|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3508/QĐ-UBND 2017 Kế hoạch cải cách hành chính Quảng Trị
Số hiệu:
|
3508/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3508/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 19 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
15/4/2016 của Ban TVTU Quảng Trị về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày
30/8/2016 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số: 395/TTr-SNV ngày 15 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2018.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển
khai, thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm: Công báo, Tin học;
- Lưu: VT, KSTTHC, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2018
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3508/QĐ-UBND ngày
19 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực
hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải
cách hành chính giai đoạn II (2016-2020) theo Nghị quyết số 30c của Chính phủ,
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 15/4/2016
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn
2016-2020 của tỉnh Quảng Trị.
b) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành
chính trong đó trọng tâm cải cách thủ tục hành chính. Thực hiện đơn giản hóa
các thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông nhằm nâng cao mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
Duy trì chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) để tạo
môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và
nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
c) Áp dụng công nghệ thông tin có hiệu quả hơn trong việc quản
lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước tại các cơ quan hành
chính nhà nước các cấp; nâng cao chất lượng hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan hành chính các cấp và
nâng cao tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008.
d) Tăng cường công tác tuyên truyền,
đôn đốc, kiểm tra, đánh giá công tác cải cách hành chính nhằm đẩy mạnh công tác
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh phục vụ tốt tổ chức,
người dân và doanh nghiệp. Thực hiện đầy đủ, đúng yêu cầu kiểm tra và tự kiểm
tra công tác CCHC tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố.
Nâng cao hơn nữa công tác tự kiểm tra CCHC tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các cấp.
2. Yêu cầu
Xác định cụ thể các nhiệm vụ trọng
tâm trong cải cách hành chính và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước
có liên quan tại địa phương trong việc triển khai thực hiện công tác cải cách
hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan, đơn vị có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng
mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện;
Kế thừa phát huy
những kết quả tốt về cải cách hành chính trong thời gian qua, đồng thời chủ động sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để thực
hiện kế hoạch ban hành hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Công tác chỉ
đạo điều hành
a) Tiếp tục ban hành các văn bản triển
khai và tổ chức có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách
hành chính giai đoạn II (2016-2020) theo Nghị quyết số 30c của Chính phủ; Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày
14/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính nâng cao
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2016-2020, Chương trình của UBND tỉnh về thực hiện
Nghị quyết số 01 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số 2057/QĐ-UBND ngày
30/8/2016 của UBND tỉnh về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2016-2020.... Ban hành các cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường thông thoáng,
thu hút đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Chỉ đạo, đôn đốc các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2018 kịp thời, đúng quy định. Ban hành kế hoạch và thực hiện
công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
c) Thực hiện việc chấm điểm chỉ số cải
cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhằm đánh giá
thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
và làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và bình xét thi đua khen thưởng
cuối năm.
đ) Gắn công tác cải cách hành chính với
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân vận chính quyền; khắc phục những
hạn chế, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ
số CCHC, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số
hài lòng về sự phục vụ hành chính, cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và thực
hiện các cam kết cải thiện chi phí không chính thức.
e) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, điều
hành của hệ thống hành chính nhà nước.
f) Thực hiện thông tin, tuyên truyền
về cải cách hành chính; phối hợp với các phương tiện thông tin đại chúng trong
việc tuyên truyền, phổ biến Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2016 -
2020, kế hoạch thực hiện hàng năm và chuyên đề. Nhân rộng điển hình các gương
điển hình, các mô hình thực hiện cải cách hành chính có hiệu quả.
g) Tăng cường kiểm tra, thanh tra
công vụ, kiểm tra công tác cải cách hành chính, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao (theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND
ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh) tại các cơ quan, đơn vị nhằm chấn chỉnh việc chấp
hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính.
h) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
cải cách hành chính năm 2018 ở các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp
xã theo Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2. Cải cách thể
chế hành chính nhà nước
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) năm 2015 và Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành VBQPPL; xây dựng và ban hành
VBQPPL đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi đáp ứng
yêu cầu công tác quản lý nhà nước, điều hành và phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
b) Bổ sung, hoàn
thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh trên các lĩnh vực: Đầu tư, hỗ trợ doanh
nghiệp... tạo điều kiện thuận lợi, khuyến khích các nhà đầu
tư đầu tư tại tỉnh.
c) Ban hành và tổ chức có hiệu quả kế
hoạch kiểm tra, xử lý VBQPPL; kế hoạch rà soát VBQPPL năm
2018 và hệ thống hóa VBQPPL theo định kỳ 05 năm (2013-2018).
d) Tiếp tục cập nhật các VBQPPL vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số
52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
e) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra, đôn đốc việc tổ
chức thực hiện các VBQPPL trên địa bàn tỉnh.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Thực hiện có chất lượng Quyết định
số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản
hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trong công tác cải cách thủ tục hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một điều
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Rà soát và kịp thời công bố
TTHC mới ban hành; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế
các TTHC cho phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn tại
tỉnh; niêm yết, công bố công khai và cập nhật thường xuyên thủ tục hành chính trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các cơ quan, đơn vị
và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
c) Khảo sát, tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính trên địa bàn.
d) Thực hiện công tác kiểm tra, đôn đốc,
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát, kiện toàn tổ chức
các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện; phân định cụ thể chức năng, phạm vi
quản lý của các ngành; cơ cấu bên trong của các Sở, ngành theo quy định của
Trung ương, bảo đảm vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và nâng cao năng lực,
hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính
b) Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban chấp hành
Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Hoàn thành quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập nhằm thực hiện tốt hơn việc cung
cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ tại
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về quy định cơ chế tự chủ đối với
đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
về chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ
phần; Quyết định số 31/2017/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về
tiêu chí, danh mục ngành, lĩnh vực thực hiện chuyển đơn vị SNCL thành công ty cổ
phần.
d) Rà soát, xác định vị trí việc làm
trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, mô tả công việc, khung
năng lực của từng vị trí việc làm, xác định biên chế, số người làm việc.
e) Thực hiện có hiệu quả Đề án tinh giản
biên chế của các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh phê
duyệt theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, Kết luận số
17-KL/TW ngày 11/9/2017 của Bộ Chính trị về tình hình thực hiện biên chế, tinh
giản biên chế của các tổ chức trong hệ thống chính trị năm 2015 - 2016; mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp giai đoạn 2017 - 2021 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của
Chính phủ.
f) Tổ chức kiểm
tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy và biên chế của
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
g) Thực hiện tốt quản lý Nhà nước đối
với các Hội và tổ chức phi chính phủ.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện hiệu quả vị
trí việc làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
b) Triển khai bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ, kiến thức về cải cách hành chính, đạo đức công vụ kỹ năng giao tiếp
gắn với việc nâng cao tính chuyên nghiệp, trách nhiệm công vụ, thái độ phục vụ
người dân, doanh nghiệp.
c) Tổ chức thực hiện việc đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức lãnh đạo thuộc Ban TV Tỉnh ủy quản lý, Ban Cán sự đảng
UBND tỉnh quản lý theo Bộ tiêu chí đánh (ban hành kèm theo
Quyết định số 370-QĐ/TU ngày 17/10/2016 và Quyết định số 785-QĐ/TU ngày 04/12/2017 của Ban TV Tỉnh ủy).
d) Xây dựng bộ phần mềm đánh giá cán
bộ, công chức, viên chức. Xây dựng quy định tiêu chuẩn đối với chức danh lãnh đạo,
quản lý.
e) Thực hiện đúng quy định về chế độ
tuyển dụng, thu hút và tạo nguồn nhân lực; bố trí, phân
công nhiệm vụ, chuyển đổi vị trí công
tác đối với cán bộ, công chức. Thực
hiện thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hướng cạnh tranh.
f) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế
hoạch số 27-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy rà soát, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2015 - 2020 và xây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm
kỳ 2020 - 2025; Kế hoạch số 28-KH/TU ngày 28/11/2016 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy luân chuyển cán bộ, lãnh đạo, quản lý các cấp trong tỉnh
giai đoạn 2016 - 2020 và Kết luận số 36-KL/TU ngày
28/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy “về tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch,
luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý đến năm 2025 và những năm tiếp theo”.
6. Cải cách tài
chính công
a) Thực hiện có hiệu quả công tác cải
cách hành chính trong quản lý ngân sách nhằm khuyến khích
các đơn vị, địa phương phát triển nguồn thu và tăng thu
cho ngân sách; tạo sự chủ động cho các cơ quan đơn vị trong quản lý, sử dụng
nguồn kinh phí ngân sách cấp có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
b) Đẩy mạnh việc thực hiện các quy định
tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập, xây dựng lộ trình giá dịch vụ sự nghiệp công để đơn
vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường
xuyên khi thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Quyết định số
22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước; sửa đổi, ban hành mới định mức kinh tế - kỹ
thuật làm căn cứ tính giá dịch vụ nhà nước đặt hàng. Thực hiện cổ
phần hóa các doanh nghiệp nhà nước theo đúng lộ trình và chuyển đổi các đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư sang loại hình doanh nghiệp.
d) Hoàn thành phương án tự chủ cho
các đơn vị thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ
và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ.
e) Đẩy mạnh xã hội hóa đối với việc cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực Y tế, Giáo dục
và Đào tạo, từng bước tính đúng, tính đủ chi phí vào giá dịch vụ theo quy định.
f) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc quản lý, sử dụng
ngân sách nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch về tài chính công theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
7. Hiện đại hóa nền
hành chính
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020, tổ chức thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt dự án xây
dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
b) Tăng cường việc sử dụng văn bản điện
tử và chữ ký số trong hoạt động của các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn nhằm giảm chi phí hành chính. Tiếp
tục thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong điều hành, tác nghiệp.
c) Triển khai các giải pháp nhằm tăng
tiến độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tỷ lệ số hồ sơ TTHC của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã được xử trực tuyến ở mức độ 3 đạt 30% đến 40%, mức
độ 4 đạt tỷ lệ 20% trở lên.
d) Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ban, ngành.
Đẩy nhanh lộ trình xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 9001:2008 vào hoạt động tại UBND cấp xã;
e) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Phần
mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; Phần mềm theo dõi đôn đốc kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao. Vận hành, quản trị cổng
giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng Trị, quản trị thông tin về tài khoản
người dùng cho toàn bộ các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, thị xã. Tổ chức triển khai ứng dụng các dịch vụ công trực
tuyến mức độ cao theo chỉ đạo của Chính phủ.
f) Kết nối liên
thông ứng dụng giữa phần mềm một cửa điện tử với phần mềm Cổng giao tiếp dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh Quảng Trị. Tăng cường tập huấn, hướng dẫn người sử dụng
phần mềm một cửa điện tử và cổng giao tiếp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Quảng
Trị trên phạm vi toàn tỉnh. Kiến nghị với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và
Truyền thông chủ trì chỉ đạo để kết nối phần mềm Một cửa điện tử của Bộ, ngành
với phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh thống nhất kết xuất dữ liệu.
8. Thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông
a) Tiếp thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương; Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 09/02/2015 của UBND tỉnh về việc nâng cao chất
lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
b) Áp dụng có hiệu quả phần mềm một cửa
điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại tất cả các sở, ban, ngành, UBND các cấp trên địa
bàn tỉnh.
c) Bố trí nguồn kinh phí để cải tạo,
xây mới và mua sắm thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo Quyết định
số 497/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
37/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ
nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn
tỉnh để đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại hóa phục vụ công tác CCHC; thực
hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động của cá nhân, tổ chức doanh
nghiệp.
d) Thực hiện tiếp nhận, trả hồ sơ
theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp thông qua hệ thống Bưu điện. Phối hợp với Bưu điện hướng dẫn, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Xác định công tác cải cách hành
chính là khâu đột phá quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng
cơ quan, đơn vị. Tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo công tác cải
cách hành chính, theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, người đứng đầu các sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị
trấn trực tiếp chỉ đạo thống nhất việc thực hiện cải cách hành chính trong phạm
vi quản lý của mình.
2. Xây dựng kế hoạch, xác định nhiệm
vụ cải cách hành chính của từng sở, ban, ngành, địa phương phải bám sát mục
tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ chung của tỉnh. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ 6 nhiệm vụ
cải cách hành chính, trong đó trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông (gắn với thực hiện một
cửa điện tử), xác định rõ thời gian hoàn thành; phân công
cụ thể trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức thực hiện.
3. Coi trọng công tác tuyên truyền,
quán triệt sâu rộng các chủ trương, đường lối, chính sách
của Đảng và Nhà nước về cải cách hành chính đối với các cấp chính quyền và người
dân, doanh nghiệp để tạo ra sự đồng thuận chung trong toàn xã hội để thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính. Chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về cải cách hành chính cho cán bộ quản lý, công chức
làm công tác cải cách hành chính, đặc biệt công chức làm việc tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính; quán triệt cán bộ, công chức về đạo đức công vụ, cải cách hành chính; chống
quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp. Lấy kết quả việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính nhà nước làm cơ sở để đánh giá, sử dụng, đề bạt và khen thưởng, kỷ
luật cán bộ, công chức. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các
vi phạm của cán bộ, công chức trong phạm vi quản lý.
5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện cải cách hành chính theo quy định để có những giải pháp thích hợp nhằm
đẩy mạnh cải cách hành chính.
6. Tổ chức điều tra xã hội học để
đánh giá, nhận xét về trách nhiệm phục vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công
chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính...
7. Bảo đảm đủ kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh đạt hiệu quả, đặc biệt cho thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa liên thông hiện đại và ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan
hành chính nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Đối với các nội dung là nhiệm vụ thường
xuyên, các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối chi từ nguồn kinh phí khoán chi, tự chủ trong dự toán ngân sách năm
2018 đã được giao.
Đối với nhiệm vụ trọng tâm của Ủy ban
nhân dân tỉnh giao cho một số sở, ban, ngành: Giao Sở Tài chính phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ nội dung của Nghị quyết số
01-NQ/TU ngày 14/5/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chương trình hành động của Ủy
ban nhân dân tỉnh, kế hoạch CCHC tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, kế hoạch
CCHC năm 2018, các chương trình, đề án, dự án có liên quan đến cải cách hành
chính do Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, tỉnh phê duyệt
và tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây
dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch của đơn vị, địa phương.
b) Chủ động triển khai thực hiện các
nội dung, công việc có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của Sở,
Ban, ngành, địa phương. Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả trong
việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp, mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính đã đề
ra.
d) Thực hiện nghiêm quy định chế độ
báo cáo.
2. Các cơ quan
chủ trì các đề án, nhiệm vụ cải cách hành chính
quy định tại Phụ lục đính kèm có trách nhiệm xây dựng
đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt; thường
xuyên báo cáo tiến độ thực hiện để theo dõi.
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch.
Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo quy định./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 3508/QĐ-UBND
ngày 19/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kinh
phí thực hiện (Triệu đồng)
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1
|
Ban hành kế hoạch cải cách hành
chính năm 2018
|
Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
|
Trước
31/12/2017
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
Kế hoạch CCHC của UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành
phố
|
Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị thuộc
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
12/2017
|
Kế hoạch CCHC của các sở, ban,
ngành
|
Văn phòng sở (hoặc phòng Tổ chức-
Hành chính)
|
Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị
thuộc sở, ban, ngành
|
2
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch công
tác trọng tâm của UBND tỉnh, UBND các cấp, các sở, ban,
ngành
|
Chương trình, Kế hoạch công tác
|
Văn phòng UBND các cấp; Văn phòng
các sở, ban, ngành
|
Các sở, ban, ngành, các phòng
ban... liên quan
|
01/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm
tra công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
|
- Quyết định của UBND tỉnh
- Quyết định của UBND cấp huyện
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp
xã
|
Quý I/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
Quyết định của các cơ quan, đơn vị
|
Văn phòng (Phòng HCTH)
|
Các phòng ban liên quan
|
Quý
I/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức tuyên truyền
công tác CCHC năm 2018
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
01/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong
tỉnh tổ chức cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị 2018
|
Các đơn vị tổ chức thi tìm hiểu
CCHC
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
II, III
|
50
|
6
|
Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ
CCHC năm 2017, phương hướng nhiệm vụ năm 2018
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Quý
IV
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành
|
Văn phòng các sở, ban, ngành
|
Các phòng, ban, đơn vị có liên
quan.
|
Quý IV
|
Báo cáo của UBND cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện;
|
Quý
IV
|
7
|
Các văn bản chỉ đạo điều hành nhằm cải thiện và nâng cao chỉ số: PAPI, PCI, PAR
INDEX, SIPAS.
|
Các văn bản của UBND tỉnh
|
VP UBND tỉnh, các Sở chịu trách nhiệm
tham mưu nâng cao các Chỉ số
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
8
|
Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2018 và công bố kết quả
|
- Quyết định của UBND tỉnh
- Quyết định của UBND cấp huyện
|
- Sở Nội vụ,
- Phòng Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, VP UBND tỉnh
- Các phòng, ban, VP UBND cấp huyện
|
Quý
IV
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
1
|
Tiếp tục triển khai, thực hiện có
hiệu quả Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015
|
Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
XD kế hoạch và tiến hành kiểm tra
VBQPPL năm 2018
|
Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
|
Các sở, phòng, ban, đơn vị; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Kế hoạch
ban hành trong tháng 01/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
Kế hoạch của các Sở, ngành
|
Văn phòng Sở (Phòng Pháp chế)
|
Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các văn bản QPPL trên địa bàn
tỉnh
|
Kế hoạch, các báo cáo
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
|
Các sở, phòng, ban, đơn vị; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Kế
hoạch ban hành trong tháng 01/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Cập nhật VBQPPL vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về pháp luật
|
Các văn bản được cập nhật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có liên quan; Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Hệ thống hóa văn bản QPPL định kỳ
năm năm giai đoạn 2014-2018
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Kế hoạch UBND cấp huyện
- Kế hoạch các sở, ban, ngành
- Kế hoạch UBND cấp xã
|
- Sở Tư pháp
- Phòng Tư pháp
- Pháp chế sở,
ban, ngành
- Tư pháp cấp xã
|
Các sở, phòng, ban, đơn vị; UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Kế
hoạch ban hành trong tháng 01/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
6
|
Ban hành văn bản công bố danh mục
các văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành đã hết
hiệu lực theo quy định
|
Quyết định của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
|
Tháng
01/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
Quyết định của UBND cấp huyện.
|
Phòng Tư pháp
|
Các phòng, ban; UBND cấp huyện
|
Quyết định của UBND cấp xã.
|
Tư pháp xã
|
Các đơn vị có liên quan
|
III. CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC
năm 2018
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành;
|
Tháng
1/2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
Kế hoạch của các sở, ban, ngành
|
Văn phòng
|
Các phòng, ban, đơn vị;
|
Kế hoạch của UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
Các phòng, ban, liên quan
|
2
|
Rà soát, đơn giản hóa, công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp.
|
Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh;
- Ban quản lý khu Kinh tế tỉnh;
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước (Lồng ghép với đoàn Kiểm tra CCHC)
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II, III/2018
|
|
4
|
Công khai TTHC
lên cơ sở dữ liệu quốc gia, trang thông tin điện tử của
tỉnh
|
Các TTHC được nhập lên Cơ sở dữ liệu
quốc gia và Trang web của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị.
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
Báo cáo của UBND cấp huyện
|
Văn phòng HĐND
& UBND
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện có liên quan.
|
Báo cáo của UBND cấp xã
|
Văn phòng xã, Tư pháp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
6
|
Khảo sát ý kiến của người dân,
doanh nghiệp về thực hiện TTHC
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
liên quan
|
Quý
III
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
1
|
Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
theo các quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định.
|
Quyết định
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm
tra tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện (kết hợp với kiểm tra công tác CCHC)
|
Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện và của các cơ quan, đơn vị
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý I
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện NQ số 18 và số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH TW khóa XII
|
Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện và của các cơ quan, đơn vị
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý
I
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Đề án tổ chức, sắp xếp lại các đơn
vị sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo
|
Đề án, Nghị quyết, Quyết định
|
Sở Giáo dục
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Cả
năm
|
Kinh
phí theo đề án
|
5
|
Đề án tổ chức,
sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp Y tế
|
Đề án, Nghị
quyết, Quyết định
|
Sở Y tế
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Cả
năm
|
Kinh
phí theo đề án
|
6
|
Đề án tổ chức, sắp xếp lại các các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Đề án, Nghị quyết, Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
Kinh
phí theo đề án
|
7
|
Xây dựng đề án tổ chức, sắp xếp lại
các đơn vị sự nghiệp khác
|
Đề án, Nghị quyết
|
Sở Nội vụ
|
Các huyện, thị xã, thành phố; các sở,
ngành có liên quan
|
Cả
năm
|
Kinh
phí theo đề án
|
8
|
Xây dựng đề án tổ chức, sắp xếp lại
các đơn vị hành chính cấp xã
|
Đề án, Nghị
quyết
|
Sở Nội vụ
|
Các huyện, thị xã, thành phố; các sở,
ngành có liên quan
|
Quý
II, III
|
Kinh
phí theo đề án
|
9
|
Xây dựng đề án tổ chức, sắp xếp lại các thôn, khu phố
|
Đề án, Nghị quyết
|
Sở Nội vụ
|
Các huyện, thị xã, thành phố; các sở,
ngành có liên quan
|
Quý I, II
|
Kinh
phí theo đề án
|
10
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên
chế theo Đề án tinh giản biên chế của các sở ban ngành, UBND cấp huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt
báo cáo Bộ Nội vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh;
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
5 và tháng 11
|
Kinh
phí thường xuyên
|
11
|
Kiểm tra, rà soát tình hình sử dụng
biên chế, cơ cấu CC, VC theo đề án vị trí việc làm, kịp thời chấn chỉnh những bất cập trong quản lý sử dụng
biên chế.
|
- Kế hoạch kiểm tra của Sở Nội vụ
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II, Quý III
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
12
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung phân cấp
quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày
21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước
|
- Quyết định
- Báo cáo
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
13
|
Thẩm định vị trí việc làm trong đơn
vị SNCL (nếu được TW phân cấp)
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Kinh phí hoạt động thường xuyên
|
V. XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Ban hành Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn các chức danh công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp tỉnh,
cấp huyện (Trưởng Phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương).
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Sở Nội vụ
|
Quý I
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
2
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số
27-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban TVTU rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
cán bộ nhiệm kỳ 2015 - 2020 và xây dựng quy hoạch cán bộ nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Kế hoạch số 28-KH/TU ngày 28/11/2016 của Ban TVTU luân chuyển cán bộ, lãnh đạo,
quản lý các cấp trong tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 và Kết
luận số 36-KL/TU ngày 28/11/2016 của Ban TVTU “về tiếp tục đẩy mạnh công tác
quy hoạch, luân chuyển cán bộ lãnh đạo quản lý đến năm 2025 và những năm tiếp
theo”.
|
Quyết định
|
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Sở Nội vụ
|
Quý I
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đại biểu
HĐND các cấp năm 2018.
|
- Kế hoạch đào tạo năm
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Cả
năm
|
6.400
|
4
|
Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã
|
Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo
|
Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý
IV
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
8
|
Tổ chức các kỳ sát hạch, thi tuyển
công chức;
Tổ chức thi nâng ngạch công chức và
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hướng cạnh tranh.
|
- Kế hoạch tổ chức từng kỳ thi.
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
- Công bố kết
quả
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
và UBND cấp huyện
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
9
|
Thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm
tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức,
công vụ (thực hiện theo Kế hoạch định kỳ, đột xuất).
|
- Kế hoạch thanh tra
- Báo cáo kết quả thanh tra
- Văn bản chấn
chỉnh, xử lý sau thanh tra.
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Cả
năm
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
10
|
Đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Quyết định ban hành quy chế
- Báo cáo kết quả
|
Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp,
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý
IV
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
VI. CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG:
|
1
|
Tiếp tục triển khai Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ cho đơn
vị sự nghiệp công lập Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày
10/10/2016 về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và lĩnh vực sự
nghiệp khác:
- Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước
- Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật làm căn cứ tính giá dịch vụ nhà nước đặt hàng
- Thực hiện cổ phần hóa các DNNN
theo đúng lộ trình và chuyển đổi các đơn vị SNCL tự đảm bảo chi thường xuyên và
chi đầu tư sang loại hình doanh nghiệp
- Hoàn thành việc xây dựng phương
án tự chủ và xác định phân loại tự chủ theo điều 12,13,14,15 của Nghị định
141/2016/NĐ-CP.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban liên quan, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên và kinh phí theo các Đề án
|
2
|
Triển khai Quyết
định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển các
đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
|
- Kế hoạch
- Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Cả
năm
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Rà soát đánh giá việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị
định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP của Chính phủ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
4
|
Đẩy mạnh xã hội hóa với việc cung cấp
dịch vụ công các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia
đình, văn hóa, thể thao...
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả thực hiện xã hội
hóa
|
- Sở Y tế
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở VH, TT và Du lịch
- Sở LĐ - TB&XH
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2018
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
5
|
Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị SN trong quản lý, sử dụng
ngân sách. Tham mưu các biện pháp tăng nguồn thu ngân sách
|
Chương trình, kế hoạch, các văn bản
chỉ đạo
|
Sở Tài chính Phòng Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
VII
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Triển khai QĐ số 2782/QĐ-UBND ngày
31/10/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt dự án XD CQ điện tử tỉnh Quảng Trị
|
Các hạng mục được đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Năm
2018
|
29.000 (theo lộ trình phê duyệt)
|
2
|
Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2018
|
- Kế hoạch.
- Báo cáo kết quả của UBND tỉnh (hoặc
Sở Thông tin và Truyền thông) cuối năm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý
I
|
Kinh
phí hoạt động thường xuyên
|
3
|
Triển khai các biện pháp tăng tiến
độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tỷ lệ số hồ sơ TTHC của các cơ quan hành chính được xử lý trực tuyến ở mức độ 3 đạt 30% đến 40%, mức độ 4 đạt tỷ lệ 20% trở lên
|
Các hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3, 4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban
ngành; Văn phòng UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018
|
Thường
xuyên
|
4
|
Triển khai hiệu quả chữ ký số, chứng
thư số
|
Chữ ký số, chứng thư số được sử dụng
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Năm
2018
|
1.000 (theo lộ trình phê duyệt)
|
5
|
Xây dựng các phần mềm quản lý điều
hành
|
Các phần mềm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Năm
2018
|
Kinh
phí theo Đề án
|
6
|
Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của 36 xã, thị trấn (theo QĐ
2446/QĐ-UBND ngày 3/11/2014).
|
36 UBND xã, p, tt áp dụng và công bố
HTQLCL phù hợp TCVN ISO 9001:2008
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
thành phố
|
Năm
2018
|
1.584
|
7
|
Kiểm tra và Đánh giá tình hình áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
|
Báo cáo của UBND tỉnh (hoặc Sở Khoa học và Công
nghệ).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố
|
Quý IV
|
Kinh phí hoạt động
thường xuyên
|
8
|
Bố trí vốn đầu tư xây dựng, cải tạo Phòng làm việc, mua sắm tài sản bộ phận
TN&TKQ theo Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND tỉnh của HĐND tỉnh về hỗ trợ và
nâng cao chất lượng bộ phận TN và TKQ theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông các cấp (năm 2018)
|
Nguồn vốn được bố trí, chuyển về cơ sở
|
Sở Kế hoạch đầu tư UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2018
|
5.650 (Kinh
phí theo đề án)
|
VIII
|
THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ
chế 1 cửa, 1 cửa liên thông. Thực hiện
việc tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với 100% TTHC đã công bố.
|
Quyết định của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện UBND các xã,
phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2018
|
Kinh phí hoạt động
thường xuyên
|
3
|
Thực hiện áp dụng 100% các thủ tục
hành chính từ tiếp nhận đến trả kết quả bằng phần mềm một cửa điện tử
|
Các hồ sơ được thể hiện trên địa chỉ:
motcuadientu. quangtri.gov.vn
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2018
|
Kinh phí hoạt động
thường xuyên
|
4
|
Xây dựng và triển khai Đề án thành
lập Trung tâm TN&TKQ hành chính tập trung tỉnh (sau khi Chính phủ ban
hành Nghị định)
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ,
|
Các sở, ban, ngành
|
Năm 2018
|
Kinh phí theo Đề
án khi thông qua
|
5
|
Thực hiện TTHC, dịch vụ công trực
tuyến, TN&TKQ hồ sơ theo yêu cầu của người dân, doanh nghiệp qua hệ thống
bưu điện
|
Hồ sơ được TN&TKQ
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Hệ thống bưu điện
|
Thường xuyên
|
|
|
Tổng kinh phí dự kiến (Không bao gồm
kinh phí hoạt động thường xuyên và kinh phí của UBND cấp huyện, cấp xã)
|
|
|
|
Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3508/QĐ-UBND ngày 19/12/2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Trị năm 2018
1.468
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|