|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3519/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu:
|
3519/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
19/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3519/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 11 năm
2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng
Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh bao gồm: thủ tục giải quyết khiếu nại, thủ tục giải
quyết tố cáo, thủ tục xử lý đơn thư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3636/QĐ-UBND ngày 23/12/2015
của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên.
Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo (từ số thứ tự 02 - 05) tại Quyết định số 3679/QĐ-UBND
ngày 28/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; 03 thủ
tục hành chính lĩnh vực Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo (từ số thứ
tự 02 - 04) tại Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; UBND các huyện, thành
phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh: đ/c Trường;
- Trung
tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.Chintk
|
CHỦ TỊCH
Vũ
Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số………/QĐ-UBND ngày…...tháng…..năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thái Nguyên)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
|
1.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp
tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa
đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp
công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh
tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
+ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
+ Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
2.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp
tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể
từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết
khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể
từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp
công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh
tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại, + Thông tư số
07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
+ Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
II.
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
1.
|
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp
cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết
một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
|
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp
công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh
tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
|
Không
|
+ Luật tố cáo năm 2011;
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
+ Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
III
|
Thủ tục xử lý đơn
|
1.
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: Ban Tiếp
công dân tỉnh; địa điểm tiếp công dân của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
TTHC: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Thanh
tra tỉnh, Thanh tra các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Luật tố cáo năm 2011;
+ Luật tiếp công dân năm 2013; + Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
+Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
|
1.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
đầu tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Cơ quan tiếp
nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực
hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
+ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
+ Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
2.
|
Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
- Cơ quan tiếp
nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện TTHC :
Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính;
+ Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
II.
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
1.
|
Thủ tục Giải quyết tố
cáo tại cấp huyện
|
Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp
cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết
một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
|
- Cơ quan tiếp
nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực
hiện TTHC : Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện.
|
Không
|
+ Luật tố cáo năm
2011;
+ Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
+ Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
|
III
|
Thủ tục xử lý đơn
|
1
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan tiếp
nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp huyện.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định TTHC: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện TTHC :
Thanh tra huyện, các phòng, ban, chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Luật tố cáo năm 2011;
+ Luật tiếp công dân năm 2013; + Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
+ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ:
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại
|
1.
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
-
Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định TTHC: Chủ tịch UBND
cấp xã.
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; + Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính;
+ Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết khiếu nại hành chính.
|
II
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
1.
|
Thủ tục Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Thời hạn giải
quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia
hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì
không quá 60 ngày.
|
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp
xã.
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định TTHC: Chủ tịch UBND
cấp xã.
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
|
Không
|
+ Luật tố cáo
năm 2011;
+ Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo;
+ Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo.
|
III
|
Thủ tục xử lý đơn
|
1.
|
Thủ tục xử lý đơn cấp xã
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Cơ quan tiếp nhận TTHC: địa điểm tiếp công dân UBND cấp
xã.
- Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định TTHC: Chủ tịch UBND
cấp xã.
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
|
Không
|
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Luật tố cáo năm 2011;
+ Luật tiếp công dân năm 2013; + Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
+ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;
+ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị,
phản ánh.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / / 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái
Nguyên)
Stt
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (TTHC được ban hành kèm theo QĐ số 3679/QĐ-UBND
ngày 28/12/2015)
|
1
|
Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện
|
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
hai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
4
|
Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
II. Thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (TTHC được ban hành kèm
theo QĐ số 1058/QĐ-UBND ngày 16/5/2016)
|
1
|
Xử lý đơn tại cấp xã
|
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
UBND cấp xã
|
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
3
|
Giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp
xã
|
+ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày
26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
|
Quyết định 3519/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3519/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Thái Nguyên
979
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|