ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3534/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 29 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1287/TTr-STP ngày 21/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 12 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; 08 thủ
tục hành chính sửa đổi lĩnh vực hành chính tư pháp (hộ tịch) thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An (kèm theo 57 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - BTP;
- Cục Công tác phía Nam - BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC - Sở Tư pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày 29/09/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực Quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản: 12 thủ tục
|
1
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân
|
2
|
Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với tư cách cá nhân
|
3
|
Thông báo việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
4
|
Thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản
|
5
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
6
|
Thay đổi thông
tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên
|
7
|
Thay đổi thông
tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
8
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
|
9
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
10
|
Gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với
Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
11
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với
Quản tài viên
|
12
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
2. Danh mục TTHC được sửa đổi thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT
|
SỐ HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN
VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI
|
I. Lĩnh vực hành chính tư pháp
(hộ tịch): 08 thủ tục
|
1
|
T-LAN-278996-TT
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
- Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình.
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của
UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
|
2
|
T-LAN-278997-TT
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài
|
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hôn nhân và gia đình.
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày
23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình
có yếu tố nước ngoài.
|
3
|
T-LAN-245361-TT
|
Ghi vào sổ đăng
ký kết hôn việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
ở nước ngoài
|
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hôn nhân và gia đình.
|
4
|
T-LAN-245362-TT
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
|
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
|
5
|
T-LAN-245363-TT
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ,
con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài
|
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia
đình.
|
6
|
T-LAN-235098-TT
|
Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
|
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia
đình.
|
7
|
T-LAN-235099-TT
|
Chấm dứt hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
|
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
|
8
|
T-LAN-279001-TT
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài
|
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày
23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
|
Phần II
NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC
SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
I. LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ
HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
1. Đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Người có chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá
nhân thường trú trên địa bàn tỉnh Long An nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long
An).
+ Bước 2 - Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức
tiếp nhận nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, giao cho người nộp hồ
sơ;
. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ
sơ;
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra,
giải quyết. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ghi
tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản và tham mưu Giám đốc Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản
cho người đăng ký. Trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Người
bị từ chối có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ
ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư
pháp gửi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản cho Bộ Tư pháp.
+ Bước 4 - Người đề nghị đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp phiếu
hẹn và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản với tư cách cá nhân;
+ Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên.
. Trường hợp người đề nghị đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản
chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên để đối chiếu.
. Trường hợp người đề nghị đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua bưu điện
đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên.
+ Phiếu lý lịch tư pháp (Trong trường
hợp cần thiết theo yêu cầu của Sở Tư pháp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
- Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm):
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân TP-QTV-04 (đính kèm)
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Những người sau đây không được đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
+ Không đủ điều kiện theo quy định tại
Điều 12 của Luật phá sản.
+ Thuộc một trong các trường hợp quy
định tại Điều 14 của Luật phá sản.
+ Người đang bị cấm hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Mẫu TP-QTV-04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ,
THANH LÝ TÀI SẢN VỚI TƯ CÁCH CÁ NHÂN
Kính
gửi:........................................................
Tên tôi là:..........................................
Nam/Nữ:.............................. Ngày
sinh: ...../..../........
Chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên số:
................................................................... do Bộ Tư pháp cấp ngày:...../..../........
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với tư cách cá nhân với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................................
Tên giao dịch (nếu
có):...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:............................................
Fax:..........................................................................
Email:....................................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:...............................................
Ngày cấp: ..../..../.......
Nơi cấp:................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:......................................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:......................................................
Fax:................................................................
Email:....................................................................................................................................
2. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định
của Luật Phá sản.
Tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng ... năm.....
Ký, ghi rõ họ tên
|
2. Chấm dứt hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Quản tài viên hành nghề với
tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức
tiếp nhận nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, giao cho người nộp hồ
sơ;
. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ
sơ;
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra,
tham mưu Giám đốc Sở Tư pháp xóa tên Quản tài viên đó khỏi danh sách Quản tài
viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.
+ Bước 4 - Quản tài viên hành nghề với
tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp phiếu hẹn
và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo chấm dứt việc hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xóa tên Quản tài viên khỏi danh
sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
3. Thông báo việc thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Trong thời hạn 7 ngày làm
việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình
Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Công chức
tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức
tiếp nhận nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, giao cho người nộp hồ
sơ;
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ
thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra
và tham mưu Giám đốc Sở Tư pháp ký danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính;
trong trường hợp doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì
doanh nghiệp gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại
diện có trụ sở.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Danh sách chi nhánh, văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương được lập và
được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
4. Thay đổi thành viên hợp danh
của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân làm đề
nghị thay đổi gửi đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1,
thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức
tiếp nhận nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, giao cho người nộp hồ
sơ;
. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ
sơ;
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra
và tham mưu Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp tư
nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì
xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề
nghị thay đổi để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư
pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của những người được đề nghị thay đổi.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị thay đổi.
+ Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
+ Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
Trong trường hợp cần thiết, doanh
nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp phiếu lý lịch tư
pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp
của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
5. Đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều
13 của Luật Phá sản sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức
tiếp nhận nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, giao cho người nộp hồ
sơ;
. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ
sơ;
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra
và tham mưu Giám đốc Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách
Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp đó.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì
xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư
pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
+ Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
+ Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp
danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của
chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản;
bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân (nếu có).
Trong trường hợp cần thiết, doanh
nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư
pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty
hợp danh (nếu có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh
nghiệp tư nhân quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản trong doanh nghiệp tư nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh
sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo mẫu
TP-QTV-05 (đính kèm).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
Mẫu
TP-QTV-05
TÊN
DOANH NGHIỆP
QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG
KÝ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN1
Kính gửi:
…………………………………….
1. Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp:
............................................................................
Tên giao dịch:
....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………..
Fax: .............................................
Email: ................................................................................................................................
Website: ............................................................................................................................
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):....................
............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
..........................................................................................................
Tên tiếng Anh (nếu có):
.....................................................................................................
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với
doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản:
Họ và tên: ……………………………………….. Nam/Nữ:……… Ngày sinh: ……/…../……
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………….
Ngày cấp: ......./…../…….
Nơi cấp:
..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
…………………………… Ngày cấp …./…/……
3. Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc
hoặc Giám đốc là Quản tài viên đối với công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản:
a) Họ và tên: ………………………………………..
Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./........
Chứng minh nhân dân số: …………………………………….
Ngày cấp: ......./…../.............
Nơi cấp: .............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
...........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
…………………………… Ngày cấp …./…/.......
b) Họ và tên: ……………………………………..
Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./........
Chứng minh nhân dân số: ………………………………….
Ngày cấp: ......./…../.............
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
…………………………… Ngày cấp …./…/.......
c) Họ và tên: ……………………………………..
Nam/Nữ: …… Ngày sinh: …./…./........
Chứng minh nhân dân số: ………………………………….
Ngày cấp: ......./…../.............
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................
.........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: ..............................................................................................................
........................................................................................................................................
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên số:
………………………… Ngày cấp …./…/.......
4. Danh sách những người hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản khác trong doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh (nếu có):
Stt
|
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Chứng
chỉ hành nghề Quản tài viên
(ghi rõ số, ngày cấp)
|
Địa
chỉ, số điện thoại liên hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Lĩnh vực hành nghề: Theo quy định
của Luật Phá sản.
Tôi/chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày... tháng... năm...
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
6. Thay đổi thông tin đăng ký
hành nghề của Quản tài viên
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Khi có thay đổi về địa chỉ
giao dịch trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (151
Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp
nhận nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, giao cho người nộp hồ sơ;
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ
thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra
và tham mưu Giám đốc Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của
Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
7. Thay đổi thông tin đăng ký
hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (151 Nguyễn Đình Chiểu,
phường 1, thành phố Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Công chức tiếp nhận kiểm
tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức
tiếp nhận nhận hồ sơ, viết phiếu hẹn ngày trả kết quả, giao cho người nộp hồ
sơ;
. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ
sơ;
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra và
tham mưu Giám đốc Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn
phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài
viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày
thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần (ngày lễ nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở,
văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản
tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở,
văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản
tài viên hành nghề trong doanh nghiệp trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
8. Tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
- Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ
hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
- Cách thức thực hiện:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính tối đa là 12
tháng. Trong trường hợp thời gian tạm đình chỉ nêu trên đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không
quá 12 tháng.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là luật sư bị tước quyền
sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình
chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thực
hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc
quyết định xử lý kỷ luật của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là kiểm toán viên hành
nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình
chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền
sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật thực hiện theo quyết
định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành
nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính.
+ Quản tài viên là luật sư bị tước
quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định
của pháp luật về luật sư.
. Quản tài viên là kiểm toán viên
hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị
đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước
quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
9. Tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ
hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định
số 22/2015/NĐ-CP .
- Cách thức thực hiện:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh nghiệp
mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
13 của Luật Phá sản; thành viên hợp danh của công ty hợp danh bị tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến công
ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật
Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm
điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản tối đa là 12
tháng.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp sau
đây:
+ Công ty hợp
danh thay đổi thành viên hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ doanh
nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật
Phá sản;
+ Thành viên hợp danh của công ty hợp
danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1
Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm
đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại
Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
10. Gia hạn quyết định tạm
đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản
- Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp thời gian tạm đình
chỉ đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn
thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá 12 tháng.
- Sở Tư pháp ra Quyết định gia hạn thời
gian tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản.
- Cách thức thực hiện:
Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề
có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện
tử của Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên và doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
11. Hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với Quản tài viên
- Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc
một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số
22/2015/NĐ-CP .
- Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ
giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm
đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Quản tài viên được hủy bỏ việc tạm
đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong các trường hợp
sau đây:
+ Có quyết định đình chỉ điều tra,
đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội đối với
Quản tài viên.
+ Quản tài viên không còn bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
12. Hủy bỏ quyết định tạm đình
chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản
- Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
- Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ
giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm
đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Không quy định.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
- Lệ phí (nếu có): Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước
thời hạn trong trường hợp sau:
+ Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện
quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
+ Doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều
kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
+ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Một trong hai bên kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư
pháp (số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố Tân
An, tỉnh Long An).
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ
sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ
sung, hoàn thiện.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ
sơ, xác minh và đề xuất ý kiến giải quyết; Giám đốc sở báo
cáo kết quả thẩm tra và trình UBND tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn hoặc văn bản trả lời trong trường hợp từ chối
đăng ký kết hôn.
+ Bước 4: Hai bên kết hôn nộp phiếu hẹn
và nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH). Trường hợp cả hai
bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) Tờ khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của hai người.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt
Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
. Người không quốc tịch cư trú ổn
định lâu dài tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú cấp.
+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
(đồng thời có quốc tịch nước ngoài) phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người
đó có quốc tịch cấp và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp.
+ Công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) nộp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân do Cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy tờ chứng
minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi người đó
cư trú cấp.
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công
dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó
là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không
quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác
nhận tuyên thệ của người đó về việc hiện tại không có vợ hoặc không có chồng,
phù hợp với pháp luật của nước đó.
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có
thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận
hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả
năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
+ Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn
tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công
dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác
nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
(đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm
trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại
Việt Nam kết hôn với nhau).
* Người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải
xuất trình giấy tờ chứng minh về nhân thân như: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng
thực hợp lệ) đã ghi trong Tờ khai đăng ký kết hôn để kiểm tra, đối chiếu.
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng
trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
+ Đối với công dân Việt Nam đang phục
vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến
bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn
với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái
với quy định của ngành đó;
+ Đối với người nước ngoài không thường
trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn
do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người
đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước
đó không quy định cấp giấy xác nhận này.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư
pháp yêu cầu cơ quan Công an xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá
10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an
tỉnh; UBND xã, phường, thị trấn.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng
nhận kết hôn.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/trường
hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Điều kiện kết hôn (Điều 8, Luật Hôn
nhân và gia đình):
- Nam từ đủ 20 tuổi trở
lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều
5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng
mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc
chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những
người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã
từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha
dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận
hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
* Hồ sơ đăng ký kết hôn do 1 trong 2
bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp.
● Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký Giấy chứng
nhận kết hôn, trường hợp có lý do chính đáng mà 2 bên nam, nữ có yêu cầu gia hạn
thời gian tổ chức lễ ĐKKH thì được gia hạn trong tổ chức lễ đăng ký kết hôn,
nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn; hết thời hạn mà 2 bên vẫn muốn kết hôn với
nhau thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
● Khi tổ chức lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ.
● Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
● Giấy tờ quy định trên bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005.
+ Luật Hôn nhân và gia đình số
52/2014/QH10 ngày 19/6/2014.
+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân
và gia đình có yếu tố nước ngoài;
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày
29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban
hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh
Long An về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu
TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
1
|
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi:............................................
|
2
|
Người
khai
|
Bên
nam
|
Bên
nữ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không
vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị ...........................................................................................................
đăng ký.
|
................., ngày .... tháng .... năm......
|
Xác
nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền
...................................................
...................................................
...................................................
...................................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ tên)
.......................
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ tên)
.......................
|
Xác
nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
Ngày
.... tháng .... năm
......
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
......................................
|
|
2. Đăng ký việc nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1,
thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không
hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ có trách
nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha,
mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời có công văn đề nghị UBND cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha,
mẹ, con, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con.
+ Bước 4: Nếu xét
thấy các bên cha, mẹ, con đáp ứng đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con, Giám đốc Sở
Tư pháp ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Trường hợp từ chối công
nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong
đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 5: Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ sáu hằng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy
thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài);
+ Bản sao Giấy khai sinh của người được
nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường
hợp xin nhận cha, mẹ;
+ Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng
minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
(đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp
cần xác minh theo quy định thì thời hạn trên được kéo dài không quá 10 ngày làm
việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tư pháp.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp
xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục: quyết định.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/trường
hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký việc nhận con (TP/HT-2012-TKCMC.1)
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng
cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận cha/mẹ cho con chưa thành niên hoặc đã
thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (TP/HT-2012-TKCMC.1)
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng
cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (TP/HT-2012-TKCMC.1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công
dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một
bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường
trú tại Việt Nam theo quy định chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ,
con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
Trường hợp một hoặc cả hai bên không
còn sống tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc có tranh chấp về xác định cha, mẹ, con
thì vụ việc do Tòa án giải quyết.
+ Trong trường hợp người được nhận là
con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ
trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con
chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng
ý của người con đó.
+ Con đã thành niên nhận cha không phải
có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
+ Trường hợp con chưa thành niên nhận
cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con.
Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực
hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc nhận
cha, mẹ, con phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Giấy tờ quy định trên bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005.
+ Luật Hôn nhân và gia đình số
52/2014/QH13 ngày 19/6/2014.
+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình.
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày
20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP
ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày
23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia
đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày
29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban
hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn
thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi
Mẫu
TP/HT-2012-TKCMC.1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi:(1).........................................................................
Họ và tên người khai:...................................................
Giới tính:..........................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Đề nghị(1)...................................................................................................
công nhận người có tên dưới đây là
con của tôi:
Họ và tên:...............................................................................
Giới tính: ...............................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Dân tộc:....................................................................
Quốc tịch: ...........................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2).......................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(4)..............................................................................
Hiện đang được người có tên dưới
đây nuôi dưỡng:
|
ÔNG
|
BÀ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú (2)
|
|
|
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế(3)
|
|
|
Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với
người được nhận là con:........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày .... tháng .... năm .........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người hiện
đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã
chết, mất tích,
mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng
ký việc nhận con.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi
đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm
trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì
gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế
thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu không có thì để trống,
nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường
hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên
nhưng mất năng lực hành vi dân sự)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên người khai:
...........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ:(4) ......................................................................................
Đề nghị(1)............................................................................
công nhận người có tên dưới đây:
Họ và
tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Dân tộc:...................................................................
Quốc tịch:.............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Là cha/mẹ(4) của người
có tên dưới đây:
Họ và tên:
...................................................... Giới tính:........................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Dân tộc:...................................................................
Quốc tịch:.............................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(5)................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày .... tháng .... năm .........
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người hiện đang
là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích,
mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký
thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND,
thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay
thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là
mẹ thì gạch chữ “cha”.
(5) Nếu không có thì để trống,
nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu
TP/HT-2012-TKNCM.3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường
hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)
Kính gửi:(1)..........................................................................
Họ và tên:...........................................................................
Giới tính:....................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
Dân tộc:...............................................................................
Quốc tịch: ................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)........................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Đề nghị(1).........................................................................................................
công nhận người dưới đây là(4)..................................................... của tôi:
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................
Quốc tịch: ......................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)
.......................................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, việc nhận(4)......................................
của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
|
Làm
tại: ......................, ngày .... tháng .... năm .........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu
có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
|
Ý kiến của người được nhận
là cha/mẹ:
......................................................................
......................................................................
......................................................................
......................................................................
(ký,
ghi rõ họ tên)
...........................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan
đăng ký việc nhận cha, mẹ.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký
thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND,
thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay
thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu
nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
3. Ghi vào sổ đăng ký kết hôn
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Đương sự nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp (số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường
1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:
. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
.Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không
hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện.
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ
sơ, xác minh và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở
Tư pháp. Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy xác nhận hoặc trả lời
bằng văn bản cho người có yêu cầu
trong trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần.
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết
hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (TP/HT-2013-TKGCKH);
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng
minh về nhân thân, như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người có yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa
công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người
nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp
cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy xác
nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí ghi vào sổ các việc hộ tịch
+ Mức phí: 75.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài ở nước ngoài (TP/HT-2013-TKGCKH);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng giải quyết việc
công nhận kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Giấy tờ quy định trên bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình.
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 02/02/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và
Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày
29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban
hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Long An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
4. Thủ tục đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1- Đương sự nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp (số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường
1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ
sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp.
Giám đốc ký Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết
hôn hoặc văn bản trả lời từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ
kết hôn.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ
trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (TP/HTNNg-2013-TKTVHT);
+ Bản sao Quyết định thành lập Trung
tâm;
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm;
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự
kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 3 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ;
+ Bản sao quy chế hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư
pháp tỉnh Long An
- Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy
đăng ký hoạt động cho Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
- Phí, lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng
ký hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (TP/HTNNg-2013-TKTVHT);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
+ Hoạt động của Trung tâm phải bảo đảm
nguyên tắc phi lợi nhuận, góp phần làm lành mạnh hóa quan
hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, phù hợp với nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam,
với thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Các bên kết hôn có quyền được tư vấn,
hỗ trợ về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Việc tư vấn, hỗ trợ không phụ thuộc vào quốc tịch, nơi cư
trú của người có yêu cầu.
+ Nghiêm cấm lợi dụng việc tư vấn, hỗ
trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài nhằm mua bán
người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc vì mục đích trục lợi khác.
+ Có quy chế hoạt động bảo đảm nguyên
tắc phi lợi nhuận được Hội Liên hiệp phụ nữ phê duyệt.
+ Có địa điểm, trang thiết bị, nhân lực
cần thiết bảo đảm hoạt động của Trung tâm.
+ Người dự kiến đứng đầu Trung tâm là
người không có tiền án.
. Địa điểm hoạt động của Trung tâm phải
bảo đảm về diện tích, tiện nghi làm việc, phù hợp với thực tiễn của từng địa
phương.
. Trung tâm phải có ít nhất 01 người
thực hiện tư vấn chuyên trách. Trung tâm có thể sử dụng lao động theo hợp đồng,
cộng tác viên tư vấn thường xuyên hoặc theo vụ việc.
. Người đứng đầu Trung tâm, người thực
hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ của Trung tâm phải là người có trình độ chuyên
môn từ Đại học trở lên và có kinh nghiệm công tác ít nhất 03 năm trong các lĩnh
vực ngôn ngữ, văn hóa - xã hội, pháp luật phù hợp với lĩnh vực thực hiện tư vấn,
hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu
hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP.
+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và
gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu
TP/HTNNg-2013-TKTVHT
(Thông tư số 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi:
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.............................................................
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và
gia đình có yếu tố nước ngoài:.......................................
.............................................................................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:.................................................
ngày .... tháng .... năm ....... của
Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................................
Họ và tên người
đứng đầu Trung
tâm:.....................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:....................................................................
Nội dung hoạt động của Trung
tâm:........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố.........................................................
cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ
các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước
ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
|
Làm
tại......................, ngày .... tháng .... năm ......
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
...........................
|
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định
thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt
trụ sở của Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự
kiến đứng đầu Trung tâm;
4) Quy chế hoạt
động của Trung tâm (bản sao).
5. Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận
cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Đương sự nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, phường 1, thành phố
Tân An, Long An).
+ Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí
và viết phiếu hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ
sơ, xác minh và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở
Tư pháp. Giám đốc Sở Tư pháp ký Giấy xác nhận hoặc văn bản trả lời.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần.
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha,
mẹ, con (mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC);
2. Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận
cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
3. Bản sao một trong các giấy tờ để
chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu, như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
4. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú
của người có yêu cầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn
được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực
hiện thủ tục: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch (theo mẫu
quy định).
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí ghi vào sổ các việc hộ tịch
của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Mức phí: 75.000 đồng/1 trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai
ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (mẫu
TP/HT-2013-TKGCCMC).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận để sử dụng cho việc nhận
cha, mẹ, con phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Giấy tờ quy định trên bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày
14/6/2005.
+ Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13
ngày 19/6/2014.
+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình.
+ Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày
25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ,
sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày
23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành
và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số
05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ
phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long
An.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu
TP/HT-2013-TKGCCMC
(Thông tư số: /2013/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ
KHAI
GHI
VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:.....................................................................
Họ và tên:..............................................................................................
Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Dân tộc:.............................................
Quốc tịch:...................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
..........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:............................................................................
Đề nghị...........................................................................................................
ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là(1)........................ của tôi
Họ và tên:..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Dân tộc:.............................................
Quốc tịch:...................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:
..........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:............................................................................
Theo(2):..................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số..................................................,
ngày ..../...../...... của(3)..............
.............................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
- Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận
cha, mẹ, con;
- Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu
cầu.
- Bản sao Sổ hộ
khẩu/Sổ tạm trú của người có yêu cầu.
|
................,
ngày .... tháng .... năm ......
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ và tên)
|
Chú thích
(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc
con;
(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các
hình thức khác;
(3) Ghi rõ tên cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
6. Thay đổi nội dung giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Đương sự nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp (số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường
1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ
sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp.
Giám đốc cho thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn hoặc văn bản thông báo từ chối
thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị ghi chú thay đổi;
+ Giấy đăng ký hoạt động, nơi đăng ký
hoạt động của Trung tâm hỗ trợ kết hôn;
+ Lý lịch cá nhân theo mẫu quy định và
Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế cấp chưa quá 3 tháng (nếu thay
đổi người đứng đầu Trung tâm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp thay đổi người đứng đầu trung tâm
thì thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư
pháp.
- Kết quả thực
hiện thủ tục: Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình
+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
7. Chấm dứt hoạt động của
Trung tâm hỗ trợ kết hôn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1 - Đương sự nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp (số 151 Nguyễn Đình Chiểu, phường
1, thành phố Tân An, tỉnh Long An).
+ Bước 2 - Kiểm tra hồ sơ:
. Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3 - Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ
sơ và đề xuất ý kiến giải quyết với Giám đốc Sở Tư pháp.
+ Bước 4 - Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hằng tuần
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo về việc chấm dứt
hoạt động của Trung tâm.
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư
pháp tỉnh Long An.
- Kết quả thực hiện thủ tục: Không
quy định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
1. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh phải có văn
bản thông báo về việc chấm dứt hoạt động của Trung tâm gửi Sở Tư pháp nơi Trung
tâm đăng ký hoạt động, chậm nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động của
Trung tâm. Trung tâm phải nộp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Sở Tư pháp nơi đã
đăng ký hoạt động trước đây.
2. Trước ngày chấm dứt hoạt động,
Trung tâm có trách nhiệm thanh toán xong các khoản nợ (nếu có) với tổ chức, cá
nhân có liên quan và giải quyết xong mọi vấn đề có liên quan đến việc chấm dứt
hoạt động; báo cáo bằng văn bản gửi Hội Liên hiệp phụ nữ
và Sở Tư pháp nơi đã đăng ký hoạt động.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình
+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia
đình có yếu tố nước ngoài.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
8. Ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn đã tiến hành ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp (151 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 1,
Tp.TA, Long An).
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
● Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu
hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ.
● Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Phòng nghiệp vụ thẩm tra hồ
sơ và làm công văn gửi Bộ Tư pháp; lãnh đạo sở ký công văn
gửi Bộ Tư pháp cho ý kiến về điều kiện ghi chú.
+ Bước 4: Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư
pháp Long An.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
● Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
● Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp
tại cơ quan hành chính Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn đã tiến hành ở nước ngoài (TP/HTNNg-2015-TK.GCLH);
+ Bản sao bản án, quyết định ly hôn của
Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành; bản sao bản thỏa thuận ly hôn do Tòa
án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao các giấy tờ khác do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có yêu cầu;
+ Bản sao giấy tờ để chứng minh thẩm
quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn.
* Người đề nghị ghi chú có thể ủy quyền
cho người khác thực hiện việc ghi chú. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải
được chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần
phải có văn bản ủy quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ Bộ Tư pháp xin ý
kiến về điều kiện ghi chú).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Sở Tư
pháp tỉnh Long An.
* Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục: giấy xác
nhận.
- Lệ phí: 75.000 đồng/ trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn đã tiến hành ở nước ngoài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
* Những trường hợp phải làm thủ tục
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài:
+ Công dân Việt
Nam đã ly hôn ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam và có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc làm thủ tục kết hôn;
+ Công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài
đã ly hôn ở nước ngoài có yêu cầu kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam;
+ Người nước ngoài đã ly hôn với công
dân Việt Nam ở nước ngoài có yêu cầu kết hôn ở Việt Nam;
+ Các trường hợp đã đăng ký kết hôn
hoặc ghi chú việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, sau đó ly hôn ở
nước ngoài có yêu cầu đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
* Đối với những trường hợp đã qua nhiều
lần ly hôn, thì chỉ phải làm thủ tục ghi chú việc ly hôn gần nhất.
* Đối với những giấy tờ bằng tiếng nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được chứng thực
theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hôn nhân và gia đình.
+ Quyết định số 62/2014/QĐ-UBND ngày
29 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí
và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Thông tư số 02a/2015/TT-BTP của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu
TP/HTNNg-2015-TK.GCLH
(Thông tư số: 02a/2015/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI
Ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
Kính gửi:
Sở Tư pháp(1).....................................
Họ và tên:.................................................................................Giới tính:...............................
Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(2):.....................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(3):........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Số điện thoại liên hệ (nếu
có):.................................................................................................
Quan hệ với người yêu cầu ghi vào sổ
hộ tịch việc ly hôn(4):....................................................
Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:...................................................................................Giới tính:.............................
Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................
Nơi sinh(5):.............................................................................................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(6):.....................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(7):........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nơi thường trú trước khi xuất cảnh(8):
Nơi đăng ký kết hôn trước đây(9):............................................................................................
Đã ly hôn với ông/bà(10):.........................................................................................................
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế số(11) ....................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(12):.......................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ ghi:(13)........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật, nếu khai sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
...................ngày ... tháng ... năm ....
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Mẫu này cũng được áp dụng cho trường hợp
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thay đổi thành viên
hợp danh quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Nghị định số
22/2015/NĐ-CP .