ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3530/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
11 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện từ tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 3610/TTr-STP ngày 25/10/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này hai (02) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Bồi thường
nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm:
1. Tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện
các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
và tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch
vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
2. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Sở Tư pháp kèm theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung
cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Sở Tư pháp lập Danh sách đăng ký tài khoản cho
cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc
quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo
Quyết định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập cấu hình điện tử; đồng
thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính bản điện tử lên Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
4. Đối với các quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính/ dịch vụ công trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này, Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi việc thiết lập quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính/ dịch vụ công trực tuyến theo yêu cầu sau:
a) Khóa chức năng tiếp nhận hồ sơ của các quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính/ dịch vụ công trực tuyến bị thay thế, bãi
bỏ chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày được thông báo vận hành chính thức
quy trình mới.
b) Hủy bỏ quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính/ dịch vụ công trực tuyến bị thay thế, bãi bỏ chậm nhất sau thời gian bằng
thời hạn giải quyết các hồ sơ chuyển tiếp của các quy trình điện tử này. Trường
hợp quá thời hạn giải quyết mà vẫn còn tồn đọng hồ sơ chuyển tiếp, thì kết thúc
quy trình điện tử giải quyết các hồ sơ này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ
NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT
|
Tên dịch vụ
công
|
Mức độ dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
Cổng DVC Quốc gia
|
Trang
|
1
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại Sở Tư pháp
trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
DVCTT một phần
|
2.002192.000.00.00.H46
|
|
2
|
Thủ tục phục hồi danh dự
|
DVCTT một phần
|
2.002191.000.00.00.H46
|
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Quy
trình số 01-STP-BTNN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI
VỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TẠI SỞ TƯ PHÁP TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI
THI HÀNH CÔNG VỤ GÂY THIỆT HẠI
Mã số TTHC:
2.002192.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Tư pháp
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tư pháp, tại danh
sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường
tại sở tư pháp trong trường hợp người thi hành công vụ gây thiệt hại”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
a. Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu
bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm:
- Nhập thông tin Văn bản yêu cầu bồi thường theo
Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của Hệ thống được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của
cá nhân;
- Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường
hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ
yêu cầu bồi thường (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp
nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu khi đến nhận
kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt
hại (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản
chụp) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi
bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu
bồi thường (nếu có) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp
nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu khi đến nhận
kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích).
b. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người
thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một
người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì hồ sơ gồm:
- Nhập thông tin Văn bản yêu cầu bồi thường theo
Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của Hệ thống được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của
cá nhân;
- Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường
hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ
yêu cầu bồi thường (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp
nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu khi đến nhận
kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu
bồi thường (nếu có) (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp
nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu khi đến nhận
kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế,
người đại diện của người bị thiệt hại (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực
điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến
đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu
chính công ích);
- Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại
diện theo ủy quyền (Hình thức nộp: Bản sao chứng thực điện tử; trường hợp
nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến đối chiếu khi đến nhận
kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực qua dịch vụ bưu chính công ích);
- Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di
chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có
di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế (Hình thức nộp: Bản
sao chứng thực điện tử; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang
bản chính đến đối chiếu khi đến nhận kết quả hoặc gửi bản sao có chứng thực
qua dịch vụ bưu chính công ích).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tư pháp đăng
tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn,
hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Xây dựng, kiểm tra văn bản
QPPL và theo dõi thi hành pháp luật (Phòng XD, KTVBQPPL&TDTHPL); gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng XD,
KTVB QPPL&TDTHPL
|
Phân công chuyên viên xem xét, kiểm tra xử lý hồ
sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
XD, KTVB QPPL&TDTHPL
|
Xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ.
- Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp
ứng quy định thì tham mưu văn bản hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đảm bảo quy định thì
tham mưu Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở giải quyết.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở cử người giải quyết bồi thường
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng
chuyên môn được phân công giải quyết bồi thường
|
Tham mưu xác minh, đề nghị tạm ứng kinh phí,
thương lượng việc bồi thường, biên bản kết quả thương lượng thành. Tham mưu
Lãnh đạo Sở ra quyết định giải quyết bồi thường ngay sau khi có biên bản kết
quả thương lượng thành.
|
87,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở
|
- Ra quyết định giải quyết bồi thường và hao cho
người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Thông báo cho Chuyên viên thụ
lý hồ sơ để kết thúc quy trình xử lý.
- Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận
quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản
về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ
quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc
không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định, chuyển chuyên viên
thụ lý.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Chuyên viên thụ lý
hồ sơ
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ xác nhận trên phần mềm một
cửa kết quả TTHC đã có; gửi kết quả TTHC bản điện tử lên Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công; vào sổ giao nhận kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
98 ngày làm việc
|
* Biểu mẫu đính kèm:
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu 01/BTNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi: ................................(1)..................................................................
Họ và tên người
yêu cầu bồi thường:………………….(2)………………………
Giấy tờ chứng
minh nhân thân:………………(3).……………………….......
Địa chỉ:
……………………(4)………………………………………................
Số điện thoại (nếu
có):………………...........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt hại của người thi
hành công vụ gây thiệt hại:..............
- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại
thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ:........................................................................
Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ
quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU
CẦU BỒI THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài
sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
2. Thiệt hại do thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
3. Thiệt hại về
vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
4. Thiệt hại về vật
chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
5. Thiệt hại về tinh
thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
6. Các chi phí
khác được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi
thường
.......................................................................................................................
Tổng số tiền
yêu cầu bồi thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………….)
II. ĐỀ NGHỊ TẠM
ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề
nghị tạm ứng
Căn cứ quy định tại
Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh
phí bồi thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về
tinh thần
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:....................................................................đồng
(Viết bằng chữ:…………………………………………………………………………..)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):.........................................................
1.2. Thiệt hại
khác có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:...................................................................đồng.
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng:
…..……………............................đồng.
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………)
2. Thông tin người
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
- Họ và tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng minh nhân thân:
.......................(10)....................................
- Địa chỉ:
................................................(11)................................................
- Phương thức nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường
…………………………...…………(12)……………………….…………
III. CÁC NỘI
DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập
văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)…………………………………………………...
2. Yêu cầu phục hồi
danh dự (nếu có)
................................(14)………………………………
3. Khôi phục quyền
và các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)
……………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
|
…(16)….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường (17)
(Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai
điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp
hoặc ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận
ngày... ”)
|
DANH MỤC GIẤY
TỜ, TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
.............................................................(18)......................................................................
Hướng dẫn sử dụng Mẫu 01/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi thường là cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân người bị
thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền
của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi họ
tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người yêu cầu bồi
thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn
chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi
thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá nhân đó; nếu
người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ, tên của người
đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của cá nhân người
yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo pháp luật của
người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người thuộc trường hợp
phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự. Trường
hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị thiệt hại hoặc người
đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy tờ chứng minh nhân
thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn bản ủy quyền hợp
pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di chúc trong trường hợp người bị
thiệt hại chết mà có di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp
pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng
minh nhân thân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được
cử làm đại diện cho những người thừa kế còn lại.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì
ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân thì ghi
đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường; nếu người
yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ
quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.
(5) Ghi một trong các trường hợp:
- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị
thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người
thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại);
- Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người
đại diện cho những người thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại) ”.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại
thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế thừa quyền
và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại) thực hiện
quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật
theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của....
(nêu tên của người bị thiệt hại) ”;
- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi
thường thì ghi: “người/pháp nhân được …….(nêu tên của người bị thiệt hại hoặc
người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết
hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại
hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải
có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự) ủy quyền thực
hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường
(số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và mức
yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí
bồi thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua
chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận
tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có
khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi rõ tên văn bản
và địa chỉ thu thập văn bản đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải
quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi
tên tổ chức.
(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường
(ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên
hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ
chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những
thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu
nên đánh số thứ tự.
Quy
trình số 02-STP-BTNN
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN ĐỐI
VỚI THỦ TỤC THỦ TỤC PHỤC HỒI DANH DỰ
(Đối với trường
hợp Phục hồi danh dự theo yêu cầu cầu người bị thiệt hại)
Mã số TTHC:
2.002191.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Sở Tư pháp
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực
hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng
internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Tư pháp, tại danh
sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ tục chuyển đổi loại hình hoạt động
Văn phòng Thừa phát lại”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Nhập thông tin Văn bản yêu cầu bồi thường theo
Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP trên biểu mẫu điện tử
(e-form) sẵn có của Hệ thống được xác thực bằng tài khoản định danh điện tử của
cá nhân.
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)
/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Tư pháp
đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng
dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(TTPVHCC) (Số 09 đường Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua
dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả của Sở tại TTPVHCC
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ
sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Lãnh đạo Phòng Xây dựng, kiểm tra văn bản
QPPL và theo dõi thi hành pháp luật (Phòng XD,KTVBQPPL&TDTHPL); gửi Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng XD,
KTVB QPPL&TDTHPL
|
Phân công chuyên viên xem xét, kiểm tra, xử lý hồ
sơ.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
XD, KTVBQPPL&TDTHPL
|
Xem xét, kiểm tra, xử lý hồ sơ, tham mưu Lãnh đạo
Phòng trình Lãnh đạo Sở giải quyết.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng XD,
KTVBQPPL&TDTHPL
|
Trình Lãnh đạo Sở giải quyết
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở giải quyết, chuyển chuyên viên phụ
trách
|
02 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
XD, KTVBQPPL&TDTHPL
|
- Tổ chức Buổi trực tiếp xin lỗi và cải chính
công khai;
- Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai trên 01
tờ báo trung ương và 01 tờ báo địa phương nơi người bị thiệt hại cư trú trong
trường hợp người bị thiệt hại là cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở trong trường hợp
người bị thiệt hại là pháp nhân thương mại trong 03 số liên tiếp; đăng tải nội
dung xin lỗi và cải chính công khai trên Cổng thông tin điện tử (nếu có) của
cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
- Xác nhận trên phần mềm một cửa kết quả TTHC đã
có để kết thúc quy trình; gửi kết quả TTHC bản điện tử lên Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công; vào sổ giao nhận kết quả.
|
05 ngày làm việc
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
15 ngày làm việc
|
* Biểu mẫu đính kèm:
*Mẫu biểu tương tác điện tử (e-form)
Mẫu 01/BTNN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi:
................................(1)..................................................................
Họ và tên người
yêu cầu bồi thường:………………….(2)………………………
Giấy tờ chứng
minh nhân thân:………………(3).………………………..
Địa chỉ:
……………………(4)……………………………………….......
Số điện thoại (nếu
có):……………….........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt hại của người thi
hành công vụ gây thiệt hại:..............
- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại
thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ:........................................................................
Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ
quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU
CẦU BỒI THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài
sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
2. Thiệt hại do thu
nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
3. Thiệt hại về
vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
4. Thiệt hại về vật
chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
5. Thiệt hại về tinh
thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
6. Các chi phí
khác được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi
thường
.......................................................................................................................
Tổng số tiền
yêu cầu bồi thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………….)
II. ĐỀ NGHỊ TẠM
ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề
nghị tạm ứng
Căn cứ quy định tại
Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh
phí bồi thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về
tinh thần
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:....................................................................đồng
(Viết bằng chữ:…………………………………………………………………………..)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):.........................................................
1.2. Thiệt hại
khác có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề nghị tạm
ứng là:...................................................................đồng.
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………)
Tài liệu, chứng cứ
kèm theo (nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng:
…..……………............................đồng.
(Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………)
2. Thông tin người
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
- Họ và tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng minh nhân thân: .......................(10)....................................
- Địa chỉ:
................................................(11)................................................
- Phương thức nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường
…………………………...…………(12)……………………….…………
III. CÁC NỘI
DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập
văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)…………………………………………………...
2. Yêu cầu phục hồi
danh dự (nếu có)
................................(14)………………………………
3. Khôi phục quyền
và các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)
……………………………………………………………………………………………….
Đề nghị Quý Cơ
quan xem xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
|
…(16)….. ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường (17)
(Hệ thống một cửa điện tử tự động điền cụm từ sau “Mẫu đơn, Tờ khai
điện tử đã được Hệ thống một cửa điện tử xác thực của tổ chức, doanh nghiệp
hoặc ông/bà....; có số tài khoản định danh...; Mã số hồ sơ...; Tiếp nhận
ngày...”)
|
DANH MỤC GIẤY
TỜ, TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
.............................................................(18)......................................................................
Hướng dẫn sử dụng Mẫu 01/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi thường là cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân người bị
thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền
của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi họ
tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người yêu cầu bồi
thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn
chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi
thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá nhân đó; nếu
người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ, tên của người
đại diện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương ứng của cá nhân người
yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo pháp luật của
người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại là người thuộc trường hợp
phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự. Trường
hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người bị thiệt hại hoặc người
đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài giấy tờ chứng minh nhân
thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm văn bản ủy quyền hợp
pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di chúc trong trường hợp người bị
thiệt hại chết mà có di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp
pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng
minh nhân thân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc được
cử làm đại diện cho những người thừa kế còn lại.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì
ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau: Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá trị như giấy phép theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu bồi thường là cá nhân thì ghi
đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường; nếu người
yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ
quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi thường.
(5) Ghi một trong các trường hợp:
- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị
thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người
thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại);
- Trường hợp có nhiều người thừa kế thì ghi: “người
đại diện cho những người thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt hại) ”.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại
thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế thừa
quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại) thực
hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật
theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của....
(nêu tên của người bị thiệt hại)”;
- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi
thường thì ghi: “người/pháp nhân được …….(nêu tên của người bị thiệt hại hoặc
người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại chết
hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại
hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải
có người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự) ủy quyền
thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường
(số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại cụ thể, cách tính và mức
yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại nào đề nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí
bồi thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua
chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận
tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có
khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường thì ghi rõ tên văn bản
và địa chỉ thu thập văn bản đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của mình về việc cơ quan giải
quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu cầu bồi thường thì ghi
tên tổ chức.
(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường
(ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân thì ký và ghi rõ họ tên
hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện theo pháp luật của tổ
chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho những
thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu
nên đánh số thứ tự.