ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
354/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
06 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Công văn số 178/SNN-PC ngày 01/02/2018 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành mới ban hành áp dụng tại cấp xã
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm
theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 06/02/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
I
|
Lĩnh vực Trồng trọt
|
1
|
Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng
từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
trên đất trồng lúa
|
|
II
|
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
|
1
|
Xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực
vật
|
|
III
|
Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn
|
1
|
Xác nhận việc thực hiện hợp đồng liên
kết và tiêu thụ nông sản
|
|
|
Tổng số: 03 thủ tục
|
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực Trồng trọt
01. Thủ tục: Đăng ký chuyển đổi cơ
cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trong lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản trên đất trồng lúa
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Người sử dụng đất có
yêu cầu chuyển đổi chuẩn bị hồ sơ.
+ Bước 2: Người sử dụng đất nộp
01 (một) bộ hồ sơ đăng ký chuyển đổi về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
+ Bước 3: Trong thời gian 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ khi nhận dược đăng ký chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xác
nhận “Đồng ý cho chuyển đổi” đóng dấu vào Đơn đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi
lại Đơn cho người sử dụng đất.
Trường hợp đơn không hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã phải hướng dẫn cho người sử dụng đất, chỉnh sửa, bổ sung đơn đăng
ký.
+ Bước 4: Trường hợp không đồng
ý cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người sử
dụng đất, nêu rõ lý do (theo mẫu phụ lục IIA, Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT
ngày 09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ bảy (đối với các xã
có đăng ký) (chiều thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa (theo mẫu phụ lục IA, Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày
09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Đơn đăng
ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (theo mẫu phụ
lục IA, Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn).
- Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm:
+ Chuyển đổi phải theo vùng để hình thành
các vùng sản xuất tập trung và đảm bảo phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển
trở lại để trồng lúa;
+ Việc chuyển đổi phải đảm bảo khai thác
hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng
phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương;
+ Việc chuyển đổi phải đảm bảo công khai,
minh bạch.
* Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản: Cho phép sử dụng
tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản,
độ sâu của mặt bằng hạ thấp không quá 120 cm, nhưng phục hồi lại được mặt bằng
khi chuyển trở lại để trồng lúa”.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày
27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết
Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về quản lý sử dụng đất trồng
lúa.
+ Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày
09/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/06/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015
về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên
đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết Luật Đất đai.
PHỤ LỤC IA
MẪU ĐƠN
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2017 của Bộ trưởng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày tháng năm
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn....
1. Tên tổ chức hoặc người đại diện của
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình: ..........................
2. Chức vụ người đại diện tổ chức:
..............................................................................
3. Số CMND/Thẻ căn cước ………… Ngày cấp:
………….. Nơi cấp ...............................
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) …………..
Ngày cấp: ……….. Nơi cấp ..............
4. Địa chỉ: …………………………………………. Số điện
thoại: ........................................
5. Diện tích chuyển đổi... (m2,
ha), thuộc thửa đất số ………, tờ bản đồ số ………… khu vực, cánh đồng
6. Mục đích
6.1. Trồng cây hàng năm:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên
cây trồng …………………., vụ .............................
+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: tên
cây trồng ……………….., vụ ............................
+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây
trồng ...............................................................
6.2. Trồng cây lâu năm:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: tên
cây trồng ………………….., năm .........................
+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: tên
cây trồng …………………, năm.........................
+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: tên cây
trồng ………………………., năm .......................
6.3. Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy
sản:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại
thủy sản ……………………, năm.........................
+ Chuyển đổi từ đất 2-3 vụ lúa/năm: Loại
thủy sản …………………., năm........................
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế
hoạch chuyển đổi của địa phương và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa./.
UBND cấp xã tiếp nhận
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Người đại diện tổ chức/hộ gia đình/cá nhân
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
II. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
01. Thủ tục: Xác nhận hoạt động dịch
vụ bảo vệ thực vật
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận hoạt động dịch vụ bảo
vệ thực vật tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi đặt địa chỉ giao dịch.
+ Bước 2:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy
định;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trả lại
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
+ Bước 3:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn xác nhận đồng ý cho tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo
vệ thực vật vào Đơn đề nghị xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật;
Trường hợp không xác nhận, Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn phải thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ bảy (đối với các xã
có đăng ký) (chiều thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ được nộp trực tiếp cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đặt
địa chỉ giao dịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 02 bản Đơn đề nghị xác nhận hoạt động
dịch vụ bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 48/2015/TT-BNNPTNT);
+ Bản sao chụp (mang theo bản chính để
đối chiếu) Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành
trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học hoặc Giấy chứng nhận tập huấn về bảo vệ
thực vật (đối với dịch vụ thực hiện các biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại
thực vật);
+ Bản sao chụp một trong những giấy tờ
xác định địa chỉ giao dịch: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhà ở gắn liền
với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà; Hợp đồng thuê nhà hợp pháp còn hiệu
lực tối thiểu là 01 (một) năm; Sổ hộ khẩu (đối với cá nhân).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BNNPTNT)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số
41/2013/QH13 ngày 25/11/2013;
+ Thông tư số 48/2015/TT-BNNPTNT ngày
16/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết điều kiện
hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
MẪU ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
XÁC
NHẬN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
…………………………
Tên Tổ chức/cá nhân đăng ký:
……………………………………………………………………….
Người đại diện (đối với tổ chức):
………………………; Chức vụ: ……………………………….
Số CMND …………………….; Ngày cấp: ……………….;
Nơi cấp: ………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………….
Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ giao dịch:
………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại di động: ……………………………; Số
điện thoại cố định: ………………………..
Đề nghị xác nhận đăng ký hoạt động dịch
vụ bảo vệ thực vật sau đây: (*)
- Dịch vụ tư vấn biện pháp phòng,
chống sinh vật gây hại thực vật
- Dịch vụ phòng, chống sinh vật
gây hại thực vật
Hồ sơ gửi kèm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan toàn bộ các thông tin
trong hồ sơ là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ và
kiểm dịch thực vật./.
Vào sổ số…… ngày …/…. /……
Xác
nhận của UBND
xã/phường/thị trấn
Nêu rõ tên Tổ chức/cá nhân và loại hình dịch vụ đề
nghị xác nhận
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
…….,
ngày …. tháng ….. năm ……
Đại diện Tổ chức/cá nhân
đăng ký
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
(* Ghi chú: Gạch bỏ nội
dung không đăng ký)
III. Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát
triển nông thôn
01. Thủ tục: Xác nhận việc thực hiện
hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân đem hợp đồng và biên bản nghiệm
thu hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị xác nhận;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và xác
nhận việc thực hiện hợp đồng cho cá nhân người nông dân;
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ bảy (đối với các xã
có đăng ký) (chiều thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hợp đồng liên kết và tiêu thụ nông sản
giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với nông dân (ban hành hèm
theo Phụ lục 1 của Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT);
+ Biên bản nghiệm thu hợp đồng liên kết
và tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân với
nông dân;
+ Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết thủ tục hành
chính: Ngay khi tiếp nhận hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn: Mẫu hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản (ban hành kèm theo
Phụ lục 1 của Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
+ Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số
điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 cửa Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn;
PHỤ LỤC I
MẪU HỢP
ĐỒNG LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN
(Kèm theo Thông tư số: 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
HỢP
ĐỒNG
LIÊN
KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ…………………...
Số:
………/ 20 /HĐSXTT
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự năm 2005;
- .....
Hôm nay, ngày……… tháng ……… năm 20….
tại ............................................................. ………………………………………………………,
hai bên gồm:
BÊN A: DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ĐẠI
DIỆN CỦA NÔNG DÂN.................................
Địa
chỉ:….…………………………………………………………....
Điện thoại:………………………… Fax:
……………………………....
Mã số thuế:
……………………………………………………………....
Tài khoản:
………………………………………………………………....
Do ông/bà:
………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………. làm đại diện.
BÊN B: TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA
NÔNG DÂN/NÔNG DÂN…………..
Do ông/bà :…………………… Chức vụ: ……………….
làm đại diện.
CMND số:..…………….ngày cấp ……………….nơi
cấp……..…………
Địa chỉ:
…………………………………………….………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………
Tài khoản:
………………………………………………………………….
Sau
khi bàn bạc trao đổi thống nhất, hai bên nhất trí ký Hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung chính
1. Bên B đồng ý Hợp đồng sản xuất và
bán (tiêu thụ) …………cho bên A:
- Thời gian sản xuất: từ ngày…... tháng
….. năm …….. đến ngày…. tháng ……. năm..........
- Diện tích: ………..……………… ha.
- Sản lượng dự kiến: ………………… tấn.
- Địa điểm: ......................................................................................
2. Bên A bán (trả ngay hoặc ghi nợ)
cho bên B giống, vật tư phục vụ sản xuất cụ thể như sau:
Tên sản phẩm
|
Diện tích sản xuất (ha)
|
Số lượng (tấn)
|
Đơn giá (đồng/tấn)
|
Thành tiền (đồng)
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
3. Nếu bên B tự
mua (tên giống hoặc vật tư)................ : ............... (tên giống
hoặc vật tư) mà bên B tự mua phải là loại ...................... đạt tiêu
chuẩn, chất lượng của giống ............., được sự chứng nhận của cơ quan có
thẩm quyền.
4. Bên B bán
..................hàng hóa cho bên A:
- Số lượng tạm tính:
....................................................................................
- Với quy cách, chất lượng,
phương thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm...................... do hai
bên đã thỏa thuận được ghi ở Điều 3 dưới đây và với số lượng thực tế khi thu
hoạch.
Điều 2. Thời gian, địa
điểm giao nhận và bốc xếp
1. Thời gian giao hàng
2. Địa điểm giao, nhận
hàng
3. Bốc xếp, vận chuyển, giao
nhận
Điều 3. Giá cả và phương
thức thanh toán, địa điểm giao hàng
1. Giống và vật tư nông nghiệp
(áp dụng cho trường hợp bên A bán ghi nợ cho bên B):
- Giá các loại vật tư, phân
bón, công lao động
- Phương thức thanh toán
- Thời hạn thanh toán
2. Sản phẩm hàng hóa
- Tiêu chuẩn: (các tiêu chuẩn
sản phẩm hàng hóa phải đạt được).
- Giá
nông sản dự kiến (giá trên thị trường tại thời điểm thu hoạch hoặc giá sàn hoặc
mức bù giá….)
- Phương thức và thời điểm thanh toán
3. Địa điểm giao hàng
- Ghi rõ địa điểm bên B giao
sản phẩm nông sản hàng hóa cho bên A
Điều 4. Trách nhiệm bên A
- Giới thiệu doanh nghiệp
cung cấp vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn)
cho bên B nếu bên B có nhu cầu.
- Đảm bảo giao giống đúng
số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách và thời hạn đã cam kết (đối với trường
hợp bên A bán ghi nợ cho bên B giống phục vụ sản xuất)
- Đảm bảo thu mua sản phẩm
hàng hóa đúng theo quy cách - phẩm chất đã cam kết và số lượng thu hoạch thực
tế.
- Phối hợp với bên B tổ chức
các biện pháp thu mua phù hợp với thời gian thu hoạch của bên B và kế hoạch
giao nhận của bên A (căn cứ theo lịch điều phối của bên A).
- Cung cấp bao bì đựng
……… cho bên B (nếu có yêu cầu) sau khi đạt được thỏa thuận mua bán giữa
hai bên.
- ……………
Điều 5. Trách nhiệm
bên B
- Bên B phải tuân thủ các
quy trình canh tác theo yêu cầu của bên A và phù hợp với khuyến cáo của ngành nông
nghiệp.
- Giao, bán sản phẩm hàng
hóa đúng theo quy cách về phẩm chất, số lượng (theo thực tế thu hoạch),
đúng thời gian, địa điểm giao hàng đã được hai bên thống nhất.
- Cung cấp cho bên A các thông
tin về quá trình canh tác, thời gian thu hoạch, địa điểm giao hàng v.v....
- Lập danh sách hộ nông dân tham gia liên kết sản xuất trong cánh
đồng lớn (có danh sách kèm theo hợp đồng).
- …………….
Điều 6. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp bên A vi phạm
Hợp đồng
Nếu bên A được xác định là
không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì
phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên A cho bên B.
2. Trường hợp bên B vi phạm
Hợp đồng
Nếu bên B được xác định là
không thực hiện đúng theo quy định của hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì
phải ghi rõ trách nhiệm đền bù hợp đồng của bên B cho bên A.
Điều 7. Điều khoản
chung
1. Trong trường hợp có phát
sinh trong hợp đồng thì cả hai bên phải có trách nhiệm cùng nhau thống nhất
giải quyết.
2. Hai bên cam kết cùng nhau
thực hiện nghiêm chỉnh Hợp đồng đã ký, trong quá trình thực hiện có gì thay
đổi, hai bên cùng bàn bạc thống nhất để bổ sung bằng văn bản hay phụ lục Hợp
đồng. Nếu có trường hợp vi phạm Hợp đồng mà hai bên không thể thương lượng được
thì các bên xem xét đưa ra tòa án để giải quyết theo pháp luật.
Hợp đồng được lập thành …….
bản, mỗi bên giữ ….. bản có giá trị ngang nhau./.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|