|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3501/QĐ-UBND 2021 đánh giá chấm điểm chỉ số cải cách hành chính Quảng Trị
Số hiệu:
|
3501/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
02/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3501/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
02 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH VÀ CÁC BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ, THỊ XÃ; UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Thực hiện Công văn số
3759/BNV-CCHC ngày 02/8/2021 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương
trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 416/TTr-SNV ngày
25/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá,
chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban ngành (cấp sở); UBND các huyện,
thị xã, thành phố (UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) và
03 Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp Sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn việc triển khai chấm điểm; tham
mưu UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính của các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung
tâm Tin học tỉnh) chỉnh sửa, bổ sung phần mềm thực hiện chấm điểm chỉ số CCHC cấp
sở, cấp huyện và cấp xã.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định số 3009/QĐ-UBND
ngày 01/11/2017 của UBND tỉnh về ban hành Bộ chỉ số cải cách hành chính và Quy
định đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Quyết
định số
2896/QĐ-UBND ngày 24/10/2019 của
UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung các Bộ chỉ số cải cách hành chính tại Quyết định
số 3009/QĐ-UBND .
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN
NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ; UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với việc
đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) cấp sở,
UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh theo các Bộ chỉ số CCHC cấp sở, cấp
huyện, cấp xã.
Điều 2.
Nguyên tắc chấm điểm
1. Việc chấm điểm chỉ số CCHC tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương phải được tổ chức định kỳ hàng năm kèm theo đầy
đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh kết quả đạt được thể hiện ở số điểm tự
chấm. Kết quả chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương làm cơ sở để đánh
giá công tác thi đua, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực,
công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết
quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Điểm số, Chỉ số CCHC sau
đánh giá được công bố, công khai.
Chương II
THANG ĐIỂM, QUY TRÌNH,
PHƯƠNG PHÁP CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 3.
Thang điểm chỉ số CCHC
Bộ chỉ số được chia ra 7 lĩnh vực,
các tiêu chí và tiêu chí thành phần. Từng tiêu chí trong Bộ chỉ số có quy định
số điểm tối đa. Tổng điểm tối đa tất cả các tiêu chí là 100 điểm.
Do tính chất đặc thù, một số cơ
quan, đơn vị không có một số nhiệm vụ (tại một số tiêu chí, tiêu chí thành phần)
trong bộ chỉ số nên tổng số điểm tối đa tất cả các tiêu chí của các cơ quan,
đơn vị này nhỏ hơn 100 điểm.
Điều 4. Quy
trình đánh giá, chấm điểm
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị thực
hiện việc tự đánh giá, chấm điểm theo Bộ chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp xã.
Bước 2: Trên cơ sở thông tin, số
liệu và kết quả theo dõi, thanh tra, kiểm tra, các Sở, ngành thành viên Hội đồng
thẩm định thực hiện việc thẩm định, đánh giá kết quả của các cơ quan, đơn vị đối
với lĩnh vực được phân công phụ trách.
Bước 3: Tổ thư ký tiến hành rà
soát kết quả tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng đối với từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần tại kết quả đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị trên phần
mềm; tổng hợp kết quả thẩm định và xác định chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị
báo cáo Hội đồng thẩm định xem xét, cho ý kiến trước khi gửi các cơ quan, đơn vị.
Bước 4: Các cơ quan, đơn vị kiến
nghị, giải trình các nội dung chưa thống nhất với kết quả thẩm định của Hội đồng
thẩm định.
Bước 5: Hội đồng thẩm định xem
xét kiến nghị, giải trình của các cơ quan, đơn vị.
Bước 6: Hội đồng thẩm định thống
nhất kết quả, trình UBND tỉnh phê duyệt và công bố.
Điều 5.
Phương pháp đánh giá, chấm điểm
1. Tự đánh giá, chấm điểm:
a) Căn cứ vào kết quả thực hiện
công tác CCHC thực tế đạt được, các cơ quan cấp sở, UBND cấp huyện, cấp xã hàng
năm tự đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành phần trên cơ sở xem xét, đối chiếu
với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách chấm điểm tương ứng với từng tiêu chí,
tiêu chí thành phần được quy định trong các Bộ chỉ CCHC của từng cấp kèm theo đầy
đủ các tài liệu kiểm chứng cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần. Điểm tự chấm
không vượt quá điểm chuẩn quy định;
b) Báo cáo tự đánh giá chỉ số
CCHC của các cơ quan, đơn vị phải do người đứng đầu xem xét, phê duyệt gồm các
nội dung: Tổng số điểm tự chấm; số điểm được trừ vào tổng số điểm tối đa (giải
trình, ghi rõ các tiêu chí, tiêu chí thành phần được trừ); giải trình các nội
dung tự đánh giá đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có đầy đủ
thông tin kiểm chứng theo yêu cầu; bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá chỉ số
CCHC (theo Biểu mẫu quy định);
c) Trên cơ sở báo cáo đã phê
duyệt, các cơ quan, đơn vị tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá và các
tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm chỉ số
CCHC.
2. Thẩm định kết quả:
a) Việc thẩm định điểm tự đánh
giá của các cơ quan, đơn vị cấp sở, UBND cấp huyện sẽ do Hội đồng thẩm định kết
quả đánh giá, xếp loại CCHC tỉnh (Hội đồng thẩm định cấp tỉnh) xem xét, công nhận
hoặc điều chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được;
b) Việc thẩm định điểm tự đánh
giá của các đơn vị UBND cấp xã sẽ được Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp
loại CCHC cấp huyện (Hội đồng thẩm định cấp huyện) xem xét, công nhận hoặc điều
chỉnh phù hợp với kết quả thực tế đạt được.
3. Chỉ số và xếp loại chỉ số cải
cách hành chính:
Chỉ số CCHC được xác định bằng
tỉ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa”.
- Xếp loại tốt: từ 80% trở lên
tổng điểm tối đa;
- Xếp loại khá: từ 70 đến dưới
80% tổng điểm tối đa;
- Xếp loại trung bình: từ 60 đến
dưới 70% tổng điểm tối đa;
- Xếp loại thấp: Điểm đạt được
dưới 60% tổng điểm tối đa;
4. Công bố chỉ số cải cách hành
chính:
Chỉ số CCHC cấp sở và UBND cấp
huyện hàng năm do Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
Chỉ số CCHC UBND cấp xã hàng
năm do Chủ tịch UBND cấp huyện công bố.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh và các Sở, ban ngành có liên quan hướng dẫn các Sở, ban ngành
và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện Bộ Chỉ số CCHC; tham
mưu thành lập, kiện toàn Tổ Thư ký giúp việc và Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC
cấp tỉnh;
b) Hàng năm lập dự toán kinh
phí triển khai xác định chỉ số CCHC; cấp sở, UBND cấp huyện;
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội
ngũ công chức thực hiện công tác CCHC của các sở, ban ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố về việc theo dõi đánh giá và xác định chỉ số CCHC;
d) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về chỉ số
CCHC của Trung ương (PAR INDEX) và chỉ số cải cách các cấp của tỉnh;
e) Theo dõi, đôn đốc các Sở,
Ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai kế hoạch xác định Bộ
chỉ số CCHC;
g) Tổng hợp, xử lý số liệu để
xác định chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả chỉ số CCHC hàng năm;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan rà soát nội dung chỉ số CCHC khi có sự thay đổi cơ bản để trình
UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Trách nhiệm của các Sở, ban
ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã:
a) Các Sở, Ban ngành, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã tổ chức tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ chỉ
số tại cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp báo cáo theo hướng dẫn của Sở Nội
vụ;
b) Văn phòng UBND tỉnh, các sở:
Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá đối với từng
lĩnh vực CCHC theo phân công của UBND tỉnh;
c) UBND cấp huyện: Triển khai,
hướng dẫn, UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm thực hiện cải cách hành chính
theo Bộ chỉ số; ban hành kế hoạch thực hiện thẩm định; thành lập Hội đồng thẩm
định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã; tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 7. Thời
gian thực hiện
a) Các Sở, Ban ngành, UBND cấp
huyện: tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ);
UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC báo cáo UBND cấp huyện (qua
Phòng Nội vụ) chậm nhất là ngày 18/12 hàng năm;
b) Hội đồng thẩm định cấp tỉnh,
cấp huyện tiến hành thẩm định và trình Chủ tịch UBND công bố chậm nhất là ngày
10/01 năm liền sau của năm tổ chức đánh giá.
Điều 8.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định chỉ
số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC theo hướng dẫn của Sở
Tài chính.
Quá trình thực hiện trường hợp
có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CÁC SỞ, BAN NGÀNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Số TT
|
Lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
Tài liệu kiểm chứng
|
Sở, Ban ngành tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định đánh giá
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
18.5
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch cải cách hành
chính
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành trước 31/01 của
năm kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01 của
năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện KH CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện hoàn thành từ 70
- dưới 100% kế hoạch thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số nhiệm vụ CCHC
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch x 2 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo kết quả công tác cải
cách hành chính
|
3
|
|
|
|
|
Số báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: Số báo cáo X 0.1đ
|
0.4
|
|
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.4 đ
|
1.6
|
|
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.1 đ
|
0.4
|
|
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của
UBND tỉnh (hoặc UBND tỉnh giao SNV hướng dẫn các cơ quan, đơn vị báo cáo về
CCHC)
|
0.6
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác cải cách
hành chính
|
2.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực
thuộc được kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 - 100 các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra tính theo công thức: (Tỷ lệ % số vấn đề xử lý, kiến
nghị xử lý x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC đã ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện hoàn thành từ 70
- 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra thì tính theo công thức: (Tỷ lệ %
hoàn thành x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua bài viết hoặc phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử (mỗi bài viết hoặc phóng sự 0.5 điểm) và không quá 1 điểm:
1
|
|
|
|
|
|
Hình thức khác: 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc thực hiện CCHC
|
3
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời
bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không
quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1
|
|
|
|
|
|
Không triển khai đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ
số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện đánh giá và
khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đánh giá:
0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo hướng
dẫn, đôn đốc công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Có 03 văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có 02 văn bản : 0.5
|
|
|
|
|
|
Có dưới 02 văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến, giải pháp mới
trong triển khai công tác cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
1.6.1
|
Sáng kiến, giải pháp được Ban
Chỉ đạo CCHC Chính phủ công nhận
|
1
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến, giải pháp
mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 1 điểm)
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp: 0
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Sáng kiến, giải pháp được cấp
Tỉnh và cấp cơ sở công nhận
|
2
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến, giải pháp
mới được tính 0,5 điểm (tối đa không quá 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp: 0
|
|
|
|
|
2
|
THEO
DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT
|
11.5
|
|
|
|
2.1
|
Chủ trì soạn thảo trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL trong năm (theo chương trình XD
VBQPPL đã được phê duyệt)
|
2
|
|
|
|
|
Soạn thảo, trình ban hành
VBQPPL đúng quy trình theo quy định đạt tỷ lệ từ 50 - 100%, thì tính theo
công thức (tỷ lệ % VBQPPL soạn thảo, trình ban hành đúng quy trình x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
theo dõi THPL đã ban hành (nếu không ban hành kế hoạch thì không có điểm)
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - 100%
sô nhiệm vụ theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ
% số nhiệm vụ hoàn thành x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian quy định (trước 05/12 của năm báo cáo): 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung và không đúng thời gian quy định (từ ngày 05/12 của năm báo cáo trở về
sau): 0
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 1.5 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai việc thực
hiện VBQPPL; rà soát VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc phạm vi lĩnh vực
Sở, Ban ngành quản lý
|
5.5
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% số VBQPPL được
triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 1.5 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản được
triển khai: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kế hoạch rà soát
VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 31/01 của
năm kế hoạch thì không có điểm)
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70 - 100% kế
hoạch thực hiện theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x 1.5
đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà
soát
|
2
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% số văn bản đã
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã
xử lý hoặc KN xử lý x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Công tác báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, nội
dung và thời gian theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
|
23.5
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, công bố
thủ tục hành chính 3 cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
2
|
|
|
|
3.1.1
|
Rà soát, đánh giá TTHC và xử
lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề qua rà soát
|
0.5
|
|
|
|
|
Tổ chức rà soát, đánh giá
TTHC và xử lý hoặc xử lý kiến nghị 100% số vấn đề qua rà soát: 0,5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo chậm hoặc có dưới
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức thực hiện rà
soát, đánh giá hoặc không có báo cáo: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Công bố thủ tục hành chính 3
cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
1.5
|
|
|
|
|
Rà soát, trình Chủ tịch UBND
tỉnh công bố TTHC kịp thời, đầy đủ, đúng quy định của cả 3 cấp: 1,5
|
|
|
|
|
|
Rà soát và trình Chủ tịch
UBND tỉnh công bố TTHC: Chậm; chưa đầy đủ theo quy định: 0,75
|
|
|
|
|
|
Không rà soát để trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố khi có TTHC sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban
hành: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
1.5
|
|
|
|
|
Xây dựng quy trình đầy đủ,
đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
Quy trình không đầy đủ,
không đảm bảo chất lượng: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Cập nhật, niêm yết, công
khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC
tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 95% - 100% tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thì tính theo công thức (Tỷ lệ % số
TTHC thực hiện việc TN&TKQ tại Bộ phận một cửa x 1)100%
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
Sở, Ban ngành
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% TTHC được
công khai: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
3
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 95% - 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (Tỷ lệ % số TTHC thực hiện việc TN&TKQ
tại Bộ phận một cửa x 3)100%
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết và trả kết quả đúng hạn thì điểm đánh giá được tính
theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn x 3)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết và trả kết quả đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.7
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.8
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
|
|
|
Không nhận được phản ánh,
kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.9
|
Chế độ thông tin báo cáo
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng
nội dung và thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0
|
|
|
|
|
3.10
|
Đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá việc giải
quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối
thiểu theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
3.11
|
Hồ sơ giải quyết TTHC được
luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các
cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
3.12
|
Thủ tục hành chính có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt được
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực
tuyến đạt từ 15% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến đạt dưới 60% và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt
dưới 15%: 0
|
|
|
|
|
3.13
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4
|
4.5
|
|
|
|
3.13.1
|
Tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC thì điểm
đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC có phát sinh hồ sơ x 1.5)/50%
|
|
|
|
|
3.13.2
|
Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% thì tính theo
công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/20%
|
|
|
|
|
3.13.3
|
Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% thì tính theo công
thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/20%
|
|
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9.5
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của
Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp sở tại các cơ quan hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp phòng tại các cơ quan hành chính và các đơn vị SNCL trực
thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020) và Đề án của UBND tỉnh (Quyết định số
1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018)
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
3
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biên chế hành
chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
số lượng người làm việc
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế, số người
làm việc so với năm 2015
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % giảm biên chế x 1.0/10%)
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối
với ngành, lĩnh vực do sở, ngành phụ trách
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp
phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm việc của
Sở, Ban ngành
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành và sửa đổi khi
thay đổi : 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
5
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, chi cục, thuộc
sở, ban ngành có cơ cấu công chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số cơ quan,
đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp thuộc
sở, ban ngành có cơ cấu viên chức đúng theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số đơn vị 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
1.5
|
|
|
|
5.2.1
|
Đăng ký nhu cầu tuyển dụng công
chức; xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn biên chế, chỉ tiêu người
làm việc
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tổ chức tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy
định : 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về quy
trình bổ nhiệm vị trí lãnh đạo các phòng, ban tương đương
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80 đến 100%
KH thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành
theo kế hoạch x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
5.5
|
Cập nhật thông tin, đánh giá
cán bộ, công chức, viên chức
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Cập nhật đầy đủ thông tin CB,
CC, VC trên hệ thống thông tin CB, CC, VC của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ 100%: 2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Đánh giá công chức, viên chức
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (bằng báo cáo và bằng phần
mềm)
|
2
|
|
|
|
|
Ban hành tiêu chí đánh giá
và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Không ban hành Bộ tiêu chí
đánh giá, nhưng hàng năm có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
Không báo các kết quả đánh
giá: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1.5
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và các đơn
vị trực thuộc không có công chức, viên chức bị kỷ luật: 1.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và các
đơn vị trực thuộc có công chức, viên chức bị kỷ luật chỉ ở mức khiển trách: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và các
đơn vị trực thuộc có công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên:
0
|
|
|
|
|
6
|
THỰC
HIỆN CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý HC
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, không có
sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh
giá: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ hoặc
có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 80%
- 100% so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN
x 2/100%)
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới
80% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc tự chủ về chi thường xuyên
|
2
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc tự chủ 100% về chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
Có từ 60- 100% đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ về chi thường xuyên (hoặc trong năm có tăng thêm ít nhất
1 đơn vị SNCL tự chủ về chi thường xuyên): 1
|
|
|
|
|
|
Có dưới 60% đơn vị sự nghiệp
công lập tự chủ về chi thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Xây dựng phương án giao quyền
tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Đã thực hiện xây dựng
phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng
giai đoạn đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng phương án
giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
4
|
|
|
|
6.4.1
|
Công khai tình hình đầu tư
xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã công khai đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
Đã công khai nhưng chưa đầy
đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Công khai tình hình sử dụng,
thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã công khai đầy đủ theo
các nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà,
công trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5
|
|
|
|
|
|
Có công khai nhưng không đầy
đủ hoặc không công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng hạn:
0,5
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo nhưng không đúng
hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6.4.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kiểm tra (Thành lập Hội
đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm kê nhưng
không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0
|
|
|
|
|
6.4.5
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.4.6
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo kê khai và đề
xuất phương án: 1
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo kê khai
và không đề xuất phương án: 0
|
|
|
|
|
7
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
15
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của Sở, Ban ngành
|
8
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng
dụng CNTT của Sở, Ban ngành (không ban hành KH thì không có điểm)
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% nhiệm vụ hoàn
thành theo kế hoạch thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành x
2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% nhiệm vụ hoàn
thành theo kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Ứng dụng phần mềm quản lý văn
bản và các phần mềm quản lý điều hành do UBND tỉnh quy định thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
Đã triển khai và ứng dụng được
đánh giá đạt yêu cầu từ 70 - 100% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % phần
mềm x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang thông tin điện
tử cung cấp thông tin đảm bảo theo quy định tại điều 10 và điều 17 của Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ): 1
|
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang thông tin điện
tử cung cấp thông tin chưa đảm bảo theo quy định tại điều 10 và điều 17 của
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng/Trang thông
tin điện tử: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Áp dụng chữ ký số
|
2
|
|
|
|
|
Đã áp dụng sử dụng chữ ký
số cho văn bản điện tử trong cơ quan, đơn vị theo quy định đạt tỷ lệ từ 70%
trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Đã áp dụng sử dụng chữ ký
số cho văn bản điện tử trong cơ quan, đơn vị theo quy định đạt tỷ lệ từ 30%
đến dưới 70%: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng hoặc tỷ lệ áp
dụng dưới 30%: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Triển khai tiếp nhận, xử lý, phát
hành, quản lý văn bản điện tử và lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
1.5
|
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ: 1,5
|
|
|
|
|
|
Có triển khai nhưng chưa đầy
đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị
|
1.5
|
|
|
|
|
Cập nhật chính xác, đầy đủ
và đúng thời gian quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
Cập nhật chưa chính xác hoặc
chưa đầy đủ hoặc chậm so với thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa cập nhật: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
của các cơ quan hành chính
|
4
|
|
|
|
7.2.1
|
Sở, Ban ngành công bố hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
|
1
|
|
|
|
|
Đã công bố (gồm danh mục các
TTHC, quy trình giải quyết áp dụng tiêu chuẩn ISO tại cơ quan): 1
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Sở ban, ngành thực hiện duy
trì, cập nhật, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng
|
1
|
|
|
|
|
Có duy trì, cập nhật, cải
tiến: 1
|
|
|
|
|
|
Không duy trì, cập nhật, cải
tiến: 0
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Các cơ quan hành chính trực
thuộc Sở, Ban ngành công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2015
|
1
|
|
|
|
|
100% cơ quan đã công bố: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Các cơ quan hành chính trực
thuộc Sở, Ban ngành thực hiện duy trì, cập nhật, cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
|
1
|
|
|
|
|
100% cơ quan duy trì, cập
nhật, cải tiến: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
3
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng
số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ BCCI
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC đang triển
khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC đang triển
khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ
% số TTHC được tiếp nhận qua DVBCCI x 1.5)/60%
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ số HS trả kết quả qua
DV BCCI của các TTHC BCCI so với tổng số HS đã trả KQ (cả BCCI, trực tuyến và
trực tiếp) trong năm
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ, thì điểm
tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ TTHC được trả kết quả qua DVBCCI
x 1.5)/15%
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Số TT
|
Lĩnh vực/ tiêu chí/ tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
Tài liệu kiểm chứng
|
UBND cấp huyện tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định đánh giá
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
18.5
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC (Nếu
không ban hành Kế hoạch CCHC các mục 1.1.2 và mục 1.1.3 không có điểm)
|
0.5
|
|
|
|
|
Ban hành trước 31/01 của
năm kế hoạch: 0.5
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau ngày 31/01 của
năm kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
0.5
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
CCHC (Trường hợp không ban hành Kế hoạch thì tiêu chí thành phần này không
có điểm)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện hoàn thành từ 70
- 100 %kế hoạch thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số nhiệm vụ CCHC đã
hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch x 2 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
3
|
|
|
|
|
Số báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: (Số báo cáo x 0.1)
|
0.4
|
|
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: (Số báo cáo đảm bảo nội dung x 0.4)
|
1.6
|
|
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: (Số báo cáo đúng thời gian quy định x 0.1)
|
0.4
|
|
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của
UBND hoặc hướng dẫn của SNV
|
0.6
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2.5
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban, UBND cấp xã
trực thuộc được kiểm tra
|
0.5
|
|
|
|
|
Đảm bảo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo: 0
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý, kiến nghị xử lý các vấn
đề phát hiện qua kiểm tra
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70 - 100% các
vấn đề phát hiện qua kiểm tra tính theo công thức: (Tỷ lệ % số vấn đề xử lý, kiến
nghị xử lý x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC đã ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện hoàn thành từ 70
- 100% các nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra thì tính theo công thức: (Tỷ lệ %
hoàn thành các nhiệm vụ theo kế hoạch x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
Hình thức khác: 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn,
đôn đốc thực hiện CCHC
|
3
|
|
|
|
1.5.1
|
Triển khai các văn bản chỉ đạo
của UBND tỉnh về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời
bằng văn bản (Thời gian ban hành theo yêu cầu của văn bản hoặc tối đa không
quá 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành văn bản): 1
|
|
|
|
|
|
Không triển khai đầy đủ, kịp
thời: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ
số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện đánh giá và
khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đánh giá:
0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo hướng
dẫn, đôn đốc công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Có 03 văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Có 02 văn bản : 0.5
|
|
|
|
|
|
Có dưới 02 văn bản: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Sáng kiến, giải pháp mới
trong triển khai công tác cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến, giải pháp
mới được tính 1 điểm (tối đa không quá 3 điểm)
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải
pháp: 0
|
|
|
|
|
2
|
THEO
DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT
|
10
|
|
|
|
2.1.
|
Thực hiện quy trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật (đối chiếu với các quy định tại Luật Ban
hành VBQPPL, quy định của Trung ương và của tỉnh)
|
1
|
|
|
|
|
100% số VBQPPL ban hành
trong năm được xây dựng đúng quy trình: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số VBQPPL ban hành
trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đã
ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - 100%
các nhiệm vụ theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ
% số nhiệm vụ hoàn thành x 2)/100%)
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian quy định (trước 05/12 của năm báo cáo): 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung và không đúng thời gian quy định (từ ngày 05/12 của năm báo cáo trở về
sau): 0
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 1.5 đ)/100%)
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai việc thực
hiện VBQPPL và rà soát VBQPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành
|
5
|
|
|
|
2.3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% số VBQPPL được
triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 1.5 đ)/100%)
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Thực hiện kế hoạch rà soát
VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch hoặc ban hành sau ngày 31/01 của
năm kế hoạch thì không có điểm)
|
1.5
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70 - 100% kế
hoạch tính điểm theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x 1.5
đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà
soát
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% số văn bản đã
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã
xử lý hoặc KN xử lý x 1.5)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.3.4
|
Công tác báo cáo hàng năm về
kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, nội
dung và thời gian theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định): 0 điểm
|
|
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
|
20.5
|
|
|
|
3.1
|
Cập nhật, niêm yết, công
khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đúng theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp huyện theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 95 - 100% số
TTHC, thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 95%: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
3
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 3
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 3)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC
trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định hoặc
không có hồ sơ trễ hẹn: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1
|
|
|
|
|
Không nhận được phản ánh,
kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.7
|
Chế độ thông tin báo cáo
TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng
nội dung và thời gian theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0
|
|
|
|
|
3.8
|
Ban hành quy chế hoạt động
của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã ban hành và sửa đổi kịp
thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không
sửa đổi kịp thời : 0
|
|
|
|
|
3.9
|
Đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá việc giải
quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối
thiểu theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
3.10
|
Hồ sơ giải quyết TTHC được
luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các
cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
3.11
|
Thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt được
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực
tuyến đạt từ 15% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến đạt dưới 60% và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt
dưới 15%: 0
|
|
|
|
|
3.12
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4
|
4.5
|
|
|
|
3.12.1
|
Tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC thì điểm
đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC có phát sinh hồ sơ x 1.5)/50%
|
|
|
|
|
3.12.2
|
Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% thì tính theo
công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/20%
|
|
|
|
|
3.12.3
|
Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% thì tính theo công
thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/20%
|
|
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
10
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của
Trung ương và UBND tỉnh về tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu
số lượng lãnh đạo cấp Phòng, Ban tại các cơ quan hành chính và các đơn vị
SNCL thuộc UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ (Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020) và Đề án của UBND tỉnh (Quyết định số
1322/QĐ-UBND ngày 15/6/2018)
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, đúng quy
định: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về
quản lý biên chế
|
3.5
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng biên chế hành
chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
số lượng người làm việc
|
1
|
|
|
|
|
Sử dụng đúng số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không đúng: 0
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế, số người
làm việc so với năm 2015
|
1.5
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % giảm x 1.5/10%)
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện phân cấp quản lý đối
với ngành, lĩnh vực thuộc UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá
định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
|
0.5
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp
phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Ban hành quy chế làm việc
của UBND cấp huyện
|
0.5
|
|
|
|
|
Có ban hành và sửa đổi khi
thay đổi nhân sự hoặc nhiệm vụ: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
5
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
15
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê
duyệt
|
1
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn
vị: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ các đơn vị sự nghiệp
thuộc UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức đúng theo vị trí việc làm được phê
duyệt
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số đơn vị 1
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
1.5
|
|
|
|
5.2.1
|
Đăng ký nhu cầu tuyển dụng
công chức; xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức khi còn biên
|
0.5
|
|
|
|
|
chế, chỉ tiêu người làm việc
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tổ chức tuyển dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy
định : 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Tuyển dụng công chức cấp
xã
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện tuyển dụng đúng
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy định
: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy trình bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80 đến 100%
KH thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành
theo kế hoạch x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
5.6
|
Cập nhật thông tin, đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật từ 70 đến 100%:
thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số lượng cán bộ, công chức được cập nhật x
2)/100%)
|
|
|
|
|
|
Cập nhật dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
5.7
|
Đánh giá công chức, viên
chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1.5
|
|
|
|
|
Ban hành tiêu chí đánh giá
và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định: 1.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành tiêu chí
đánh giá nhưng có đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá hàng năm theo quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
5.8
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
3
|
|
|
|
5.8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
cấp xã (so với tổng số công chức cấp xã)
|
1
|
|
|
|
|
100% công chức đạt chuẩn:
1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã (so với tổng số cán bộ công chức cấp xã)
|
2
|
|
|
|
|
Từ 90- 100% cán bộ đạt chuẩn,
thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số cán bộ công chức đạt chuẩn x 2/100%)
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
5.9
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và các
đơn vị trực thuộc không có công chức, viên chức bị kỷ luật: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và các
đơn vị trực thuộc có công chức, viên chức bị kỷ luật chỉ ở mức khiển trách:
0.5
|
|
|
|
|
|
Trong năm cơ quan và các
đơn vị trực thuộc có công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên:
0
|
|
|
|
|
6
|
THỰC
HIỆN CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý HC
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, không có
sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh
giá: 2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ hoặc
có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 80%
- 100% so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn NSNN
x 2/100%):2
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới
80% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc tự chủ về chi thường xuyên
|
2
|
|
|
|
6.3.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc tự chủ 100% về chi thường xuyên
|
1
|
|
|
|
|
Có từ 60- 100% đơn vị sự nghiệp
công lập tự chủ về chi thường xuyên (hoặc trong năm có tăng thêm ít nhất 1
đơn vị SNCL tự chủ về chi thường xuyên): 1
|
|
|
|
|
|
Có dưới 60% đơn vị sự nghiệp
công lập tự chủ về chi thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Xây dựng phương án giao quyền
tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Đã thực hiện xây dựng
phương án giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo từng
giai đoạn đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng phương án
giao quyền tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công:
|
4
|
|
|
|
6.4.1
|
Công khai tình hình đầu tư
xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
thẩm quyền quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã công khai: 0,5
|
|
|
|
|
|
Đã công khai nhưng chưa đầy
đủ các nội dung hoặc chưa công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4.2
|
Công khai tình hình sử dụng,
thu hồi, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy và các hình thức xử lý khác đối với
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã công khai đầy đủ theo
các nhóm tài sản (Đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Nhà,
công trình xây dựng; Xe ô tô): 0,5
|
|
|
|
|
|
Có công khai nhưng không đầy
đủ hoặc không công khai: 0
|
|
|
|
|
6.4.3
|
Báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng tài sản công
|
0.5
|
|
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, đúng hạn:
0,5
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo nhưng không
đúng hạn hoặc không thực hiện báo cáo: 0
|
|
|
|
|
6.4.4
|
Kiểm kê tài sản hàng năm
|
0.5
|
|
|
|
|
Có kiểm tra (Thành lập Hội
đồng; Biên bản kiểm kê đầy đủ, đúng thành phần): 0,5
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện kiểm kê nhưng
không đúng thời hạn, hồ sơ không đảm bảo hoặc không thực hiện kiểm kê: 0
|
|
|
|
|
6.4.5
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Có ban hành: 1
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
6.4.6
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
|
|
|
Có báo cáo kê khai và đề
xuất phương án: 1
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo kê khai
và không đề xuất phương án: 0
|
|
|
|
|
7
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
16
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của UBND cấp huyện
|
7
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng
dụng CNTT của huyện
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% nhiệm vụ trong
kế hoạch hoàn thành thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn thành x
1)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% nhiệm vụ hoàn
thành: 0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ các cơ quan chuyên môn
cấp huyện triển khai ứng dụng phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định
áp dụng
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% cơ quan CM cấp
huyện triển khai ứng dụng đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % cơ
quan x 1)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ các đơn vị hành chính cấp
xã triển khai ứng dụng các phần mềm quản lý, điều hành do UBND tỉnh quy định
áp dụng
|
2
|
|
|
|
|
Từ 70- 100% đơn vị cấp xã
triển khai ứng dụng đúng quy định thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % đơn
vị x 2)/100
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ quan, đơn vị
sử dụng: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Triển khai tiếp nhận, xử lý,
phát hành, quản lý văn bản điện tử và lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
1.5
|
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ: 1,5
|
|
|
|
|
|
Có triển khai nhưng chưa đầy
đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Cập nhật dữ liệu lên Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Quảng Trị
|
1.5
|
|
|
|
|
Cập nhật chính xác, đầy đủ
và đúng thời gian quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
Cập nhật chưa chính xác hoặc
chưa đầy đủ hoặc chậm so với thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa cập nhật: 0
|
|
|
|
|
7.2
|
Cổng/ Trang thông tin điện
tử
|
2.5
|
|
|
|
7.2.1
|
Cổng/Trang thông tin điện tử
cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang thông tin điện
tử cung cấp thông tin đảm bảo theo quy định tại điều 10 và điều 17 của Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ): 1
|
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang thông tin điện
tử cung cấp thông tin chưa đảm bảo theo quy định tại điều 10 và điều 17 của
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ): 0.5
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng/Trang thông
tin điện tử: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã thuộc UBND
cấp huyện có Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 70% đơn vị cấp xã trở
lên: Tính theo công thức: (Tỷ lệ số đơn vị cấp xã có Cổng/Trang TTĐT x 1.5)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% đơn vị cấp xã : 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng chữ ký số theo quy
định
|
2.5
|
|
|
|
7.3.1
|
Chủ tịch, các PCT UBND cấp
huyện áp dụng chữ ký số
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã áp dụng chữ ký số: 0.5
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng chữ ký số: 0
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện áp dụng chữ ký số
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% Phòng chuyên môn
đã áp dụng chữ ký số: 1
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 70% Phòng chuyên
môn trực thuộc áp dụng chữ ký số: 0
|
|
|
|
|
7.3.3
|
UBND cấp xã trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% UBND cấp xã
trực thuộc đã áp dụng chữ ký số: Tính theo công thức: (Tỷ lệ % số đơn vị x 1
điểm)/100)
|
|
|
|
|
|
Từ dưới 70% UBND cấp xã trực
thuộc áp dụng chữ ký số: 0
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia ISO 9001:2008
|
2
|
|
|
|
7.4.1
|
Các cơ quan chuyên môn và UBND
cấp xã thuộc UBND cấp huyện công bố Hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001: 2015
|
1
|
|
|
|
|
Đã công bố đầy đủ (gồm
danh mục các TTHC, quy trình giải quyết áp dụng tiêu chuẩn ISO tại cơ quan):
1
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố hoặc công bố nhưng
chưa đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Các cơ quan chuyên môn và
UBND cấp xã thuộc UBND cấp huyện thực hiện việc duy trì, cập nhật và cải tiến
Hệ thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn QG TCVN ISO 9001: 2015
|
1
|
|
|
|
|
Có duy trì, cập nhật, cải
tiến: 1
|
|
|
|
|
|
Không duy trì, cập nhật, cải
tiến: 0
|
|
|
|
|
7.5
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI (tại UBND cấp huyện)
|
2
|
|
|
|
7.5.1
|
Tỷ lệ giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng
số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC đang triển
khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC đang triển
khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức: (Tỷ
lệ % số TTHC được tiếp nhận qua DVBCCI x 1)/60%
|
|
|
|
|
7.5.2
|
Tỷ lệ số HS trả kết quả qua
DV BCCI của các TTHC BCCI so với tổng số HS đã trả KQ (cả BCCI, trực tuyến và
trực tiếp) trong năm
|
1
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ, thì điểm
tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ TTHC được trả kết quả qua DVBCCI
x 1)/15%
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3501/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
Số TT
|
Lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
|
Tài liệu kiểm chứng
|
UBND cấp xã tự đánh giá
|
Hội đồng thẩm định đánh giá
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
20
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
Ban hành trước ngày 28/02
của năm kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau 28/02 của năm
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
1
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu theo hướng dẫn:
1
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng
dẫn: 0
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện hoàn thành từ
70% - dưới 100% kế hoạch thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số nhiệm vụ CCHC
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch x 2 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
3
|
|
|
|
|
Số báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: Số báo cáo X 0.2 đ
|
0.8
|
|
|
|
|
Nội dung báo cáo định kỳ: Tính
theo công thức: Số báo cáo đảm bảo nội dung X 0.25 đ
|
1
|
|
|
|
|
Thời gian báo cáo định kỳ:
Tính theo công thức: Số báo cáo đúng thời gian quy định X 0.2 đ
|
0.8
|
|
|
|
|
BC đột xuất theo yêu cầu của
UBND hoặc hướng dẫn của SNV: Đủ số lượng và đảm bảo yêu cầu về nội dung: 0.4
|
0.4
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra, giám sát công
tác CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tổ chức kiểm tra của (Đảng
ủy hoặc HĐND hoặc UBND cấp xã): 1
|
|
|
|
|
|
Mặt trận, đoàn thể giám
sát: 1
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
tuyên truyền CCHC đã ban hành
|
2
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70- dưới 100
các nhiệm vụ đã hoàn thành, thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % các nhiệm vụ đã
hoàn thành x 2)/100
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên
truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua bài viết, phóng sự trên phương tiện thông tin đại chúng, trang
thông tin điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
Hình thức khác: 1
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
6
|
|
|
|
1.5.1
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao: 2
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ
100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn tiến độ được giao:
1
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Trách nhiệm trong công tác cải
cách hành chính trong lãnh đạo cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Có phân công lãnh đạo xã
phụ trách: 1
|
|
|
|
|
|
Không phân công lãnh đạo
phụ trách: 0
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Tổ chức thực hiện đánh giá chỉ
số đã công bố và kết quả khắc phục tồn tại, hạn chế
|
1
|
|
|
|
|
Có thực hiện đánh giá và
khắc phục 100% nội dung tồn tại, hạn chế: 1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đánh giá:
0
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Sáng kiến trong triển khai công
tác CCHC (là những giải pháp, biện pháp, mô hình, đề án, cách làm mới được
áp dụng và đem lại hiệu quả trong thực hiện CCHC trong năm của xã, phường, thị
trấn)
|
2
|
|
|
|
|
Cứ 01 sáng kiến được tính
1 điểm (tối đa không quá 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: 0
|
|
|
|
|
1.6
|
Thời gian gửi Báo cáo tự
chấm điểm Chỉ số CCHC (theo ngày văn bản gửi trên mạng hoặc dấu bưu điện - gồm
cả tài liệu kiểm chứng)
|
1
|
|
|
|
|
Trước hoặc đúng thời gian
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Sau thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
2
|
XÂY
DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL
|
12
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định 0
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
4
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện kế hoạch rà soát
VBQPPL (nếu không ban hành kế hoạch thì không có điểm)
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70 - 100% kế
hoạch thực hiện theo công thức: (Tỷ lệ % nhiệm vụ hoàn theo kế hoạch x 2
đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý văn bản QPPL sau rà
soát
|
2
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% số văn bản đã
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB đã
xử lý hoặc KN xử lý x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
2.3
|
Tổ chức triển khai văn bản
QPPL của cấp trên tại cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% số VBQPPL được
triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định thì tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số VBQPPL được triển khai x 2 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản được
triển khai: 0
|
|
|
|
|
2.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
5
|
|
|
|
2.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đã
ban hành (nếu không ban hành kế hoạch thì không có điểm)
|
2
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - 100% số
nhiệm vụ theo kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số
nhiệm vụ hoàn thành x 2)/100%
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Thực hiện công tác báo cáo
theo dõi thi hành pháp luật (theo quy định của Sở Tư pháp và Phòng Tư
pháp)
|
1
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và
thời gian quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đúng nội
dung và không đúng thời gian quy định: 0
|
|
|
|
|
2.4.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
Từ 70 - 100% các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tính theo công thứ:
(Tỷ lệ % vấn đề được xử lý hoặc KN xử lý x 2 đ)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoạch KNXL: 0
|
|
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
|
24.5
|
|
|
|
3.1
|
Cập nhật, niêm yết, công
khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
3.1.1
|
Tỷ lệ niêm yết công khai TTHC
tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy
đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử của
UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
3
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 95 - 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết thì tính theo công thức: (Tỷ lệ % số TTHC
đưa vào Bộ phận 1 cửa thực hiện việc TN&TKQ so với số TTHC đã được công bố
x 3)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết: 0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả qua Hệ thống Một cửa điện tử
|
3
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100%: 3
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC
|
3
|
|
|
|
|
Từ 95 % - 100% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công
thức (Tỷ lệ % số hồ sơ đúng hạn x 3)/100%
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong
năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
3.5
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định hoặc
không có hồ sơ trễ hẹn: 1
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
3.6
|
Công tác tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
|
1
|
|
|
|
|
Không nhận được phản ánh,
kiến nghị nào hoặc 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% các phản
ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% các phản ánh, kiến
nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
3.7
|
Chế độ thông tin báo cáo
TTHC
|
2
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng nội
dung và thời gian theo quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Báo cáo thiếu số lượng (hoặc
không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định) 0
|
|
|
|
|
3.8
|
Ban hành quy chế hoạt động
của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã
|
0.5
|
|
|
|
|
Đã ban hành và sửa đổi kịp
thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không
sửa đổi kịp thời : 0
|
|
|
|
|
3.9
|
Bố trí địa điểm, trang thiết
bị cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
Bố trí đảm bảo 100% quy định:
1
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo quy định: 0
|
|
|
|
|
3.10
|
Đánh giá việc giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đánh giá việc giải
quyết TTHC đầy đủ, đúng quy định và số phiếu đánh giá thu về đạt tỷ lệ tối
thiểu theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ,
không đúng quy định, số phiếu đánh giá thu về không đạt tỷ lệ tối thiểu theo
quy định: 0
|
|
|
|
|
3.11
|
Hồ sơ giải quyết TTHC được
luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ
quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử
|
0.5
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
Dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
3.12
|
Thủ tục hành chính có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến và tỷ lệ giao dịch
thanh toán trực tuyến đạt được
|
1
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến đạt từ 60% trở lên và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực
tuyến đạt từ 15% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai
thanh toán trực tuyến đạt dưới 60% và tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt
dưới 15%: 0
|
|
|
|
|
3.13
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4
|
4.5
|
|
|
|
3.13.1
|
Tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên:
1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC thì điểm
đánh giá tính theo công thức: (Tỷ lệ % TTHC có phát sinh hồ sơ x 1.5)/50%
|
|
|
|
|
3.13.2
|
Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% thì tính theo
công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/40%
|
|
|
|
|
3.13.3
|
Tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
1.5
|
|
|
|
|
Từ 20% trở lên: 1.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% thì tính theo
công thức: (Tỷ lệ % hồ sơ x 1.5)/30%
|
|
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy,
Ban hành Quy chế làm việc của UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 2
|
|
|
|
|
|
Chưa đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
4.2
|
Phân công nhiệm vụ phù hợp
với trình độ chuyên môn cho từng CB cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Phù hợp: 2
|
|
|
|
|
|
Không phù hợp: 0
|
|
|
|
|
4.3
|
Phân công nhiệm vụ phù hợp
với trình độ chuyên môn cho từng CC cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Phù hợp: 2
|
|
|
|
|
|
Không phù hợp: 0
|
|
|
|
|
4.4
|
Thực hiện phân cấp quản lý
do UBND cấp huyện ban hành
|
1
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định
1
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các
quy định: 0
|
|
|
|
|
5
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12
|
|
|
|
5.1.
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt
chuẩn theo quy định
|
4
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn
|
2
|
|
|
|
|
100% đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90- dưới 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ công chức đạt chuẩn
|
2
|
|
|
|
|
100% đạt chuẩn: 2
|
|
|
|
|
|
Từ 90 - dưới 100%: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 90%: 0
|
|
|
|
|
5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương của cán bộ công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Trong năm không có cán bộ,
công chức bị khiển trách hoặc bị kỷ luật: 2
|
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công
chức bị khiển trách: 1
|
|
|
|
|
|
Trong năm có cán bộ, công chức
bị kỷ luật ở mức cảnh cáo trở lên: 0
|
|
|
|
|
5.3
|
Tỷ lệ CB, công chức tham dự
các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp huyện tổ chức
|
3
|
|
|
|
|
Từ 80 - 100% số cán bộ,
công chức tham dự theo giấy mời (triệu tập… ) của cấp huyện, thì tính theo công
thức: (Tỷ lệ % số cán bộ, công chức tham dự x 3)/100%)
|
|
|
|
|
|
Dưới 80%: 0
|
|
|
|
|
5.4
|
Đổi mới công tác quản lý
cán bộ, công chức
|
3
|
|
|
|
5.4.1
|
Cập nhật đầy đủ thông tin cán
bộ, công chức, trên hệ thống thông tin cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ 100%:2
|
|
|
|
|
|
Cập nhật từ 80 - dưới
100%: 1.5
|
|
|
|
|
|
Cập nhật từ 60 đến dưới
80%: 1
|
|
|
|
|
|
Cập nhật dưới 60%: 0
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Đánh giá cán bộ, công chức
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
1
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
10
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng và cập nhật quy chế
chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý và sử dụng tài sản công
|
1
|
|
|
|
|
Có triển khai xây dựng và
cập nhật sửa đổi, bổ sung quy chế kịp thời theo quy định (chính sách tiền
lương, phụ cấp, hội nghị, công tác phí trong nước, chi đón, tiếp khách…): 1
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng các quy chế
trên nhưng không sửa đổi, bổ sung kịp thời theo quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
Cơ quan không xây dựng các
quy chế trên: 0
|
|
|
|
|
6.2
|
Công khai và minh bạch
trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
Có công khai đầy đủ, kịp
thời trong việc quản lý, sử dụng tài sản công: 2
|
|
|
|
|
|
Không công khai kịp thời
hoặc không minh bạch trong quản lý và sử dụng tài sản công: 0
|
|
|
|
|
6.3
|
Kết quả của việc thực hiện
tự chủ về tài chính tại UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Có tiết kiệm tăng thu nhập:
1
|
|
|
|
|
|
Không có tiết kiệm tăng
thu nhập: 0
|
|
|
|
|
6.4
|
Thực hiện giải ngân vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 85%
- 100% trở lên so với kế hoạch được giao (Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư vốn
NSNN x 2/100%)
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ dưới
85% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
6.5
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
2
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được thực
hiện hoặc sau thanh cơ quan kiểm tra, kiểm toán (hoặc không có kiến nghị): 2
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến dưới 100% số kiến
nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số kiến nghị được
thực hiện: 0
|
|
|
|
|
6.6
|
Thu ngân sách trên địa bàn
(cấp) xã
|
2
|
|
|
|
|
Tăng hơn so với năm trước
từ 10% trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Tăng hơn so với năm trước
từ 5 - dưới 10%: 1
|
|
|
|
|
|
Không tăng hoặc tăng dưới
5%: 0
|
|
|
|
|
7
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
14.5
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động quản lý hành chính
|
6.5
|
|
|
|
7.1.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng công nghệ thông tin vào công tác chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
Trên 90% - 100 % cán bộ,
công chức: 1
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% cán bộ,
công chức: 0.5
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% cán bộ, công chức:
0
|
|
|
|
|
7.1.2
|
UBND cấp xã đã kết nối và sử
dụng mạng nội bộ (mạng Lan) để trao đổi công việc
|
1
|
|
|
|
|
Có kết nối và sử dụng mạng
nội bộ: 1
|
|
|
|
|
|
Không có mạng nội bộ: 0
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ máy tính/cán bộ, công
chức để làm việc
|
2
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 100% cán bộ,
công chức có máy tính tính theo công thức: (Tỷ lệ máy tính x 2)/100
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%: 0
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Triển khai tiếp nhận, xử lý,
phát hành, quản lý văn bản điện tử và lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
1.5
|
|
|
|
|
Đã triển khai đầy đủ: 1,5
|
|
|
|
|
|
Có triển khai nhưng chưa đầy
đủ: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa triển khai: 0
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Cổng/Trang TTĐT cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang TTĐT: 1
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng/Trang TTĐT:
0
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng ISO vào hoạt động
của UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
7.2.1
|
Công bố Hệ thống QLCL phù hợp
với tiêu chuẩn QG TCVN ISO 9001: 2015
|
1
|
|
|
|
|
Đã công bố Hệ thống QLCL
phù hợp với tiêu chuẩn QG TCVN ISO 9001: 2015 : 1
|
|
|
|
|
|
Đã triển khai áp dụng
nhưng chưa công bố áp dụng ISO: 0,5
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng: 0
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Duy trì, cập nhật cải tiến Hệ
thống QLCL phù hợp với tiêu chuẩn QG TCVN ISO 9001: 2015 (nếu chưa công bố
thì mục này không có điểm)
|
1
|
|
|
|
|
Có duy trì, cải tiến: 1
|
|
|
|
|
|
Không duy trì cải tiến: 0
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI
|
4
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng
số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ BCCI.
|
2
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC đang triển
khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ trở lên: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số TTHC đang triển
khai dịch vụ BCCI phát sinh hồ sơ thì điểm đánh giá tính theo công thức: (Tỷ
lệ % số TTHC được tiếp nhận qua DVBCCI x 2)/60%
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ số HS trả kết quả qua
DV BCCI của các TTHC BCCI so với tổng số HS đã trả KQ (cả BCCI, trực tuyến và
trực tiếp) trong năm
|
2
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở
lên: 2
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ, thì điểm
tính theo công thức: (Tỷ lệ % số hồ sơ TTHC được trả kết quả qua DVBCCI
x 2)/15%
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng chữ ký số của Chủ
tịch và PCT UBND cấp xã
|
2
|
|
|
|
|
Đã áp dụng chữ ký số của
CT và các PCT UBND: 2
|
|
|
|
|
|
Đã áp dụng chữ ký số của CT
(chưa áp dụng các PCT UBND hoặc áp dụng các PCT nhưng Chủ tịch chưa áp dụng)
: 1
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng chữ ký số: 0
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
|
|
|
Quyết định 3501/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3501/QĐ-UBND ngày 02/11/2021 quy định về đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính và các bộ chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
736
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|