ, PGĐ;
- Lưu: VT, (L).
|
GIÁM ĐỐC
Bùi Quang Phụng
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ
PHÁP NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 06/KH-STP ngày 14/02/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp)
I. Công tác xây
dựng, thẩm định, góp ý VBQPPL, công tác pháp chế và hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp
STT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1.
|
Xây dựng dự thảo và trình UBND tỉnh ban hành
Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2014. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc
nhằm đảm bảo chương trình ban hành văn bản được thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ
và có chất lượng.
|
Sở Tư pháp
|
Đầu quý I
|
2.
|
Hướng mạnh công tác xây dựng, thẩm định, góp ý
văn bản QPPL vào việc tham mưu HĐND, UBND cùng cấp xây dựng hệ thống pháp luật
thống nhất, đồng bộ, khả thi, dễ tiếp cận và áp dụng; gắn với việc xây dựng
và cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
củng cố quốc phòng, an ninh của địa phương.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Cả năm
|
3.
|
Cải tiến quy trình, nâng cao chất lượng dự thảo,
thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính
thống nhất với hệ thống pháp luật của dự thảo văn bản, chú trọng hơn tới tính
khả thi, tính hợp lý của VBQPPL. Phối hợp chặt chẽ ngay từ đầu với các sở,
ngành và các huyện, thị xã để soạn thảo, thẩm định các VBQPPL nhằm cụ thể hóa
giải pháp chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội năm 2014, các VBQPPL
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh sắp có hiệu lực
thi hành.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Cả năm
|
4.
|
Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính Phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
5.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra
công tác pháp chế đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Quý IV
|
6.
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ cho công chức
pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Quý III
|
7.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 581/QĐ-UBND
ngày 22/3/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chương trình hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
8.
|
Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo việc thực hiện Quyết định
số 52/2013/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành hương
ước mẫu của làng, thôn, bản, ấp, cụm dân cư trên địa bàn tỉnh.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Cả năm
|
II. Công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL, theo dõi thi hành VBQPPL và xử lý vi phạm
hành chính
STT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1.
|
Trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Quý I
|
2.
|
Tham mưu HĐND, UBND tỉnh thực hiện công tác tự kiểm
tra các VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2014; thực hiện công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do HĐND và UBND cấp huyện ban hành năm 2014
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 40/2010/NĐ-CP
về kiểm tra và xử lý văn bản QPPL. Chú trọng công tác kiểm tra, xử lý văn bản
QPPL theo thẩm quyền, tập trung vào những vấn đề “bức xúc” của xã hội. Tăng
cường chỉ đạo, đôn đốc và theo dõi việc xử lý các văn bản có dấu hiệu vi phạm
pháp luật của các ngành, địa phương, tạo chuyển biến lớn ở cấp huyện, xã.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
cấp huyện
|
Cả năm
|
4.
|
Giúp HĐND, UBND cùng cấp rà soát, tự kiểm tra để
sửa đổi, bổ sung và ban hành mới quy định về các lĩnh vực trong đời sống xã hội.
|
Tư pháp tỉnh, huyện,
xã
|
Cả năm
|
5.
|
Thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL theo chuyên đề theo yêu cầu của Chính phủ, các Bộ ngành ở Trung
ương và UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
6.
|
Thực hiện đánh giá kết quả công tác kiểm tra, tự
kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản QPPL.
|
Tư pháp tỉnh, huyện,
xã
|
06 tháng và năm
|
7.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành và thực hiện Chỉ thị của
UBND tỉnh về tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Quý II
|
8.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định ban hành quy
chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Quý III
|
9.
|
Tổ chức thi hành các văn bản pháp luật mới ban
hành trong phạm vi trách nhiệm của ngành Tư pháp.
|
Tư pháp tỉnh, huyện,
xã
|
Cả năm
|
10.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi thi hành
pháp luật, năm 2014; nâng cao quản lý Nhà nước về thi hành pháp luật, đảm bảo
các VBQPPL thực sự đi vào cuộc sống, phát huy tính hiệu quả, hiệu lực của các
VBQPPL.
|
Sở Tư pháp
|
Quý I
|
11.
|
Xây dựng Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
trong lĩnh vực Tư pháp năm 2014.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Quý I
|
12.
|
Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
về theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, UBND huyện
|
Tu pháp cấp tỉnh, huyện
|
Quý III
|
13.
|
Tham mưu UBND các cấp tổng hợp, báo cáo tình hình
thi hành văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
06 tháng và kết
thúc năm
|
14.
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác
theo dõi và báo cáo công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính trên địa bàn tỉnh
|
Tu pháp cấp tỉnh, huyện
|
Cả năm
|
15.
|
Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị cơ
quan chủ trì soạn thảo hoặc Bộ Tư pháp nghiên cứu, xử lý các quy định xử lý
vi phạm hành chính không khả thi, không phù hợp với thực tiễn hoặc chồng
chéo, mâu thuẫn với nhau.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
16.
|
Phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ áp dụng
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Quý III
|
17.
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập đoàn kiểm tra
liên ngành để thực hiện kiểm tra liên ngành về tình hình thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính.
|
Sở Tư pháp
|
Quý IV
|
18.
|
Kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh việc thanh tra khi
có phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, báo chí về việc áp dụng pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính có ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp
pháp của cá nhân, tổ chức.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Cả năm
|
19.
|
Thực hiện thống kê về xử lý vi phạm hành chính; Xây
dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính và tích hợp vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại Bộ Tư pháp.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Cả năm
|
20.
|
Thực hiện Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày
24/12/2013 của Chủ tịch UBND Bình Phước về việc ban hành Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 về phê duyệt đề án “Xây dựng tổ chức
bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ
và các cơ quan tư pháp địa phương”
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Cả năm
|
III. Công tác kiểm
soát thủ tục hành chính
STT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1.
|
Tổ chức, triển khai các văn bản chỉ đạo của các cấp
về kiểm soát thủ tục hành chính
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Cả năm
|
2.
|
Thực hiện các nội dung tại Quyết định
2596/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước về phê duyệt Kế
hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và công tác truyền thông về hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
21.
|
Hướng dẫn tổ chức thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính, đánh giá thủ tục hành chính, rà soát quy định thủ tục hành chính đối
với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã theo đúng quy định của Quyết
định 211/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về Kế hoạch rà soát
quy định thủ tục hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, cấp xã
|
Cả năm
|
IV. Công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật
STT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Đối với công tác quản lý nhà nước về PBGDPL
trên địa bàn tỉnh
|
|
|
1.
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Kế hoạch của Chính phủ triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013
và tổ chức triển khai thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Theo Kế hoạch của
Chính phủ
|
2.
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp là cơ quan Thường trực Hội
đồng phối hợp công tác PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tư vấn làm đầu
mối giúp UBND cùng cấp thực hiện việc quản lý nhà nước về công tác PBGDPL
trên địa bàn. Tham mưu UBND cùng cấp ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
các chương trình, kế hoạch về PBGDPL; Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện
công tác PBGDPL; Bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ PBGDPL; Thống kê, tổng
kết và báo cáo về việc thực hiện công tác PBGDPL trên địa bàn; Thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong PBGDPL.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch số
147/KH-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật một cách thống nhất, đồng bộ.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
4.
|
Tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số
103/KH-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh về việc triển khai Chương trình hành
động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng (khóa XI). Triển khai và thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch về
PBGDPL đã được UBND tỉnh phê duyệt.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
5.
|
Căn cứ vào Chương trình phổ biến, giáo dục pháp
luật của UBND tỉnh, Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp
huyện tham mưu cho UBND cùng cấp xây dựng Chương trình, Kế hoạch chi tiết nhằm
thực hiện có hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) trên địa
bàn.
|
Phòng Tư pháp
|
Quý I
|
6.
|
Lập dự toán kinh phí cho công tác PBGDPL của tỉnh,
các chương trình, đề án được giao chủ trì thực hiện như: kinh phí chi cho hoạt
động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL, quản lý nhà nước về công tác
PBGDPL, kinh phí chi cho các chương trình, đề án... gửi cơ quan tài chính
cùng cấp thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt. Hướng dẫn cho các cơ quan, đơn
vị của tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể về công tác PBGDPL, đồng thời lập dự
toán kinh phí để tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt.
|
Sở Tư pháp
|
Quý I
|
7.
|
Thường xuyên củng cố, kiện toàn Hội đồng phối hợp
công tác PBGDPL tỉnh. Chỉ đạo Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu cho UBND cùng cấp
kiện toàn HĐPHCTPBGDPL cấp huyện sửa đổi, bổ sung quy chế về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng để phù hợp với quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Tham mưu cho UBND tỉnh thường xuyên tổ chức họp thường kỳ Hội đồng phối hợp
công tác PBGDPL nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của Hội đồng. Tổ chức kiểm
tra hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác PBGDPL cấp huyện.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
8.
|
Thực hiện tốt công tác quản lý đội ngũ Báo cáo
viên pháp luật cấp tỉnh, tiếp tục kiện toàn đội ngũ Báo cáo viên cấp tỉnh và
chỉ đạo cho Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu UBND cùng cấp kiện toàn đội ngũ
Báo cáo viên cấp huyện. Hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí
đủ cán bộ, công chức, viên chức, Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên
pháp luật, cán bộ làm công tác PBGDPL phù hợp với yêu cầu PBGDPL trên địa bàn
quản lý theo quy định của Luật PBGDPL.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
9.
|
Tiếp tục theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai
thực hiện “Ngày pháp luật” trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2881/QĐ-UBND
ngày 15/12/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh và triển khai Ngày Pháp luật nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2014 trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ
Tư pháp
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Cả năm
|
10.
|
Tham mưu cho UBND cùng cấp thường xuyên tổ chức họp
thường kỳ Hội đồng phối hợp PBGDPL nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động của Hội
đồng. Tổ chức kiểm tra hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
B
|
Đối với nhiệm vụ PBGDPL với vai trò là cơ quan
chuyên môn
|
|
|
1.
|
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND, các cơ
quan, đơn vị triển khai, quán triệt một số văn bản quy phạm pháp luật của
Trung ương đã ban hành trong đó ưu tiên triển khai những văn bản mới được ban
hành hoặc có hiệu lực trong năm 2013 và năm 2014 liên quan trực tiếp đến địa
phương cho đối tượng là cán bộ lãnh đạo, Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh, các
doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh bằng nhiều hình thức, phương pháp
phong phú, đa dạng, hiệu quả. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức các lớp
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ theo yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong từng giai đoạn.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Cả năm
|
2.
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 2315/QĐ-UBND
ngày 22/11/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án “Củng
cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác PBGDPL đáp
ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước từ năm 2012-2016” trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Phối hợp với Báo Bình Phước, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh thực hiện các chuyên trang, chuyên mục về pháp luật, đa dạng
hóa các hình thức PBGDPL để phổ biến các quy định của pháp luật, tình hình
thi hành pháp luật và các thông tin khác về pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
4.
|
Thực hiện các hình thức, biện pháp hữu hiệu thực
hiện tốt nhiệm vụ PBGDPL phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn của Sở Tư pháp: Biên
soạn đề cương tuyên truyền phổ biến, giới thiệu các văn bản quy phạm pháp luật;
biên soạn và xuất bản các tài liệu, sách pháp luật phổ thông, Bản tin tư pháp
cấp phát cho sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cho các tủ
sách pháp luật và người dân ở cơ sở. Tổ chức Hội nghị “Ngày Pháp luật” hàng
tháng và Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2014
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
5.
|
Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số
03/2011/CT-CT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về tăng cường công tác hòa giải ở
cơ sở. Rà soát, thống kê số lượng về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở;
Nghiên cứu và tổ chức thực hiện các giải pháp nâng cao vị trí, vai trò của
công tác hòa giải.
Tiếp tục theo dõi, quản lý việc triển khai thực
hiện công tác hòa giải ở cơ sở theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 01/11/2011 của
UBND tỉnh về tăng cường công tác hòa giải cơ sở trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2011-2015.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Cả năm
|
6.
|
Tiếp tục kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý khai
thác tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh; bổ sung các đầu sách pháp luật cho
các tủ sách pháp luật xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Cả năm
|
7.
|
Hướng dẫn việc xây dựng hương ước, quy ước của
thôn, làng, bản, tổ dân phố, khu phố, cụm dân cư phù hợp với quy định của
pháp luật và thực tế ở địa phương.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Cả năm
|
8.
|
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức
Hội thi “Hòa giải viên giỏi; đồng thời, giúp UBND tỉnh tổ chức tốt Hội thi.
|
Sở Tư pháp
|
Quý IV
|
9.
|
Chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ động tham mưu UBND cùng
cấp trong việc phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức những Hội thi trên địa bàn quản
lý; đồng thời, khuyến khích Phòng Tư pháp chủ động tham mưu UBND cùng cấp triển
khai tổ chức Hội thi tìm hiểu pháp luật với nội dung phù hợp với điều kiện,
tình hình cụ thể của địa phương nhưng phải phù hợp thời gian với các Hội thi
cấp tỉnh tổ chức, tránh trùng thời gian hoặc trùng nội dung
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Quý III
|
10.
|
Quyết định 1572/QĐ-UBND ngày 07/7/2011 của UBND tỉnh
về Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức
pháp luật cho thanh thiếu niên trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011 -
2015.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
11.
|
Quyết định 264/QĐ-UBND 21/02/2013 của UBND tỉnh về
Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao
động trong các loại hình doanh nghiệp giai đoạn II (2013 - 2016) trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
12.
|
Quyết định 636/QĐ-UBND 03/4/2012 của UBND tỉnh về
Đề án Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
Công ước của Liên hợp quốc về phòng chống tham nhũng trong cán bộ, công chức,
viên chức và nhân dân trên địa bàn tỉnh từ 2012 - 2016
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
13.
|
Quyết định 126/QĐ-UBND ngày 08/8/2012 của UBND tỉnh
về ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người
dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2013 - 2016.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
V. Công tác hành
chính tư pháp, bồi thường nhà nước và đăng ký giao dịch bảo đảm
STT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Công tác quản lý nhà nước về hộ tịch
|
1.
|
Nâng cao chất lượng giải quyết các việc hộ tịch đảm
bảo chặt chẽ, chính xác, đúng pháp luật; Hướng dẫn nghiệp vụ Hộ tịch đối với
cấp xã, cấp huyện và người dân đến liên hệ.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Tổng hợp và cấp phát Biểu mẫu hộ tịch của UBND cấp
xã, UBND cấp huyện sử dụng trong năm 2014
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Triển khai thực hiện và ban hành kế hoạch cụ thể
thực hiện “Đề án trang bị phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch đối với UBND cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh” theo Quyết định số 1717/QĐ-UBND ngày
17/9/2013 của UBND tỉnh Bình Phước.
|
Sở Tư pháp
|
Quý I
|
4.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch và tiến hành
kiểm tra công tác quản lý Tư pháp trên địa bàn tỉnh năm 2014, trong đó tập
trung kiểm tra công tác đăng ký và quản lý hộ tịch.
|
Sở Tư pháp
|
Quý II
|
5.
|
Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh tổ chức
bồi dưỡng nghiệp vụ Tư pháp-hộ tịch (những nội dung mới) cho công chức Tư
pháp cấp huyện và công chức Tư pháp-hộ tịch cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Quý IV
|
6.
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số
18/2013/CT-UBND ngày 22/10/2013 của UBND tỉnh Bình Phước “về việc tăng cường
công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước”.
|
Sở Tư pháp
|
Quý I
|
7.
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện tốt Quyết định số
2917/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành đề án “Kiện toàn,
củng cố Tư pháp xã, phường, thị trấn giai đoạn 2010-2020
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
8.
|
Xây dựng quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 24/2013/NĐ-CP
ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
Sở Tư pháp
|
Quý III
|
B
|
Công tác chứng thực
|
1.
|
Hướng dẫn nghiệp vụ chứng thực đối với cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Thực hiện quản lý nhà nước đối với công tác chứng
Ihực trên địa bàn tỉnh.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện
|
Cả năm
|
C
|
Công tác Lý lịch tư pháp
|
1.
|
Tiếp nhận, cung cấp xử lý các nguồn thông tin về
án tích; cấp phiếu lý lịch tư pháp, lập Lý lịch Tư pháp gửi Trung tâm Lý lịch
Tư pháp quốc gia và xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp của Sở Tư pháp; Cải
tiến quy trình, nâng cao chất lượng giải quyết việc cấp phiếu lý lịch tư pháp
đảm bảo chặt chẽ, chính xác, đúng pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Thực hiện tốt Quy chế phối hợp thực hiện Luật lý
lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2087/QĐ-UBND ngày 13/9/2011
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Thực hiện Quyết định số 4357/QĐ-BTP ngày
29/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phê duyệt Kế hoạch triển khai, thực hiện
Quyết định số 2369/QĐ-TTg ngày 28/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
đề án “Xây dựng Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và kiện toàn tổ chức thuộc
Sở Tư pháp để xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp”.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
4.
|
Thực hiện quyết định số 2134/QĐ-UBND ngày
08/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch triển khai “Chiến lược
phát triển Lý lịch tư pháp đến năm 2020, tầm nhìn 2030” trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển hoạt
động Lý lịch tư pháp giai đoạn 2013-2015, định hướng 2020” theo Quyết định số
1718/QĐ-UBND ngày 17/9/2013 của UBND tỉnh Bình Phước của năm 2014.
|
Sở Tư pháp
|
Quý I
|
D
|
Công tác Quốc tịch và Nuôi con nuôi
|
1.
|
Tiếp tục thực hiện Luật Nuôi con nuôi và Công ước
Lahay; tăng cường phối hợp liên ngành, nâng cao nhận thức pháp luật đảm bảo
thực thi Công ước Lahay; Hướng dẫn nghiệp vụ Nuôi con nuôi cho UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Thực hiện Kế hoạch số 178/KH-UBND ngày 19/11/2012
của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai đăng ký nuôi con nuôi thực tế trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
|
Tham mưu đúng quy định của pháp luật trong việc
giải quyết hồ sơ xin nhập, xin thôi; xin trở lại quốc tịch Việt Nam; Thực hiện
quy định pháp luật về Quốc tịch và chỉ đạo của Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
E
|
Công tác quản lý Nhà nước về Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước
|
1.
|
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính tại địa phương theo quy định.
|
Tư pháp tỉnh, huyện,
xã
|
Cả năm
|
2.
|
Triển khai thực hiện và ban hành kế hoạch thực hiện
Đề án “Tăng cường công tác triển khai và thực hiện Luật trách nhiệm bồi thường
của nhà nước” theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 20/9/2013 của UBND tỉnh
Bình Phước
|
Sở Tư pháp
|
Quý I
|
3.
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tập huấn nghiệp vụ bồi
thường nhà nước cho công chức Tư pháp cấp huyện, công chức Tư pháp-hộ tịch cấp
xã phụ trách công tác bồi thường nhà nước
|
Sở Tư pháp
|
Quý III
|
4.
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 15/CT-UBND
ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh Bình Phước về việc thực hiện công tác Bồi thường
nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Quý I
|
F
|
Công tác quản lý Nhà nước về Đăng ký giao dịch
bảo đảm
|
1.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các văn
bản hướng dẫn thi hành Nghị định 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về
đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Thực hiện tốt “Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về
đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước” theo Quyết định số 499/QĐ-UBND ngày
03/4/2013 của UBND tỉnh Bình Phước.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
Đoàn công tác liên ngành nhằm kiểm tra định kỳ về công tác đăng ký giao dịch
bảo đảm tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất các huyện, thị xã trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Quý III
|
VI. Công tác bổ
trợ tư pháp
STT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Công tác quản lý nhà nước về công chứng
|
1.
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ và vai trò quản
lý của Nhà nước đối với hoạt động công chứng. Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra nhằm sớm phát hiện và kịp thời chấn chỉnh các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực
trong quá trình hoạt động hành nghề.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Tham mưu UBND tỉnh thực hiện các biện pháp phát
triển tổ chức hành nghề công chứng ở địa phương để đáp ứng nhu cầu công chứng
của tổ chức, cá nhân; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về công chứng...cụ thể,
thực hiện có hiệu quả Đề án quy hoạch và phát triển các tổ chức hành nghề
công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết
định số 949/QĐ-UBND ngày 14/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số
1766/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 949/QĐ-UBND.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc
trong tổ chức và hoạt động công chứng cho các tổ chức hành nghề công chứng
trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức giao ban hoạt động công chứng giữa Sở Tư pháp
với các tổ chức hành nghề công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
4.
|
Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng cho đội
ngũ công chứng viên đang hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Quý III
|
5.
|
Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh chuyển giao việc chứng
thực các hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh cho tổ chức hành nghề công chứng
thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
6.
|
Tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ được giao tại
Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày 05/7/2012 về việc phê duyệt Đề án thành lập
Phòng Công chứng số 02, Phòng Công chứng số 03 tỉnh Bình Phước
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
7.
|
Thực hiện Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 12/9/2013 về
triển khai, thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng
đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Bình Phước
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
B
|
Công tác quản lý nhà nước về
bán đấu giá tài sản
|
1.
|
Tăng cường thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về
bán đấu giá tài sản, đảm bảo hoạt động này ở tỉnh đi vào nề nếp, đạt hiệu quả.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Hướng dẫn nghiệp vụ bán đấu giá tài sản cho các tổ
chức bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh; Tham mưu UBND tỉnh theo dõi, kiểm
tra việc bán đấu giá tài sản tại Trung tâm dịch vụ BĐGTS và Hội đồng bán đấu
giá tại cấp huyện.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Rà soát, thống kê và phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư kiểm tra hoạt động của các tổ chức đấu giá được cấp phép hoạt động trên địa
bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
4.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực bán đấu giá theo Chương trình xây dựng VBQPPL năm
2014
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
C
|
Công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp
|
1.
|
Tham mưu UBND tỉnh tiếp tục triển khai thực hiện
Quyết định 258/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án “đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động
giám định tư pháp”.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch số 194/KH-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh về triển khai thi hành Luật
Giám định tư pháp; Thông báo số 418/TB-VPCP về thông báo kết luận tại cuộc họp
về tình hình triển khai thi hành Luật Giám định tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Rà soát đội ngũ Giám định viên tư pháp trên địa
bàn tỉnh. Từ đó tham mưu kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ này nhằm đáp ứng
yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng.
|
Sở Tư pháp
|
Quý II
|
4.
|
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức họp Ban chỉ đạo Đề án
“đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp”.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
D
|
Công tác quản lý Nhà nước về luật sư
|
1.
|
Tăng cường kết hợp quản lý Nhà nước và tự quản của
Đoàn Luật sư, Văn phòng Luật sư. Thực hiện một số biện pháp cụ thể để phát
triển Luật sư và không ngừng nâng cao chất lượng đạo đức nghề nghiệp của đội
ngũ luật sư. Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 33-CT/TW của
Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức
và hoạt động của luật sư. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo cấp phép
hoạt động cho các tổ chức, cá nhân hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh Bình
Phước theo quy định; Thông báo việc hoạt động hoặc ngưng (tạm ngưng) hoạt động
của các tổ chức hành nghề Luật sư, thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất về tổ
chức, hoạt động lĩnh vực Luật sư theo quy định
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Tiếp tục thực hiện Quyết định số: 2349/QĐ-UBND ngày
12/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành “Đề án phát triển đội ngũ luật
sư tỉnh Bình Phước đến năm 2020” và Kế hoạch số 275/KH-STP ngày 30/12/2010 của
Sở Tư pháp triển khai thực hiện Đề án phát triển đội ngũ Luật sư tỉnh Bình
Phước đến năm 2020
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Tiếp tục thực hiện và đôn đốc Đoàn Luật sư tỉnh
Bình Phước thực hiện nghiêm túc Quy chế phối hợp số 337/QCPH-STP-ĐLS ngày
16/10/2012 của Sở Tư pháp và Đoàn Luật sư tỉnh Bình Phước về phối hợp công
tác quản lý nhà nước về Luật sư và hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
4.
|
Thực hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Luật sư, các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật và Chiến
lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
5.
|
Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra nhằm sớm
phát hiện và kịp thời chấn chỉnh các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong quá
trình hoạt động hành nghề của các tổ chức hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
E
|
Công tác quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý
|
1.
|
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản
lý Nhà nước về trợ giúp pháp lý (TGPL) tại địa phương; bảo đảm biên chế, kinh
phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc cho Trung tâm trợ giúp pháp lý
Nhà nước và Chi nhánh; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, khen thưởng, kỷ luật và xử lý vi phạm về trợ giúp pháp lý trong phạm vi
quản lý.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện
đề án kiện toàn tổ chức, bộ máy Trung tâm và các Chi nhánh theo Quyết định
374/QĐ-UBND ngày 12/2/2011 của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Quý I
|
3.
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030, theo sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại Quyết định số
4414/QĐ-BTP ngày 08/12/2011
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
4.
|
Bổ sung và nâng cao chất lượng đội ngũ người thực
hiện TGPL. Chỉ đạo, hướng dẫn thành lập và tổ chức sinh hoạt các Câu lạc bộ
TGPL. Từ đó tổng kết rút kinh nghiệm để nhân rộng mô hình Câu lạc bộ TGPL
trên địa bàn toàn tỉnh. Củng cố, kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt
động của 29 Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý đã được thành lập, đồng thời đánh giá
rút kinh nghiệm tập trung vào tính hiệu quả hoạt động của Câu lạc bộ trợ giúp
pháp lý
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
5.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Chỉ thị tăng cường công
tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Quý II
|
6.
|
Cử ít nhất 01 viên chức của Trung tâm đi đào tạo
lớp nghiệp vụ luật sư tạo nguồn bổ nhiệm chức danh Trợ giúp viên pháp lý cho
Trung tâm và các Chi nhánh; Hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm
chức danh trợ giúp viên pháp lý cho những người đủ tiêu chuẩn.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
VII. Hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp
STT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
A
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý
|
1.
|
Thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án... đã
được phê duyệt hoặc theo sự chỉ đạo của cấp trên (Đề án quy hoạch mạng lưới
trung tâm trợ giúp pháp lý và các Chi nhánh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định
số 374/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước; Kế
hoạch năm 2014 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý
trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Quyết
định số 401/QĐ-UBND; Kế hoạch trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân
tộc thiểu số giai đoạn 2003-2020 theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 07 tháng
3 năm 2013...)
|
TTTGPL
|
Cả năm
|
2.
|
Tăng cường hoạt động TGPL lưu động, hướng mạnh công
tác TGPL về vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, ước khoảng 30 cuộc trợ
giúp pháp lý lưu động tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
|
TTTGPL
|
Cả năm
|
3.
|
Đẩy mạnh công tác phối hợp trong hoạt động TGPL đặc
biệt là với các cơ quan tiến hành tố tụng. Tăng cường sự tham gia của Trợ
giúp viên pháp lý trong các hoạt động tố tụng để đảm bảo quyền lợi của những
đối tượng chính sách; Phấn đấu trong năm 2014 thực hiện tham gia tố tụng khoảng
40 vụ việc, trong đó mỗi trợ giúp viên pháp lý thực hiện từ 2-5 vụ việc/năm
|
TTTGPL
|
Cả năm
|
4.
|
Phân công người thực hiện trợ giúp pháp lý thực
hiện tư vấn pháp luật cho người được trợ giúp pháp lý bằng việc hướng dẫn, giải
đáp, đưa ra ý kiến, cung cấp thông tin pháp luật, giúp soạn thảo văn bản liên
quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý. Dự kiến trong năm 2014 thực hiện khoảng
1150 vụ việc.
|
TTTGPL
|
Cả năm
|
5.
|
Khảo sát, đánh giá, dự báo nhu cầu TGPL và khả năng
đáp ứng nhu cầu TGPL của người dân; tổ chức đánh giá chất lượng vụ việc TGPL
theo quy định pháp luật hiện hành.
|
TTTGPL
|
Cả năm
|
6.
|
Tham mưu cho Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ
giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng triển khai thực hiện có hiệu quả Thông
tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 04/7/2013 của
Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Tòa án nhân dân tối cao về hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp
pháp lý trong hoạt động tố tụng;
|
TTTGPL
|
Cả năm
|
7.
|
Tham mưu cho Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ
giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tổ chức Hội nghị để triển khai các văn bản
pháp luật mới về trợ giúp pháp Iý cho người tiến hành tố tụng trong tỉnh; Tổ
chức kiểm tra khoảng 03 cơ quan tiến hành tố tụng trong việc triển khai thực
hiện Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC.
|
TTTGPL
|
Cả năm
|
8.
|
Thực hiện Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 18/03/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện Chiến lược
phát triển trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 định hướng đến năm
2030
|
TTTGPL
|
Cả năm
|
9.
|
Thực hiện Quyết định số 768/QĐ-UBND ngày 9/5/2013
của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện chính sách
trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh
|
TTTGPL
|
Cả năm
|
B
|
Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản
|
1.
|
Thực hiện Ký kết hợp đồng bán đấu giá tài sản với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển giao; tổ chức bán đấu giá đúng trình tự,
thủ tục theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu
giá tài sản.
|
TTDVBĐG
|
Cả năm
|
2.
|
Ước tính ký kết khoảng 140 hợp đồng bán đấu giá
tài sản với các đơn vị, tổ chức, cá nhân; phấn đấu bán đấu giá thành khoản 80
hợp đồng.
|
TTDVBĐG
|
Cả năm
|
3.
|
Tham gia điều hành các phiên đấu giá do Hội đồng
bán đấu giá tài sản các huyện, thị xã mời
|
Đấu giá viên
TTDVBĐG
|
Cả năm
|
C
|
Phòng Công chứng số 01
|
1.
|
Thực hiện tốt công tác giải quyết yêu cầu công chứng
của người dân với tiêu chí nhanh gọn, đúng quy định của pháp luật và đảm bảo
tinh thần cải cách hành chính trong lĩnh vực công chứng.
|
Công chứng viên
PCC
|
Cả năm
|
2.
|
Hoàn thành dự toán thu phí công chứng theo dự
toán năm 2014 là: 2.400.000.000 VNĐ (hai tỷ bốn trăm triệu đồng).
|
Phòng công chứng số
02
|
Cả năm
|
3.
|
Tham gia Công chứng các hợp đồng, giao dịch đối với
tài sản là thi hành án do Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản mời
|
Công chứng viên
PCC
|
Cả năm
|
D
|
Phòng Công chứng số 02
|
1.
|
Hoàn thành dự toán thu phí công chứng theo dự
toán năm 2014 là: 400.000.000 VNĐ (bốn trăm triệu đồng).
|
Phòng công chứng số
02
|
Quý I
|
2.
|
Thực hiện tốt công tác giải quyết yêu cầu công chứng
của người dân với tiêu chí nhanh gọn, đúng quy định của pháp luật và đảm bảo
tinh thần cải cách hành chính trong lĩnh vực công chứng.
|
Công chứng viên
PCC
|
Cả năm
|
3.
|
Tham gia Công chứng các hợp đồng, giao dịch đối với
tài sản là thi hành án do Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản mời
|
Công chứng viên
PCC
|
Cả năm
|
4.
|
Tham mưu ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Phòng Công chứng số 02
|
Phòng công chứng số
02
|
Quý II
|
E
|
Phòng công chứng số 03
|
1.
|
Hoàn thành dự toán thu phí công chứng theo dự
toán năm 2014 là: 660.000.000 VNĐ (sáu trăm sáu mươi triệu đồng); thù lao
công chứng là 144.000.000đ (một trăm bốn mươi bốn triệu đồng).
|
Phòng công chứng số
03
|
Cả năm
|
2.
|
Thực hiện tốt công tác giải quyết yêu cầu công chứng
của người dân với tiêu chí nhanh gọn, đúng quy định của pháp luật và đảm bảo
tinh thần cải cách hành chính trong lĩnh vực công chứng.
|
Công chứng viên
PCC
|
Cả năm
|
3.
|
Tham gia Công chứng các hợp đồng, giao dịch đối với
tài sản là thi hành án do Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản mời
|
Công chứng viên
PCC
|
Cả năm
|
VIII. Công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng
STT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1.
|
Thực hiện tốt Luật Thanh tra, Nghị định thay thế
Nghị định số 74/2006/NĐ-CP ngày 01/8/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
của thanh tra tư pháp
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch công tác thanh tra năm 2014.
Trong đó, tập trung vào một số lĩnh vực như công chứng, chứng thực, luật sư,
bán đấu giá tài sản. Triển khai có hiệu quả các quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Đầu quý I
|
3.
|
Định kỳ tổ chức hoạt động tiếp dân để kịp thời giải
quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân. Xây dựng và chỉ đạo các đơn vị
trong ngành, mở hộp thư góp ý về hoạt động tư pháp. Tăng cường trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị trong việc tiếp nhận, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố
cáo của cá nhân, tổ chức, bảo đảm kịp thời, đúng pháp luật; hạn chế tối đa
các trường hợp khiếu nại, tố cáo vượt cấp.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
4.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả đúng tiến
độ Đề án đổi mới công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh đã được Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành theo quyết định số 2879/QĐ-UBND ngày 15/12/2010.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
5.
|
Tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng,
chống tham nhũng đến năm 2020, giai đoạn 2011 - 2016 của Bộ Tư pháp.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm
|
6.
|
Tổ chức, thực hiện Kế hoạch về thực hiện chiến lược
quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 (giai đoạn 2012-2016) ban hành
kèm theo Quyết định số 56/QĐ-STP ngày 27/6/2012 của Giám đốc Sở Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
IX. Công tác xây
dựng ngành, thi đua khen thưởng và cải cách hành chính
STT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1.
|
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tư pháp theo hướng chú trọng
các kỹ năng phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ.
|
Sở Tư pháp
|
Đầu quý I
|
2.
|
Kiện toàn các Phòng, Trung tâm thuộc Sở Tư pháp.
Bổ nhiệm, bố trí sắp xếp lại đội ngũ cán bộ hiện có một cách hợp lý, đảm bảo
sự đồng đều về năng lực giữa các bộ phận công tác.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
3.
|
Hoàn thành công tác chuyển đổi vị trí công tác, công
tác luân chuyển cán bộ, quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ, công chức của
Ngành; vận dụng nhuần nhuyễn các quy định của Đảng và nhà nước về công tác
cán bộ trong công tác xây dựng ngành, nhất là trong việc luân chuyển cán bộ.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
4
|
Tập trung kiện toàn tổ chức cán bộ Tư pháp cấp
huyện, cấp xã, bảo đảm 100% công chức Tư pháp-Hộ tịch đạt tiêu chuẩn quy định;
Chú trọng bố trí 02 công chức Tư pháp-Hộ tịch để đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ
đề ra.
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
5.
|
Quán triệt sâu sắc ý thức trách nhiệm cho đội ngũ
công chức, viên chức ngành Tư pháp, thường xuyên trau dồi phẩm chất, đạo đức,
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác.
|
Tư pháp cấp tỉnh,
huyện, xã
|
Cả năm
|
6.
|
Tiếp tục sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy chế
tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong Ngành phù hợp với tình
hình mới.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
7.
|
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng công tác đào tạo,
bồi dưỡng trình độ chuyên môn, chính trị, tin học, quản lý Nhà nước cho đội
ngũ công chức, viên chức. Ưu tiên bồi dưỡng, đào tạo và ổn định đội ngũ cán bộ
tư pháp cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
8.
|
Duy trì và sử dụng hiệu quả các mối quan hệ phối hợp
trong và ngoài ngành, nhằm phục vụ đắc lực cho việc thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn của ngành Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
9.
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các
đơn vị; đổi mới và nâng cao chất lượng các cuộc họp; phân cấp mạnh đồng thời
gắn trách nhiệm công vụ cho công chức, viên chức.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
10.
|
Tập trung phát hiện, tham mưu tháo gỡ kịp thời những
khó khăn, vướng mắc, bất cập, yếu kém trong hoạt động của Ngành. Gắn kết chặt
chẽ công tác tư pháp với phát triển kinh tế-xã hội, giữ gìn quốc phòng-an
ninh.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
11.
|
Tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và phần mềm quản lý văn bản trong việc giải quyết
các công việc phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của cơ quan.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
12.
|
Tổ chức phát động thi đua trong toàn ngành và ký
kết giao ước thi đua giữa các đơn vị. Tổ chức nhiều đợt thi đua ngắn ngày, có
tổng kết và khen thưởng.
|
Sở Tư pháp
|
Đầu quý I
|
13.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các phong trào thi
đua của Ngành, gắn phong trào thi đua với việc đẩy mạnh việc “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Ngành Tư pháp chung sức góp phần tham
gia xây dựng nông thôn mới”
|
Sở Tư pháp, Phòng
Tư pháp
|
Cả năm
|
14.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, chỉ đạo,
điều hành công việc, 95% sử dụng văn bản điện tử trong điều hành, hạn chế tối
đa việc sử dụng văn bản giấy; phát huy cao nhất hiệu quả của các phần mềm
công nghệ thông tin.
|
Sở Tư pháp
|
Cả năm
|
15.
|
Duy trì chế độ giao ban hàng tháng của Sở; giao
ban hàng tháng giữa cấp huyện với xã, phường, thị trấn. Qua đó để có biện
pháp chấn chỉnh kịp thời các sai sót, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc cho
cơ sở.
|
Sở và Phòng Tư
pháp
|
Cả năm
|
Quyết định 354/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch công tác ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước năm 2014
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 354/QĐ-UBND ngày 25/02/2014 phê duyệt Kế hoạch công tác ngành Tư pháp tỉnh Bình Phước năm 2014
3.550
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|