ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 10
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1804/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực
điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 437/TTr-SCT ngày 31 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh An
Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Giao Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở
quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải
quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương tỉnh An Giang; Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mừng
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
ĐIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH AN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 10/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh
An Giang)
1. Cấp giấy
chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có
đấu nối với hệ thống điện quốc gia
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QTNB-DL01
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký
phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ
thống điện quốc gia
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Mai Chí Cường
|
Thái Quốc Phong
|
Nguyễn Minh Triết
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Phó Giám đốc
|
1. MỤC ĐÍCH
- Quy định trình tự Tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái
nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia.
2. PHẠM VI
- Áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu giải quyết các thủ tục liên quan tới đăng ký phát triển, đầu
tư xây dựng, lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối
với hệ thống điện quốc gia.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Nghị định số 135/2024/NĐ-CP
ngày 22/10/2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển
điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Quyết định số 3056/QĐ-BCT
ngày 18/11/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- CB: Cán bộ
- QTNB: Quy trình nội bộ
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP
ngày 22/10/2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển
điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
|
5.2
|
Trình tự thực hiện
- Trường hợp thành phần hồ sơ
(tại mục 5.3) không đầy đủ theo quy định hoặc không đáp ứng điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 135/2024/NĐ-CP , trong thời hạn 03 ngày làm việc,
Sở Công Thương ra thông báo trả toàn bộ hồ sơ. Tổ chức, cá nhân bổ sung, điều
chỉnh hồ sơ và nộp lại hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ:
+ Sở Công Thương có văn bản lấy
ý kiến Công ty Điện lực An Giang: sự phù hợp về công suất; khả năng chịu tải
của trạm biến áp đối với hệ thống điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu
thụ lắp mới. Công ty Điện lực An Giang phải có văn bản trả lời trong thời hạn
tối đa 05 ngày.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày Sở Công Thương nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp giấy chứng nhận
đăng ký phát triển theo Mẫu số 02.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
5.3.1
|
Giấy đăng ký theo Mẫu số 01
|
X
|
|
Hộ gia đình, nhà ở
riêng lẻ
|
Bản vẽ thiết kế lắp đặt điện
mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
|
X
|
|
Bản sao giấy phép xây dựng của
công trình (nếu có) theo quy định của pháp luật
|
|
X
|
5.3.2
|
Giấy đăng ký theo Mẫu số 01
|
X
|
|
Tổ chức, cá nhân (trừ mục
5.3.1)
|
Bản vẽ thiết kế lắp đặt điện
mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
|
X
|
|
Chủ trương đầu tư (nếu có)
|
|
X
|
Giấy phép xây dựng (nếu có)
|
|
X
|
Nghiệm thu phòng cháy chữa
cháy (nếu có)
|
|
X
|
Kết quả nghiệm thu công trình
xây dựng (nếu có)
|
|
X
|
Tài liệu về bảo vệ môi trường
do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) theo quy định của pháp luật
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 10
ngày (80 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn (nếu đủ điều kiện áp dụng).
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không quy
định
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả
|
Bước 1
|
Nơi nộp hồ sơ
|
Tổ chức/ cá nhân
|
Giờ hành chính đối với nộp hồ sơ trực tiếp.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm PVHCC hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công.
|
Bước 2
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
CB Tiếp nhận
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ,
nếu hồ sơ đầy đủ:
- Tiếp nhận hồ sơ (bản số/bản
giấy).
- In phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả.
- Chuyển phòng chuyên môn thẩm
định hồ sơ (bản giấy/ bản số).
|
Bước 3
|
Phòng Quản lý Năng lượng
|
Lãnh đạo Phòng
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Duyệt hồ sơ.
- Chuyển Chuyên viên xử lý.
|
Chuyên viên
|
16 giờ (02 ngày)
|
- Chuyên viên được
phân công kiểm tra hồ sơ (01 ngày):
+ Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không đáp ứng điều kiện theo quy định khoản 2 Điều 9 NĐ số
135/2024/NĐ-CP ; dự thảo văn bản thông báo trả toàn bộ hồ sơ để tổ chức, cá
nhân bổ sung và nộp lại hồ sơ theo quy định trình Lãnh đạo (trong thời hạn 01
ngày);
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ; dự thảo văn bản (kèm theo hồ sơ) gửi Công ty Điện lực An Giang.
|
Bước 4
|
Công ty Điện lực An Giang
|
Ban Giám đốc, Lãnh đạo Phòng, chuyên viên Công ty Điện lực An Giang
|
40 giờ (05 ngày)
|
Kể từ khi nhận được văn bản lấy
ý kiến, Công ty Điện lực An Giang phải xem xét, giải quyết và gửi ý kiến cho
Sở Công Thương trong thời hạn tối đa 05 ngày
|
Bước 5
|
Phòng Quản lý Năng lượng
|
Chuyên viên
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
Sau khi tiếp nhận ý kiến của
Công ty Điện lực An Giang, xem xét, dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phát triển
hoặc văn bản thông báo không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do (0,5 ngày)
|
Lãnh đạo Phòng
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Ký duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở Công Thương
|
Ban Giám đốc Sở
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Phê duyệt Giấy chứng nhận
đăng ký phát triển hoặc văn bản thông báo không cấp Giấy chứng nhận
|
Bước 7
|
Văn phòng Sở Công Thương
|
CB Văn thư
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Đóng dấu văn bản
- Gửi kết quả TTPVHCC.
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
CB Tiếp nhận
|
Không quy định
|
- Trả kết quả cho tổ chức/ cá
nhân.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Giấy đăng ký lắp đặt điện mặt
trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
theo Mẫu số 01 quy định tại Nghị định 135/2024/NĐ-CP
|
2
|
Mẫu số 02
|
Giấy chứng nhận đăng ký phát
triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo Mẫu số 02 quy định
tại Nghị định 135/2024/NĐ-CP
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Các hồ sơ như mục 5.3
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký phát
triển.
|
3
|
Sổ theo dõi.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng Quản
lý Năng lượng, thời gian lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
TÊN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm ……
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ
Lắp
đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện
quốc gia
Kính
gửi: Sở Công Thương...
Căn cứ Nghị định số
........./2024/NĐ-CP ngày... ... tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ
chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự
tiêu thụ;
Căn cứ Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Căn cứ Quy hoạch tỉnh.....
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình
đăng ký triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với
hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau:
I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức/cá
nhân/hộ gia đình đăng ký
a) Tên:
b) Địa chỉ:
c) Số điện thoại:
d) Email:
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện:
2. Vị trí lắp đặt:
3. Thông tin mô tả sơ bộ về
công trình xây dựng:
a) Cấp công trình:
b) Kết cấu: Bê tông cốt
thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/...
c) Chiều cao công trình:
d) Diện tích mái:
đ) Các hoạt động sản xuất, kinh
doanh... đang thực hiện:
4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng
công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter).
5. Công suất sử dụng lớn nhất
... (kW) và công suất sử dụng trung bình ... (kW) của phụ tải tại thời điểm
đăng ký.
6. Vị trí, điểm dự kiến đấu nối:
(trước hay sau công tơ đo đếm điện hiện hữu)
7. Cấp điện áp đấu nối:
8. Phương án bảo đảm an toàn hệ
thống điện:
9. Phương án xử lý sản lượng điện
dư (chọn 1 trong 2 phương án sau):
- Đồng ý phát sản lượng điện dư
vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử
theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu
từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật.
- Không phát sản lượng điện dư
vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu
trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn
quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm
thu an toàn theo quy định.
10. Thời gian dự kiến lắp đặt
và thời gian hoàn thành:
II. Hồ sơ kèm theo
1. Đối với các hộ dân, nhà ở
riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có)
liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa
cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu
nối điện.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có)
liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm
thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh
giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định
công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
III. Các cam kết
[Tên tổ chức/cá nhân] thực hiện
xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ nếu
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển với các cam kết như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình,
phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện
mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ
thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một
chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Thực hiện tiến độ đúng với thời
hạn đăng ký phát triển tại điểm 10 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, môi
trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành.
- Không vi phạm các hành vi
trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự
tiêu thụ.
IV. Thông tin trả kết
quả hồ sơ
1. Tên cơ quan, tổ chức/hộ gia
đình đăng ký:
2. Địa chỉ:
3. Đề nghị trả kết quả qua
Email:
Để có cơ sở triển khai thực hiện
lắp đặt theo quy định, Tổ chức/Hộ gia đình chúng tôi đề nghị Sở Công Thương tỉnh/thành
phố... căn cứ theo quy định tiếp nhận hồ sơ, xem xét chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
UBND TỈNH AN GIANG
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày ….
tháng….. năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Căn cứ Nghị định số
135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế,
chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu
thụ;
Căn cứ Quyết định số ... ngày
tháng năm của ... phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia;
Căn cứ Giấy đăng ký phát triển
điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ của ........... (tổ chức\cá
nhân) ngày.....tháng….năm….. và các tài liệu kèm theo;
Căn cứ ý kiến của đơn vị điện lực,
chứng nhận:
(Tên tổ chức, cá nhân)…………………………………………………….
Địa chỉ:……………………Điện thoại:
…….Email:………………………
Đã đăng ký phát triển điện mặt
trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ…………...(có đấu nối với hệ thống điện quốc
gia/không đấu nối với hệ thống điện quốc gia).
Sản lượng điện dư: ……….(có
phát/ không phát vào hệ thống điện quốc gia trong trường hợp có đấu nối với hệ
thống điện quốc gia)
Mái của công trình (nhà ở/nhà
xưởng sản xuất/trụ sở...).................................
Diện tích mái nhà
(m²)……………………………………………………..
Địa chỉ tại:…………………………………………………………………
Công suất được lắp đặt (kW):
……………………………………………
Thời gian hoàn thành lắp đặt
(theo Giấy đăng ký):………………………….
Yêu cầu tổ chức/cá nhân triển
khai các thủ tục về đầu tư, xây dựng điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu
thụ theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, phòng cháy và chữa cháy,
môi trường, điện lực và pháp luật khác có liên quan.
Các yêu cầu khác (nếu có theo
yêu cầu của các cơ quan, tổ chức):
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Tổ chức/cá nhân đăng ký phát triển;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi trường,
Công ty điện lực, cơ quan liên quan;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Điều
chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản
xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QTNB-DL02
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng
nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu
nối với hệ thống điện quốc gia
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Mai Chí Cường
|
Thái Quốc Phong
|
Nguyễn Minh Triết
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Phó Giám đốc
|
1. MỤC ĐÍCH
- Quy định trình tự Tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện
mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc
gia.
2. PHẠM VI
- Áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu giải quyết các thủ tục liên quan tới Điều chỉnh, bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có
đấu nối với hệ thống điện quốc gia.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Nghị định số 135/2024/NĐ-CP
ngày 22/10/2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển
điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Quyết định số 3056/QĐ-BCT
ngày 18/11/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- CB: Cán bộ
- QTNB: Quy trình nội bộ
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP
ngày 22/10/2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển
điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
|
5.2
|
Trình tự thực hiện
- Đảm bảo yêu cầu, điều kiện
như đối với trường hợp cấp mới;
- Khi có thay đổi thông tin về
chủ sở hữu công trình, thông tin quy mô công suất, thời gian hoàn thành lắp đặt,
hình thức lựa chọn phát, bán sản lượng điện dư của điện mặt trời mái nhà tự sản
xuất, tự tiêu thụ được ghi trong Giấy chứng nhận thì được điều chỉnh, bổ
sung.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
5.3.1
|
Giấy đăng ký theo Mẫu số 01
|
X
|
|
Hộ gia đình, nhà ở riêng lẻ
|
Bản vẽ thiết kế lắp đặt điện
mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
|
X
|
|
Bản sao giấy phép xây dựng của
công trình (nếu có) theo quy định của pháp luật
|
|
X
|
5.3.2
|
Giấy đăng ký theo Mẫu số 01
|
X
|
|
Tổ chức, cá nhân (trừ mục 5.3.1)
|
Bản vẽ thiết kế lắp đặt điện
mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
|
X
|
|
Chủ trương đầu tư (nếu có)
|
|
X
|
Giấy phép xây dựng (nếu có)
|
|
X
|
Nghiệm thu phòng cháy chữa
cháy (nếu có)
|
|
X
|
Kết quả nghiệm thu công trình
xây dựng (nếu có)
|
|
X
|
Tài liệu về bảo vệ môi trường
do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) theo quy định của pháp luật
|
|
X
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 10 ngày
(80 giờ) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính Công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn (nếu đủ điều kiện áp dụng).
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không quy
định
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả
|
Bước 1
|
Nơi nộp hồ sơ
|
Tổ chức/ cá nhân
|
Giờ hành chính đối với nộp hồ
sơ trực tiếp.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm PVHCC hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công.
|
Bước 2
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
CB Tiếp nhận
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ,
nếu hồ sơ đầy đủ:
- Tiếp nhận hồ sơ (bản số/bản
giấy).
- In phiếu tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả.
- Chuyển phòng chuyên môn thẩm
định hồ sơ (bản giấy/ bản số).
|
Bước 3
|
Phòng Quản lý Năng lượng
|
Lãnh đạo Phòng
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Duyệt hồ sơ.
- Chuyển Chuyên viên xử lý.
|
|
|
Chuyên viên
|
16 giờ (02 ngày)
|
- Chuyên viên được phân
công kiểm tra hồ sơ (01 ngày):
+ Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không đáp ứng điều kiện theo quy định khoản 2 Điều 9 NĐ số
135/2024/NĐ-CP ; dự thảo văn bản thông báo trả toàn bộ hồ sơ để tổ chức, cá
nhân bổ sung và nộp lại hồ sơ theo quy định trình Lãnh đạo (trong thời hạn 01
ngày);
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ; dự thảo văn bản (kèm theo hồ sơ) gửi Công ty Điện lực An Giang
|
Bước 4
|
Công ty Điện lực An Giang
|
Ban Giám đốc, Lãnh đạo Phòng, chuyên viên Công ty Điện lực An Giang
|
40 giờ (05 ngày)
|
Kể từ khi nhận được văn bản lấy
ý kiến, Công ty Điện lực An Giang phải xem xét, giải quyết và gửi ý kiến cho
Sở Công Thương trong thời hạn tối đa 05 ngày
|
Bước 5
|
Phòng Quản lý Năng lượng
|
Chuyên viên
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
Sau khi tiếp nhận ý kiến của
Công ty Điện lực An Giang, xem xét, dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký phát triển
hoặc văn bản thông báo không cấp Giấy chứng nhận và nêu rõ lý do (0,5 ngày)
|
Lãnh đạo Phòng
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Ký duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Sở Công Thương
|
Ban Giám đốc Sở
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Phê duyệt Giấy chứng nhận
đăng ký phát triển hoặc văn bản thông báo không cấp Giấy chứng nhận
|
Bước 7
|
Văn phòng Sở Công Thương
|
CB Văn thư
|
04 giờ (0,5 ngày)
|
- Đóng dấu văn bản
- Gửi kết quả TTPVHCC.
|
Bước 8
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
CB Tiếp nhận
|
Không quy định
|
- Trả kết quả cho tổ chức/ cá
nhân.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Giấy đăng ký lắp đặt điện mặt
trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
theo Mẫu số 01 quy định tại Nghị định 135/2024/NĐ-CP
|
2
|
Mẫu số 02
|
Giấy chứng nhận đăng ký phát
triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ theo Mẫu số 02 quy định
tại Nghị định
135/2024/NĐ-CP
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Các hồ sơ như mục 5.3
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký phát
triển.
|
3
|
Sổ theo dõi.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng Quản
lý Năng lượng, thời gian lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 01
TÊN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày ….. tháng …. năm ……
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ
Lắp
đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện
quốc gia
Kính
gửi: Sở Công Thương...
Căn cứ Nghị định số
........./2024/NĐ-CP ngày... ... tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ
chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự
tiêu thụ;
Căn cứ Quy hoạch phát triển
điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Căn cứ Quy hoạch tỉnh.....
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình
đăng ký triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với
hệ thống điện quốc gia với các nội dung sau:
I. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức/cá
nhân/hộ gia đình đăng ký
a) Tên:
b) Địa chỉ:
c) Số điện thoại:
d) Email:
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện:
2. Vị trí lắp đặt:
3. Thông tin mô tả sơ bộ về
công trình xây dựng:
a) Cấp công trình:
b) Kết cấu: Bê tông cốt
thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/...
c) Chiều cao công trình:
d) Diện tích mái:
đ) Các hoạt động sản xuất, kinh
doanh... đang thực hiện:
4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng
công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter).
5. Công suất sử dụng lớn nhất
... (kW) và công suất sử dụng trung bình ... (kW) của phụ tải tại thời điểm
đăng ký.
6. Vị trí, điểm dự kiến đấu nối:
(trước hay sau công tơ đo đếm điện hiện hữu)
7. Cấp điện áp đấu nối:
8. Phương án bảo đảm an toàn hệ
thống điện:
9. Phương án xử lý sản lượng điện
dư (chọn 1 trong 2 phương án sau):
- Đồng ý phát sản lượng điện dư
vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử
theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu
từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật.
- Không phát sản lượng điện dư
vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu
trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn
quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm
thu an toàn theo quy định.
10. Thời gian dự kiến lắp đặt
và thời gian hoàn thành:
II. Hồ sơ kèm theo
1. Đối với các hộ dân, nhà ở
riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có)
liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa
cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng
theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu
nối điện.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có)
liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm
thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh
giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định
công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
III. Các cam kết
[Tên tổ chức/cá nhân] thực hiện
xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ nếu
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phát triển với các cam kết như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình,
phòng cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện
mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ
thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một
chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Thực hiện tiến độ đúng với thời
hạn đăng ký phát triển tại điểm 10 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, môi
trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành.
- Không vi phạm các hành vi
trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự
tiêu thụ.
IV. Thông tin trả kết
quả hồ sơ
1. Tên cơ quan, tổ chức/hộ gia
đình đăng ký:
2. Địa chỉ:
3. Đề nghị trả kết quả qua
Email:
Để có cơ sở triển khai thực hiện
lắp đặt theo quy định, Tổ chức/Hộ gia đình chúng tôi đề nghị Sở Công Thương tỉnh/thành
phố... căn cứ theo quy định tiếp nhận hồ sơ, xem xét chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
UBND TỈNH AN GIANG
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày ….
tháng….. năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI MÁI NHÀ TỰ SẢN XUẤT, TỰ TIÊU THỤ
Căn cứ Nghị định số
135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế,
chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu
thụ;
Căn cứ Quyết định số ... ngày
tháng năm của ... phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia;
Căn cứ Giấy đăng ký phát triển
điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ của ........... (tổ chức\cá
nhân) ngày.....tháng….năm….. và các tài liệu kèm theo;
Căn cứ ý kiến của đơn vị điện lực,
chứng nhận:
(Tên tổ chức, cá nhân)…………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Điện thoại:…………………………….Email:
…………………………….
Đã đăng ký phát triển điện mặt
trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ…………...(có đấu nối với hệ thống điện quốc
gia/không đấu nối với hệ thống điện quốc gia).
Sản lượng điện dư: ……….(có
phát/ không phát vào hệ thống điện quốc gia trong trường hợp có đấu nối với hệ
thống điện quốc gia)
Mái của công trình (nhà ở/nhà
xưởng sản xuất/trụ sở...).................................
Diện tích mái nhà
(m²)……………………………………………………
Địa chỉ tại:…………………………………………………………………
Công suất được lắp đặt (kW):
………………………………………………
Thời gian hoàn thành lắp đặt
(theo Giấy đăng ký):…………………………
Yêu cầu tổ chức/cá nhân triển
khai các thủ tục về đầu tư, xây dựng điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu
thụ theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, phòng cháy và chữa cháy,
môi trường, điện lực và pháp luật khác có liên quan.
Các yêu cầu khác (nếu có theo
yêu cầu của các cơ quan, tổ chức):
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Tổ chức/cá nhân đăng ký phát triển;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi trường,
Công ty điện lực, cơ quan liên quan;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thông
báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ
thống điện quốc gia
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QTNB-DL03
|
Thông báo phát triển điện mặt
trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Mai Chí Cường
|
Thái Quốc Phong
|
Nguyễn Minh Triết
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Phó Giám đốc
|
1. MỤC ĐÍCH
- Quy định trình tự Tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục Thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự
tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia.
2. PHẠM VI
- Áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân thông báo phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có
đấu nối với hệ thống điện quốc gia.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Nghị định số 135/2024/NĐ-CP
ngày 22/10/2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển
điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
- Quyết định số 3056/QĐ-BCT
ngày 18/11/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- CB: Cán bộ
- QTNB: Quy trình nội bộ
- TTPVHCC: Trung tâm Phục vụ
hành chính công
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
Nghị định số 135/2024/NĐ-CP
ngày 22/10/2024 của Chính phủ quy định cơ chế, chính sách khuyến khích phát
triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
|
5.2
|
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình, nhà ở riêng lẻ phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
có công suất lắp đặt dưới 100 kW thực hiện:
Thông báo theo Mẫu số 04 gửi:
Sở Công Thương; UBND huyện, thị xã, thành phố; Công an huyện, thị xã, thành
phố; Điện lực/Xí nghiệp điện nước huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức, cá nhân trước
khi lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có công suất lắp đặt
từ 100 kW đến dưới 1.000 kW thực hiện:
Thông báo theo Mẫu số 04 kèm
hồ sơ thiết kế gửi: Sở Công Thương; UBND huyện, thị xã, thành phố; Công an
huyện, thị xã, thành phố; Điện lực/Xí nghiệp điện nước huyện, thị xã, thành
phố.
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
5.3.1
|
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình,
nhà ở riêng lẻ phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có
công suất lắp đặt dưới 100kW
|
5.3.1.1
|
Thông báo phát triển điện mặt
trời mái nhà tự sản xuất tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia (Mẫu
số 04)
|
X
|
|
5.3.2
|
Tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình, nhà ở riêng lẻ phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ
có công suất lắp đặt từ 100kW đến dưới 1000kW
|
5.3.2.1
|
Thông báo phát triển điện mặt
trời mái nhà tự sản xuất tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia (Mẫu
số 04)
|
X
|
|
5.3.2.2
|
Hồ sơ thiết kế
|
X
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: Không
quy định.
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh An Giang.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến qua địa chỉ
http://dichvucong.angiang.gov.vn (nếu đủ điều kiện áp dụng).
|
5.7
|
Phí, Lệ phí: Không quy
định
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Kết quả
|
Bước 1
|
Nơi nộp hồ sơ
|
Tổ chức/ cá nhân
|
Giờ hành chính đối với nộp hồ sơ trực tiếp.
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm PVHCC hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công.
|
Bước 2
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
CB Tiếp nhận
|
Không quy định
|
- Kiểm tra thành phần hồ sơ,
nếu hồ sơ đầy đủ:
- Tiếp nhận hồ sơ (bản số/bản
giấy).
- In phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển phòng chuyên môn thẩm
định hồ sơ (bản giấy/ bản số).
|
Bước 3
|
Phòng Quản lý Năng lượng
|
Lãnh đạo Phòng
|
Không quy định
|
- Duyệt hồ sơ.
- Chuyển Chuyên viên xử lý.
|
Chuyên viên
|
Không quy định
|
- Kiểm tra hồ sơ, lưu hồ sơ
theo dõi
|
Bước 4
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
CB Tiếp nhận
|
Không quy định
|
- Kết thúc quy trình thủ tục
thông báo.
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 04
|
Thông báo phát triển điện mặt
trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện quốc gia
theo mẫu 04 quy định tại Nghị định số 135/2024/NĐ-CP ngày 22/10/2024 của Chính
phủ.
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Các hồ sơ như mục 5.3
|
2
|
Sổ theo dõi.
|
Hồ sơ được lưu tại phòng Quản
lý Năng lượng, thời gian lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC/HỘ GIA ĐÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng …. năm ……
|
THÔNG
BÁO
Phát
triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ thống điện
quốc gia
Kính
gửi: ………...................………
Căn cứ Nghị định số
135/2024/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ quy định về cơ chế,
chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu
thụ;
Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình thông
báo triển khai điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ có đấu nối với hệ
thống điện quốc gia với các nội dung sau:
I. Thông tin chung
1. Tổ chức/cá nhân/hộ gia đình
a) Tên:
b) Địa chỉ:
c) Số điện thoại:
d) Email (nếu có):
đ) Mã số khách hàng sử dụng điện:
2. Vị trí lắp đặt:
3. Thông tin mô tả sơ bộ về
công trình xây dựng:
a) Kết cấu: Bê tông cốt
thép/Khung thép/...; mái bê tông/mái tôn/…
b) Chiều cao công trình:
c) Diện tích mái:
4. Công suất lắp đặt (kW): (tổng
công suất định mức của các bộ chuyển đổi nghịch lưu - inverter).
5. Phương án xử lý sản lượng điện
dư (chọn 1 trong 2 phương án sau):
- Đồng ý phát sản lượng điện dư
vào hệ thống điện quốc gia và chịu trách nhiệm đầu tư, lắp đặt công tơ điện tử
theo chu kỳ từng giờ trong ngày và hệ thống kết nối với hệ thống thu thập dữ liệu
từ xa của đơn vị điện lực, bảo đảm thiết bị phù hợp với quy định của pháp luật.
- Không phát sản lượng điện dư
vào hệ thống điện quốc gia và tự lắp đặt thiết bị chống phát ngược, tự chịu
trách nhiệm đối với kiểm định về an toàn điện, tuân thủ các quy trình, quy chuẩn
quản lý vận hành công trình điện và các quy định về điều kiện kỹ thuật, nghiệm
thu an toàn theo quy định.
6. Thời gian dự kiến lắp đặt và
thời gian hoàn thành:
II. Hồ sơ kèm theo
1. Đối với các hộ dân, nhà ở
riêng lẻ:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có)
liên quan đến công trình xây dựng (giấy phép xây dựng, nghiệm thu phòng cháy chữa
cháy) làm căn cứ xác định công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo
đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức:
a) Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt
đứng lắp đặt điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ và bản vẽ sơ đồ đấu
nối điện.
b) Các hồ sơ, tài liệu (nếu có)
liên quan đến công trình xây dựng (chủ trương đầu tư, giấy phép xây dựng, nghiệm
thu phòng cháy chữa cháy, kết quả nghiệm thu công trình xây dựng, báo cáo đánh
giá/kế hoạch bảo vệ môi trường, giấy phép về môi trường) làm căn cứ xác định
công trình xây dựng đã được đầu tư, xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
III. Các cam kết
[Tên tổ chức/cá nhân] thực hiện
xây dựng, lắp đặt, vận hành điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ cam
kết như sau:
- Bảo đảm an toàn công trình, phòng
cháy chữa cháy, công tác bảo vệ môi trường trước, trong khi lắp đặt điện mặt trời
mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ;
- Mua sắm, xây dựng, lắp đặt hệ
thống các thiết bị phục vụ phát điện tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
của pháp luật. Không sử dụng các tấm quang điện, thiết bị chuyển đổi điện một
chiều thành điện xoay chiều nhập khẩu đã qua sử dụng;
- Thực hiện tiến độ đúng với thời
hạn đăng ký phát triển tại điểm 6 Mục I nêu trên;
- Bảo đảm an toàn xây dựng, môi
trường, phòng cháy chữa cháy trong vận hành.
- Không vi phạm các hành vi
trái quy định trong quá trình phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự
tiêu thụ.
Ghi chú: Đối với
Thông báo mẫu số 04 cần lưu ý
- Tại nội dung I. Thông
tin chung, số thứ tự 5. Phương án xử lý sản lượng điện dư, đề nghị lựa chọn 01
trong 02 phương án.
- Tại nội dung II. Hồ sơ
kèm theo 02 trường hợp, đề nghị chuẩn bị hồ sơ theo đúng từng trường hợp.
- Tại nội dung III. Các
cam kết, đề nghị thể hiện đầy đủ các nội dung theo mẫu.