|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
350/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Bắc
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 350/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 08 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn có Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo
về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 122/TTr-SNN ngày 16/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 27 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ 13 thủ tục hành chính về lĩnh vực
khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày
01/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa; đồng thời hủy bỏ 02 thủ tục hành
chính thuộc lĩnh vực nuôi trồng thủy sản tại Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày
14/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin CCHC tỉnh;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Duy Bắc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN
(Ban hành Kèm theo Quyết định
số 350/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong lĩnh vực thủy sản
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ
giống thủy sản bố mẹ chủ lực)
|
02
|
Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký
nuôi cá Tra thương phẩm.
|
03
|
Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
|
04
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu).
|
05
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (đối
với tàu cá nhập khẩu).
|
06
|
Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác.
|
07
|
Chứng nhận thủy sản khai thác.
|
08
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới
|
09
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
|
10
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu.
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá thuộc diện thuê
tàu trần hoặc thuê - mua tàu.
|
13
|
Cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá.
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu các
cải hoán.
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
|
17
|
Cấp giấy phép khai thác thủy sản.
|
18
|
Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy sản.
|
19
|
Cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
|
20
|
Cấp đổi và cấp lại giấy phép khai thác thủy sản.
|
21
|
Chứng nhận lại thủy sản khai thác
|
22
|
Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp
pháp
|
23
|
Cấp
phép nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng
|
24
|
Cấp phép nhập khẩu tàu cá đóng mới
|
25
|
Xác nhận đăng ký tàu cá
|
26
|
Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá
|
27
|
Cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai
|
II. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính hết
hiệu lực
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung bị bãi bỏ
|
01
|
T-KHA 265448-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản
của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công
tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
02
|
T-KHA 265449-TT
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bị mất, rách, hư hỏng)
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản
của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công
tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
03
|
T-KHA 265450-TT
|
Thủ tục đăng ký, đăng kiểm tàu cá đối với tàu cá chuyển
nhượng quyền sở hữu
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11
ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam
trên các vùng biển.
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của
Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ (mới bổ sung).
|
04
|
T-KHA 265451-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản
của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công
tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
05
|
T-KHA 265530-TT
|
Thủ tục đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản
lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí
về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
06
|
T-KHA 265452-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản
lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng
biển.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí
về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
07
|
T-KHA 265453-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cải hoán
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản
lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng
biển.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ (mới bổ sung).
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí
về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
|
08
|
T-KHA 265454-TT
|
Thủ tục kiểm tra cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản
lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng
biển.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ (mới bổ sung).
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo
vệ nguồn lợi thủy sản
số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính.
|
09
|
T-KHA 265455-TT
|
Thủ tục đăng ký tàu cá nhập khẩu
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản
lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng
biển.
- Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về
nhập khẩu tàu cá.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo
vệ nguồn lợi thủy sản
số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính.
|
10
|
T-KHA 265456-TT
|
Thủ tục đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá
nhập khẩu)
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản
lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng
biển.
- Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về
nhập khẩu tàu cá.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo
vệ nguồn lợi thủy sản
số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính.
|
11
|
T-KHA 265457-TT
|
Thủ tục đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập
khẩu)
|
- Luật thủy sản số 17/2003-QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ.
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản
lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng
biển.
- Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về
nhập khẩu tàu cá.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ
Thủy sản về việc ban hành quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ Nông nghiệp về việc ban hành quy chế Đăng kiểm tàu cá
- Quyết định quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo
vệ nguồn lợi thủy sản
số 31/2007/QĐ-BTC
ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính.
|
12
|
T-KHA 265458-TT
|
Thủ tục xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
|
Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT
|
13
|
T-KHA 265459-TT
|
Thủ tục cấp chứng nhận thủy sản khai thác
|
Thông tư 28/2011/TT-BNNPTNT
|
III. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và PTNT trong
lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính bị
hủy bỏ
|
Tên VBQPPL quy định Thủ tục
hành chính bị hủy bỏ
|
01
|
|
Cấp chứng chỉ hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản)
|
Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 quản lý sản phẩm xử lý. Cải tạo môi
trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
|
02
|
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề (kinh doanh sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường dùng
trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản)
|
Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 quản lý sản phẩm xử lý. Cải tạo môi
trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản tỉnh Khánh Hòa
924
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|