BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý chất lượng.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng
01 năm 2025.
Bãi bỏ các nội dung
liên quan đến 06 thủ tục hành chính đã công bố tại Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, gồm: Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất
lượng giáo dục, Công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia, Cấp Chứng nhận
trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục, Công nhận trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia, Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng
giáo dục, Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Quản lý chất lượng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Sở GDĐT;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC), QLCL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm
Ngọc Thưởng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ
THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
1.000715
|
Cấp Chứng nhận
trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
1.000288
|
Công nhận trường
mầm non đạt chuẩn Quốc gia
|
Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
1.000713
|
Cấp Chứng nhận
trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
1.000280
|
Công nhận trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
1.000711
|
Cấp Chứng nhận
trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT
ngày 10/12/2024 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
1.000691
|
Công nhận trường
trung học đạt chuẩn Quốc gia
|
Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT
và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo
|
Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung.
(2) Tên, số, ký hiệu,
ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
A. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
1. Thủ tục Cấp chứng
nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Trường mầm non gửi
hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Phòng Giáo
dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý,
thông
tin cho trường mầm
non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ
đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non đã được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào
tạo.
c) Sở Giáo dục
và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng Giáo dục và Đào tạo; thông tin cho Phòng
Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp
tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý,
thông tin cho trường
mầm non biết hồ sơ
đã
được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc
thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 29, Điều 30 và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định
này trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
trường mầm non hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình
đánh giá ngoài gồm các bước sau:
- Nghiên cứu
hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ
bộ tại trường mầm non.
- Khảo sát chính
thức tại trường mầm non.
- Dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến
phản hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất
trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài cho trường mầm non để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm
non có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài,
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn
đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo,
kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài,
gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp
quá thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường
mầm non không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo,
đoàn đánh giá ngoài hoàn
thiện báo
cáo đánh giá ngoài,
gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
i) Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục theo cấp độ trường mầm non đạt được.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp hoặc qua
bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Công văn đăng
ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
b) Báo cáo tự
đánh giá: 02 (hai) bản
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
03 tháng và 20 ngày
làm việc, trong đó:
a) Trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường mầm non
biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy
trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối
với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT và Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b) Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục theo cấp độ trường mầm non đạt được.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường mầm non
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Chứng nhận trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục của
Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo (theo
cấp độ trường mầm non đạt được).
1.8. Phí, lệ phí:
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện công nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục:
- Đối với trường thành
lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động; đối với trường được
thành lập do sáp
nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;
- Có kết quả đánh giá
ngoài đạt
từ Mức 1 trở lên.
b) Cấp độ công nhận:
- Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt Mức 1.
- Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 2.
- Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt Mức 3.
- Cấp độ 4: Trường được đánh giá đạt Mức 4.
Tiêu chuẩn đánh giá
trường mầm non các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
1.10.1. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1.10.1.1. Tiêu chí
1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục
tiêu giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà
trường;
b) Được xác định bằng
văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công
khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin
điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào
tạo.
1.10.1.2. Tiêu chí
1.2: Hội đồng
trường và các hội đồng
khác
a) Được thành lập
theo quy định;
b) Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được
định kỳ rà soát, đánh giá.
1.10.1.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy
định;
c) Hằng năm, các hoạt
động được rà soát, đánh giá.
1.10.1.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số
lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế
hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
1.10.1.5.
Tiêu chí 1.5: Tuyển
sinh, tổ
chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
a) Thực hiện tuyển
sinh theo yêu cầu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy định;
b)
Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong trường hợp
số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa quy
định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp
mẫu giáo ghép; số lượng trẻ khuyết tật học hòa nhập trên mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo đảm bảo theo quy định;
c) Các nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo được tổ chức học 02 buổi trên ngày.
1.10.1.6. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Hệ thống
hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự
toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự
kiểm tra tài chính,
tài
sản theo
quy định;
quy chế chi
tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy
định hiện hành;
c) Quản lý,
sử dụng tài chính,
tài
sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
1.10.1.7. Tiêu chí
1.7:
Quản lý
cán
bộ, giáo viên
và
nhân viên
a) Có kế
hoạch bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công,
sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu
quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền
theo quy định.
1.10.1.8. Tiêu chí
1.8: Quản
lý các
hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục
phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của
nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục
được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục
được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
1.10.1.9. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch,
nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại,
tố cáo,
kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được
giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
1.10.1.10. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Đảm bảo theo quy
định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng, chống cháy,
nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng,
chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích;
b) Có hộp thư góp ý,
đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh
của người dân; đảm
bảo an toàn cho cán bộ
quản lý,
giáo viên, nhân viên
và trẻ trong nhà trường;
c) Không có hiện
tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà
trường.
1.10.2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên
1.10.2.1. Tiêu chí
2.1: Đối với
hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo
quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu
trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng,
tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
1.10.2.2. Tiêu chí
2.2: Đối với
giáo
viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp
lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) Tỷ lệ giáo viên đạt
chuẩn trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ trình nâng chuẩn
trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
1.10.2.3. Tiêu chí
2.3: Đối với
nhân
viên
a) Có nhân viên hoặc
giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân
công công việc phù
hợp, hợp
lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
1.10.3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất
và thiết bị dạy học
1.10.3.1. Tiêu chí 3.1: Địa
điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao
gồm:
a) Vị trí đặt
trường, điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tích khu đất
xây dựng trường, điểm trường, diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình.
1.10.3.2. Tiêu chí 3.2: Các
hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường
mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hành
chính quản trị;
b) Khối phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
c) Khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các trường có tổ
chức nấu ăn), khối phụ trợ.
1.10.3.3. Tiêu chí 3.3: Hạ
tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu
chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ thống cấp nước
sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ
thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ lệ các hạng
mục công trình kiên cố;
c) Thiết bị dạy học,
đồ dùng, đồ chơi.
1.10.4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
1.10.4.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện
cha mẹ
trẻ
a) Được thành lập và hoạt
động theo
quy định
tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế
hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức
thực hiện kế hoạch hoạt
động đúng
tiến độ.
1.10.4.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền
địa phương để
thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục
của nhà trường;
c) Huy động
và sử dụng
các
nguồn lực
hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân đúng
quy định.
1.10.5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1.10.5.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đáp ứng với mục tiêu, yêu cầu của Chương trình
giáo dục mầm non, phù hợp điều kiện của địa phương và nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh
giá việc thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
1.10.5.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh
hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp
với trẻ mầm non và điều kiện nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng mở, an toàn;
tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt
động giáo dục bằng nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều
kiện thực tế.
1.10.5.3. Tiêu chí 5.3: Kết quả
nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường phối
hợp với cơ sở y tế địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm
tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu
đồ tăng trưởng theo quy định;
c) Ít nhất 80% trẻ
suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp,
tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
1.10.5.4. Tiêu chí
5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần
đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc
vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó
khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật
học hòa nhập được theo dõi thông qua kế hoạch giáo dục cá nhân. Trẻ khuyết tật
học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm và thực hiện
đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt
Mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
1.10.6. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1.10.6.1. Tiêu chí
1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các
giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển.
1.10.6.2. Tiêu chí
1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác
Hoạt động
có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
của nhà trường.
1.10.6.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong
nhà trường
a) Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam
có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá,
có ít
nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm
vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm
vụ trở lên;
b) Các đoàn thể,
tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động
của nhà trường.
1.10.6.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ
chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có
tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ
chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
1.10.6.5. Tiêu chí
1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm
trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
5.10.6.6. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ
thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của
nhà trường;
b) Trong 05
năm liên
tiếp
tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính,
tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
1.10.6.7. Tiêu chí
1.7: Quản
lý
cán
bộ, giáo viên
và
nhân viên
Có biện pháp để phát
huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng,
phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
1.10.6.8. Tiêu chí
1.8:
Quản lý các
hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ
đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
1.10.6.9. Tiêu chí
1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ
chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai,
minh bạch, hiệu quả.
1.10.6.10. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh
trật tự;
vệ sinh an toàn thực phẩm; an
toàn phòng
chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng,
chống
cháy nổ;
an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường
xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan
đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu
quả.
1.10.7. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên
1.10.7.1. Tiêu chí
2.1: Đối với
hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn
hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng,
tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong
trường tín nhiệm.
1.10.7.2. Tiêu chí
2.2: Đối với
giáo
viên
b) Trong 05
năm liên
tiếp
tính đến thời điểm đánh
giá,
có 100% giáo viên
đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên
ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên
ở mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng
khó khăn;
c) Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên.
1.10.7.3. Tiêu chí
2.3: Đối với
nhân
viên
a) Số lượng và cơ cấu
nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá,
không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
1.10.8. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất
và thiết bị dạy học
1.10.8.1. Tiêu chí 3.2: Các hạng mục
công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường mầm non
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
c) Khối phụ trợ.
1.10.8.2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ các
hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 1 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10.9. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
1.10.9.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện
cha mẹ
trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha
mẹ trẻ.
1.10.9.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các
tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế
hoạch, phù hợp với truyền thống của địa phương.
1.10.10. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1.10.10.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với
điều kiện cụ thể của địa phương và trường mầm non;
b) Nhà
trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, trường mầm non và khả năng,
nhu cầu của trẻ.
1.10.10.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ
chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ,
đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục
mầm non, phù
hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện thực tế.
5.10.10.3. Tiêu chí
5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường tổ chức
tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe,
phát triển thể chất và tinh thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng
của trẻ tại trường được đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo
theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh
dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình
trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
1.10.10.4. Tiêu chí
5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần
đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc
vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó
khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học
hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt
Mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
1.10.11. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản
lý nhà trường
1.10.11.1. Tiêu chí
1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà
soát, bổ sung, điều chỉnh
phương
hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển.
Tổ
chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển
có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối
với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng
đồng.
1.10.11.2. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn
thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các
đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và
cộng đồng.
1.10.11.3. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của
tổ chuyên môn
và
tổ văn phòng có đóng góp hiệu
quả trong
việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực
hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ.
1.10.11.4. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch
ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều
kiện nhà trường, thực tế địa phương.
1.10.12. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên
1.10.12.1. Tiêu chí
2.1: Đối với
hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
1.10.12.2. Tiêu chí
2.2: Đối với
giáo
viên
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70%
đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
1.10.12.3. Tiêu chí
2.3: Đối với
nhân
viên
a) Có trình độ
đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia
đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn,
nghiệp vụ
theo vị trí việc
làm.
1.10.13. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất
và thiết bị dạy học
1.10.13.1. Tiêu chí 3.2: Khối
phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
1.10.13.2. Tiêu chí 3.3: Tỷ
lệ các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất
mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10.14. Tiêu
chuẩn 4. Quan
hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1.10.14.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có
hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều
lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
1.10.14.2. Tiêu chí 4.2:
Công tác
tham
mưu cấp ủy đảng, chính
quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường
trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
1.10.15. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
1.10.15.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát
triển Chương
trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo
chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định,
hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm, tổng
kết, đánh giá việc
thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội
dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc
và giáo
dục trẻ.
1.10.15.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường
giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích
thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm
theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
1.10.15.3. Tiêu chí 5.3:
Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
Có ít nhất 95% trẻ
khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường.
1.10.15.4. Tiêu chí
5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó
khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học
hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt
Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
- Nhà trường phát triển Chương
trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu
quả mô hình, phương pháp
giáo dục
tiên
tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển
toàn
diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa
phương.
- Ít nhất 90%
giáo viên đạt
chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Sân vườn và
khu vực cho trẻ chơi có diện tích đạt chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại
Tiêu chuẩn Việt Nam về yêu cầu thiết kế trường mầm non; có các góc chơi, khu
vực hoạt động trong và ngoài nhóm lớp tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, trải
nghiệm, giúp trẻ phát triển toàn diện.
- 100% các công trình
của nhà trường được xây dựng kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các
trang thiết bị hiện
đại phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành
riêng để phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ
chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm non.
- Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu
theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác vượt trội so
với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp
có thẩm quyền và cộng đồng
ghi nhận.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông
tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường mầm non.
Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.
Thủ tục Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Trường mầm non gửi
hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Phòng Giáo
dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý,
thông
tin cho trường mầm
non biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ
đăng ký đánh giá ngoài của trường mầm non đã được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào
tạo.
c) Sở Giáo dục
và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng Giáo dục và Đào tạo; thông tin cho Phòng
Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp
tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường mầm non trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý,
thông tin cho trường
mầm non biết hồ sơ
đã
được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc
thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 29, Điều 30 và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định
này trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
trường mầm non hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình
đánh giá ngoài gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ
sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ
bộ tại trường mầm non.
- Khảo sát
chính thức tại trường mầm non.
- Dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến
phản hồi của trường mầm non về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất
trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài cho trường mầm non để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường mầm
non có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài,
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường mầm non, đoàn
đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường mầm non biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo,
kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường mầm non biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài,
gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
h) Trường hợp
quá thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường
mầm non không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo,
đoàn đánh giá ngoài hoàn
thiện báo
cáo đánh giá ngoài,
gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường mầm non.
i) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia cho trường mầm non.
2.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp hoặc qua
bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Công văn đăng
ký đánh giá ngoài,
trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường mầm non để được công nhận
đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia.
b) Báo cáo tự
đánh giá: 02 (hai) bản
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
03 tháng và 20 ngày
làm việc, trong đó:
a) Trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường mầm non
biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy
trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối
với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT và Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia cho trường mầm non.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường mầm non
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Bằng công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (theo mẫu tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT).
2.8. Phí, lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1
- Đối với trường
thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động; đối với trường được
thành lập do sáp
nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động.
- Trường được đánh
giá đạt Mức 2.
Điều kiện công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2
- Đối với trường
thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động; đối với trường được
thành lập do sáp
nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động.
- Trường được đánh
giá đạt Mức 3 trở lên.
Tiêu chuẩn đánh giá
trường mầm non các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 1
2.10.1. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
2.10.1.1. Tiêu chí
1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục tiêu
giáo dục mầm non được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng
văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công
khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin
điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào
tạo.
2.10.1.2. Tiêu chí
1.2: Hội đồng
trường và các hội đồng
khác
a) Được thành lập
theo quy định;
b) Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được
định kỳ rà soát, đánh giá.
2.10.1.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy
định;
c) Hằng năm, các hoạt
động được rà soát, đánh giá.
2.10.1.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số
lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và tổ văn phòng có
cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ văn phòng có kế
hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
2.10.1.5.
Tiêu chí 1.5: Tuyển
sinh, tổ
chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
a) Thực hiện
tuyển sinh theo yêu cầu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo quy
định;
b)
Các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong trường hợp
số lượng trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa quy
định tại Điều lệ trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp
mẫu giáo ghép; số lượng trẻ khuyết tật học hòa nhập trên mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo đảm bảo theo quy định;
c) Các nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo được tổ chức học 02 buổi trên ngày.
2.10.1.6. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính,
tài chính và tài sản
a) Hệ thống
hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự
toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và định kỳ tự
kiểm tra tài chính,
tài
sản theo
quy định;
quy chế
chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy
định hiện hành;
c) Quản lý,
sử dụng tài chính,
tài
sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo dục.
2.10.1.7. Tiêu chí
1.7:
Quản lý
cán
bộ, giáo viên
và
nhân viên
a) Có kế
hoạch bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công,
sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý, đảm bảo hiệu
quả hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên được đảm bảo các quyền
theo quy định.
2.10.1.8. Tiêu chí
1.8: Quản
lý các
hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục
phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của
nhà trường;
b) Kế hoạch giáo dục
được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch giáo dục
được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
2.10.1.9. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế hoạch,
nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại,
tố cáo,
kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được
giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo cáo
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
2.10.1.10. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Đảm bảo theo quy
định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng, chống cháy,
nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng,
chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích;
b) Có hộp thư góp ý,
đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh
của người dân; đảm
bảo an toàn cho cán bộ
quản lý,
giáo viên, nhân viên
và trẻ
trong nhà trường;
c) Không có hiện
tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà
trường.
2.10.2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên
2.10.2.1. Tiêu chí
2.1: Đối với
hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo
quy định;
b) Được đánh giá đạt chuẩn hiệu
trưởng
trở lên;
c) Được bồi dưỡng,
tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
2.10.2.2. Tiêu chí
2.2: Đối với
giáo
viên
a) Có đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp
lý về cơ cấu đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục mầm non theo quy định;
b) Tỷ lệ giáo viên đạt
chuẩn trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ trình nâng chuẩn
trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
c) Có ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
2.10.2.3. Tiêu chí
2.3: Đối với
nhân
viên
a) Có nhân viên hoặc
giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân
công công việc phù
hợp, hợp
lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
2.10.3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất
và thiết bị dạy học
2.10.3.1. Tiêu chí 3.1: Địa
điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao
gồm:
a) Vị trí đặt
trường, điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tích khu đất
xây dựng trường, điểm trường, diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình.
2.10.3.2. Tiêu chí 3.2: Các
hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường
mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hành
chính quản trị;
b) Khối phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
c) Khối phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các trường có tổ
chức nấu ăn), khối phụ trợ.
2.10.3.3. Tiêu chí 3.3: Hạ
tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu
chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ thống cấp nước
sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ
thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ lệ các hạng
mục công trình kiên cố;
c) Thiết bị dạy học,
đồ dùng, đồ chơi.
2.10.4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.4.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện
cha mẹ
trẻ
a) Được thành lập và
hoạt động theo
quy định
tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế
hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức
thực hiện kế hoạch hoạt
động đúng
tiến độ.
2.10.4.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường;
a) Tham mưu cấp
ủy đảng, chính quyền
địa phương để
thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước, ngành giáo dục, về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục
của nhà trường;
c) Huy động
và sử dụng
các
nguồn lực
hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân đúng
quy định.
2.10.5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.10.5.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực hiện
Chương trình giáo dục mầm non theo kế hoạch;
b) Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đáp ứng với mục tiêu, yêu cầu của Chương trình
giáo dục mầm non, phù hợp điều kiện của địa phương và nhà trường;
c) Định kỳ rà soát, đánh
giá việc thực hiện Chương
trình giáo dục mầm non và có điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
2.10.5.2. Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
a) Thực hiện linh
hoạt các phương pháp, đảm bảo phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, phù hợp
với trẻ mầm non và điều kiện nhà trường;
b) Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng mở, an toàn;
tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi, trải nghiệm;
c) Tổ chức các hoạt
động giáo dục bằng nhiều hình thức đa dạng phù hợp với độ tuổi của trẻ và điều
kiện thực tế.
2.10.5.3. Tiêu chí 5.3: Kết quả
nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường phối
hợp với cơ sở y tế địa phương tổ chức các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ;
b) 100% trẻ được kiểm
tra sức khỏe, đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu
đồ tăng trưởng theo quy định;
c) Ít nhất 80% trẻ
suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp,
tình trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
2.10.5.4. Tiêu chí
5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần
đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc
vùng khó khăn đạt ít nhất 85% đối với trẻ 5 tuổi, 80% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 85%; trường thuộc vùng khó
khăn đạt ít nhất 80%;
c) Trẻ khuyết tật
học hòa nhập được theo dõi thông qua kế hoạch giáo dục cá nhân. Trẻ khuyết tật
học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm và thực hiện
đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 2
Trường mầm non đạt
Mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
2.10.6. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
2.10.6.1. Tiêu chí
1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các
giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển.
2.10.6.2. Tiêu chí
1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác
Hoạt động
có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
của nhà trường.
2.10.6.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong
nhà trường
a) Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam
có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá,
có ít
nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm
vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm
vụ trở lên;
b) Các đoàn thể,
tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động
của nhà trường.
2.10.6.4. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ
chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn có
tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ
chuyên môn và tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
2.10.6.5. Tiêu chí
1.5: Tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
Số trẻ trong các nhóm
trẻ và lớp mẫu giáo không vượt quá quy định và được phân chia theo độ tuổi.
2.10.6.6. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ
thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của
nhà trường;
b) Trong 05
năm liên
tiếp
tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý hành chính,
tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
2.10.6.7. Tiêu chí
1.7: Quản
lý
cán
bộ, giáo viên
và
nhân viên
Có biện pháp để phát
huy được năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng,
phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
2.10.6.8. Tiêu chí
1.8:
Quản lý các
hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ
đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục trẻ, được cơ quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
2.10.6.9. Tiêu chí
1.9. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ
chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường đảm bảo công khai,
minh bạch, hiệu quả.
2.10.6.10. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và trẻ được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án đảm bảo an ninh
trật tự;
vệ sinh an toàn thực phẩm; an
toàn phòng
chống tai nạn, thương tích; an toàn phòng,
chống
cháy nổ;
an toàn phòng, chống thảm họa thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường
xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan
đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu
quả.
2.10.7. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên
2.10.7.1. Tiêu chí
2.1: Đối với
hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn
hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng,
tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong
trường tín nhiệm.
2.10.7.2. Tiêu chí
2.2: Đối với
giáo
viên
b) Trong 05
năm liên
tiếp
tính đến thời điểm đánh
giá,
có 100% giáo viên
đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên
ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên
ở mức khá trở lên và ít nhất 50% ở mức khá trở lên đối với trường thuộc vùng
khó khăn;
c) Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên.
2.10.7.3. Tiêu chí
2.3: Đối với
nhân
viên
a) Số lượng và cơ cấu
nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá,
không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
2.10.8. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất
và thiết bị dạy học
2.10.8.1. Tiêu chí 3.2: Các hạng mục
công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường mầm non
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
c) Khối phụ trợ.
2.10.8.2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ các
hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 1 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10.9. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.9.1. Tiêu chí 4.1: Ban đại diện
cha mẹ
trẻ
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha
mẹ trẻ.
2.10.9.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các
tổ chức, đoàn thể, cá nhân để tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo kế
hoạch, phù hợp với truyền thống của địa phương.
2.10.10. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động và kết
quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.10.10.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Tổ chức thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với điều
kiện cụ thể của địa phương và trường mầm non;
b) Nhà
trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa phương, trường mầm non và khả năng,
nhu cầu của trẻ.
2.10.10.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ
chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ,
đảm bảo thực hiện mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục
mầm non, phù
hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện thực tế.
2.10.10.3. Tiêu chí
5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
a) Nhà trường tổ chức
tư vấn cho cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ về các vấn đề liên quan đến sức khỏe,
phát triển thể chất và tinh thần của trẻ;
b) Chế độ dinh dưỡng
của trẻ tại trường được đảm bảo cân đối, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, đảm bảo
theo quy định;
c) 100% trẻ suy dinh
dưỡng, thừa cân, béo phì được can thiệp bằng những biện pháp phù hợp, tình
trạng dinh dưỡng của trẻ cải thiện so với đầu năm học.
2.10.10.4. Tiêu chí
5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ chuyên cần
đạt ít nhất 95% đối với trẻ 5 tuổi, 90% đối với trẻ dưới 5 tuổi; trường thuộc
vùng khó khăn đạt ít nhất 90% đối với trẻ 5 tuổi, 85% đối với trẻ dưới 5 tuổi;
b) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 95%; trường thuộc vùng khó
khăn đạt ít nhất 90%;
c) Trẻ khuyết tật học
hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 80%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 3
Trường mầm non đạt
Mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
2.10.11. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản
lý nhà trường
2.10.11.1. Tiêu chí
1.1: Phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà
soát, bổ sung, điều chỉnh
phương
hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển.
Tổ
chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển
có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối
với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ trẻ và cộng
đồng.
2.10.11.2. Tiêu chí 1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02 năm hoàn
thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các
đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và
cộng đồng.
2.10.11.3. Tiêu chí 1.4: Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của
tổ chuyên môn
và
tổ văn phòng có đóng góp hiệu
quả trong
việc nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực
hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục trẻ.
2.10.11.4. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch
ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn để tạo ra các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều
kiện nhà trường, thực tế địa phương.
2.10.12. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên
2.10.12.1. Tiêu chí
2.1: Đối với
hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
2.10.12.2. Tiêu chí
2.2: Đối với
giáo
viên
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70%
đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
2.10.12.3. Tiêu chí
2.3: Đối với
nhân
viên
a) Có trình độ
đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm, được tham gia
đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn,
nghiệp vụ
theo vị trí việc
làm.
2.10.13. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất
và thiết bị dạy học
2.10.13.1. Tiêu chí 3.2: Khối
phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
2.10.13.2. Tiêu chí 3.3: Tỷ
lệ các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất
mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10.14. Tiêu
chuẩn 4. Quan
hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
2.10.14.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ trẻ
Phối hợp có
hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều
lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
2.10.14.2. Tiêu chí 4.2:
Công tác
tham
mưu cấp ủy đảng, chính
quyền và phối hợp với các tổ chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường
trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
2.10.15. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động và kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.10.15.1. Tiêu chí 5.1: Thực
hiện Chương trình giáo dục mầm non
a) Nhà trường phát
triển Chương
trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trên cơ sở tham khảo
chương trình giáo dục của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định,
hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của trường, địa phương;
b) Hằng năm,
tổng kết, đánh giá việc
thực hiện chương trình giáo dục của nhà trường, từ đó điều chỉnh, cải tiến nội
dung, phương pháp giáo dục để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc
và giáo
dục trẻ.
2.10.15.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ chức môi trường
giáo dục trong và ngoài lớp học phù hợp với nhu cầu, khả năng của trẻ, kích
thích hứng thú, tạo cơ hội cho trẻ tham gia hoạt động vui chơi, trải nghiệm
theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.
2.10.15.3. Tiêu chí
5.3: Kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ
Có ít nhất 95% trẻ
khỏe mạnh, chiều cao, cân nặng phát triển bình thường.
2.10.15.4. Tiêu chí
5.4: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ trẻ 5 tuổi
hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non đạt ít nhất 97%; trường thuộc vùng khó
khăn đạt ít nhất 95%;
b) Trẻ khuyết tật học
hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ đạt ít nhất 85%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG MẦM NON MỨC 4
Trường mầm non đạt
Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường mầm non Mức 3 và các quy định sau:
- Nhà trường phát triển Chương
trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở tham khảo, áp dụng hiệu
quả mô hình, phương pháp
giáo dục
tiên
tiến của các nước trong khu vực và thế giới; chương trình giáo dục thúc đẩy được sự phát triển
toàn
diện của trẻ, phù hợp với độ tuổi và điều kiện của nhà trường, văn hóa địa
phương.
- Ít nhất 90%
giáo viên đạt
chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá, trong đó ít nhất 40% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 80% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt. Chất lượng đội ngũ giáo viên đáp ứng được
phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
- Sân vườn và
khu vực cho trẻ chơi có diện tích đạt chuẩn hoặc trên chuẩn theo quy định tại
Tiêu chuẩn Việt Nam về yêu cầu thiết kế trường mầm non; có các góc chơi, khu
vực hoạt động trong và ngoài nhóm lớp tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, trải
nghiệm, giúp trẻ phát triển toàn diện.
- 100% các công trình
của nhà trường được xây dựng kiên cố. Có phòng tư vấn tâm lý. Có đầy đủ các
trang thiết bị hiện
đại phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Có khu vực dành
riêng để phát triển vận động cho trẻ, trong đó tổ
chức được 02 (hai) môn thể thao phù hợp với trẻ lứa tuổi mầm non.
- Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu
theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá, nhà trường có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác vượt trội so
với các trường có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp
có thẩm quyền và cộng đồng
ghi nhận.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông
tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy
định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với
trường mầm non.
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.
Thủ tục Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Trường tiểu học
gửi hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Phòng Giáo
dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý và thông tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc
yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ
đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào
tạo.
c) Sở Giáo dục
và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng Giáo dục và Đào tạo, thông
tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài
hoặc yêu
cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường tiểu học trên địa bàn
thuộc phạm vi quản lý; thông tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận
để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc thành
lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 29, Điều 30 và triển khai các
bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định này
trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
trường tiểu học hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá
ngoài trường tiểu học gồm các bước sau:
- Nghiên cứu
hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ
bộ tại trường tiểu học.
- Khảo sát
chính thức tại trường tiểu học.
- Dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến
phản hồi của trường tiểu học về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống
nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh
giá ngoài cho trường tiểu học để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài,
trường tiểu học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường tiểu học,
đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học biết những
ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho
trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài
hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường
tiểu học.
h) Trường
hợp quá thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường
tiểu học không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo,
đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và
Đào tạo và trường tiểu học.
i) Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục theo cấp độ trường tiểu học đạt được.
3.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp hoặc qua
bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Công văn đăng
ký đánh giá ngoài, trong đó có
nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường tiểu học để được công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công
nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
b) Báo cáo tự
đánh giá: 02 (hai) bản
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
03 tháng và 20 ngày
làm việc, trong đó:
a) Trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường tiểu học
biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy
trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối
với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b) Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục theo cấp độ trường tiểu học đạt được.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường tiểu học.
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Chứng nhận trường đạt
tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo
theo
cấp độ trường tiểu học đạt được.
3.8. Phí, lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện
công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục:
- Đối với trường thành
lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động và có ít nhất một khóa học sinh đã
hoàn thành Chương trình tiểu học; đối với trường được
thành lập do sáp
nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;
- Có kết quả
đánh giá ngoài đánh giá đạt từ Mức 1 trở lên.
Cấp độ công
nhận:
- Cấp độ 1: Trường được đánh giá đạt Mức 1.
- Cấp độ 2: Trường được đánh giá đạt Mức 2.
- Cấp độ 3: Trường được đánh giá đạt Mức 3.
- Cấp độ 4: Trường được đánh giá
đạt Mức 4.
Tiêu chuẩn đánh giá
trường tiểu học các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 1
3.10.1. Tiêu
chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
3.10.1.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp
mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác
định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công
bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang
thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
3.10.1.2. Tiêu chí
1.2: Hội
đồng trường và các hội đồng khác
a) Được thành lập theo
quy định;
b) Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được
định kỳ rà soát, đánh giá.
3.10.1.3. Tiêu chí
1.3: Tổ
chức Đảng
Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động
theo quy định;
c) Hằng năm,
các hoạt động được rà soát, đánh giá.
3.10.1.4. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu
trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên
môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên
môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy
định.
3.10.1.5. Tiêu chí
1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
a) Có đủ các
khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được
tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học
hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
3.10.1.6. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống
hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự
toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật
chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy
chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các
quy định hiện hành;
c) Quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt
động giáo dục.
3.10.1.7. Tiêu chí
1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế
hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên;
b) Phân công,
sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả
các hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ
quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
3.10.1.8. Tiêu chí
1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch
giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều
kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch
giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch
giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
3.10.1.9. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây
dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà
trường;
b) Các khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường
được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm,
có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
3.10.1.10. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Đảm bảo
theo quy định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng,
chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích;
b) Có hộp thư
góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin
phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có
hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong
nhà trường.
3.10.2. Tiêu
chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
3.10.2.1. Tiêu chí
2.1: Đối
với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo
quy định;
b) Được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập
huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
3.10.2.2. Tiêu chí
2.2: Đối
với giáo
viên
a) Số lượng
giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy
định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo viên làm Tổng
phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;
b) Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào
tạo đảm
bảo quy định của Chính phủ và lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên
theo kế hoạch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Có ít nhất
95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
3.10.2.3. Tiêu chí
2.3: Đối
với nhân
viên
a) Có nhân
viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân
công;
b) Được phân
công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành
các nhiệm vụ được
giao.
3.10.2.4. Tiêu chí
2.4: Đối
với học
sinh
a) Đảm bảo về
tuổi học sinh tiểu học theo quy định;
b) Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm
bảo các quyền theo quy định.
3.10.3. Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
3.10.3.1. Tiêu chí
3.1: Địa
điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao
gồm:
a) Vị trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tích khu đất xây
dựng trường, điểm trường; diện tích sàn xây
dựng các
hạng mục công trình.
3.10.3.2. Tiêu chí
3.2: Các
hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường
tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập;
khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
3.10.3.3. Tiêu chí
3.3
Hạ
tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm
bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường tiểu học theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ thống cấp nước
sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ
thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ lệ
các hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết
bị dạy học.
3.10.4. Tiêu
chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
3.10.4.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành
lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế
hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức
thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
3.10.4.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu
cấp ủy Đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên
truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo
dục của nhà trường;
c) Huy động
và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
3.10.5. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
3.10.5.1. Tiêu chí
5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo thực hiện
đúng, đủ Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (Chương trình tiểu học)
và các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục;
b) Đảm bảo đáp ứng
mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục, nhu cầu của học sinh và phù hợp
với điều kiện thực tế của nhà trường, đảm bảo chất lượng, hiệu quả;
c) Giải trình khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; thực hiện
đầy đủ và rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
3.10.5.2. Tiêu chí
5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Tổ chức
dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo
dục;
b) Vận dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu,
nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường;
c) Thực hiện
đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu học.
3.10.5.3. Tiêu chí
5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
a) Đảm bảo theo kế hoạch;
b) Nội dung
và hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường;
c) Đảm bảo
cho tất cả học sinh được tham gia.
3.10.5.4. Tiêu chí
5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
a) Thực hiện
nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công;
b) Trong địa
bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
c) Quản lý hồ
sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy định.
3.10.5.5. Tiêu chí
5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh
hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 75%;
b) Tỷ lệ học sinh 11
tuổi hoàn thành Chương trình tiểu học đạt ít nhất 70%;
c) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 2
Trường tiểu
học đạt Mức 2 khi đảm bảo tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
3.10.6. Tiêu
chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
3.10.6.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có
các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển.
3.10.6.2. Tiêu chí
1.2: Hội
đồng trường và các hội đồng khác
Hoạt động có
hiệu quả, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
3.10.6.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt
nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể,
tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
3.10.6.4. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm,
tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn
có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động
của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
3.10.6.5. Tiêu chí 1.6: Quản
lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà
trường;
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý
hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
3.10.6.6. Tiêu chí 1.7: Quản
lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để
phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng,
phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
3.10.6.7. Tiêu chí 1.8: Quản
lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ
đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ
quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
3.10.6.8. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ
sở
Các biện pháp và cơ
chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch,
hiệu quả.
3.10.6.9. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án
đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai
nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng,
chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường
xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan
đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu
quả.
3.10.7. Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
3.10.7.1. Tiêu chí
2.1: Đối
với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt
chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi
dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên
trong trường tín nhiệm.
3.10.7.2. Tiêu chí
2.2: Đối
với giáo
viên
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở
lên
đối
với trường thuộc
vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên.
3.10.7.3. Tiêu chí
2.3: Đối
với nhân
viên
a) Số lượng
và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên.
3.10.7.4. Tiêu chí
2.4: Đối
với học
sinh
Học sinh vi
phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện
pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.
3.10.8. Tiêu
chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
3.10.8.1. Tiêu chí
3.2: Các hạng mục
công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường tiểu học
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập; khối
phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối phụ
trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
3.10.8.2. Tiêu chí
3.3: Tỷ lệ các
hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 1 đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.10.9. Tiêu
chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
3.10.9.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha
mẹ học sinh;
huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
3.10.9.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu
cấp ủy Đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp
với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung
giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn
hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà
mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
3.10.10. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
3.10.10.1. Tiêu chí
5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo
tính cập nhật các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Được phổ
biến, công khai để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng biết và phối
hợp, giám sát nhà trường thực hiện kế hoạch.
3.10.10.2. Tiêu chí
5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Thực hiện
đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương
pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng
nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện
và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học
tập, rèn luyện.
3.10.10.3. Tiêu chí
5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Được tổ chức
có hiệu quả, tạo cơ hội cho học sinh tham gia tích cực, chủ động, sáng tạo.
3.10.10.4. Tiêu chí
5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn
tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%.
3.10.10.5. Tiêu chí
5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ
lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 90%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11
tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 85%, đối với trường
thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 75%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 3
Trường tiểu
học đạt Mức 3 khi đảm bảo các tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
3.10.11. Tiêu
chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
3.10.11.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà
soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ
chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia
của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư
thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
3.10.11.2. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít
nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở
lên;
b) Các
đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và
cộng đồng.
3.10.11.3. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động
của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao
chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên
môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục.
3.10.11.4. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch
dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với
điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
3.10.12. Tiêu
chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
3.10.12.1. Tiêu chí
2.1: Đối
với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
3.10.12.2. Tiêu chí
2.2: Đối
với giáo
viên
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70%
đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
3.10.12.3. Tiêu chí
2.3: Đối
với nhân
viên
a) Có trình
độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm,
được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
theo vị trí việc làm.
3.10.12.4. Tiêu chí
2.4: Đối
với học
sinh
Học sinh có
thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của
lớp và nhà trường.
3.10.13. Tiêu
chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
3.10.13.1. Tiêu chí
3.2: Các hạng mục công
trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường tiểu học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hỗ trợ
học tập;
b) Khối phụ trợ; khu
sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
3.10.13.2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ các
hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.10.14. Tiêu
chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
3.10.14.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có
hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều
lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
3.10.14.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà
trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
3.10.15. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
3.10.15.1. Tiêu chí
5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
Hằng năm, rà
soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ
chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học
sinh.
3.10.15.2. Tiêu chí
5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Nội dung và
hình thức tổ chức các hoạt động phân hóa theo nhu cầu, năng lực sở trường của
học sinh.
3.10.15.3. Tiêu chí
5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa
bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%.
3.10.15.4. Tiêu chí
5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học
sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 95%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi
hoàn thành Chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 4
Trường tiểu
học đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học Mức 3 và các quy
định sau:
- Kế hoạch
giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục
tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, phù hợp, hiệu
quả và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Đảm bảo 100% cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục
dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên
quan.
- Thư viện có
hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, có kết nối Internet đáp ứng yêu
cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số
phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
- Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục
tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả
giáo dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều
kiện kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi
nhận.
- Tỷ lệ giáo viên đạt
trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 20%; trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 70% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt.
- Tỷ lệ học sinh hoàn
thành chương trình lớp học đạt ít nhất 97%; tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành
chương trình tiểu học đạt 100%.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia đối với trường tiểu học.
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.
Thủ tục Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Trường tiểu học
gửi hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo.
b) Phòng Giáo
dục và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý và thông tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc
yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ
đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào
tạo.
c) Sở Giáo dục
và Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng Giáo dục và Đào tạo, thông
tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài
hoặc yêu
cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường tiểu học trên địa bàn
thuộc phạm vi quản lý; thông tin cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận
để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc thành
lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 29, Điều 30 và triển khai các
bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định này
trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
trường tiểu học hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá
ngoài trường tiểu học gồm các bước sau:
- Nghiên cứu
hồ sơ đánh giá.
- Khảo sát sơ
bộ tại trường tiểu học.
- Khảo sát
chính thức tại trường tiểu học.
- Dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến
phản hồi của trường tiểu học về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống
nhất trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh
giá ngoài cho trường tiểu học để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài,
trường tiểu học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường tiểu học,
đoàn đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học biết những
ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, kể từ ngày có văn bản thông báo cho
trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài
hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường
tiểu học.
h) Trường
hợp quá thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường
tiểu học không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo,
đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài, gửi đến Sở Giáo dục và
Đào tạo và trường tiểu học.
i) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia cho trường tiểu học.
4.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp hoặc qua
bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Công văn đăng
ký đánh giá ngoài, trong đó có
nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường tiểu học để được công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng thời công
nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia.
b) Báo cáo tự
đánh giá: 02 (hai) bản
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải
quyết:
03 tháng và 20 ngày
làm việc, trong đó:
a) Trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường tiểu học
biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy
trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối
với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT và Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia cho trường tiểu học.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường tiểu học.
4.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Bằng công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (theo mẫu tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT).
4.8. Phí, lệ phí:
Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không.
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1
- Đối với trường
thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động và có ít nhất một khóa học sinh
đã hoàn thành Chương trình tiểu học; đối với trường được
thành lập do sáp
nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;
- Trường được đánh
giá đạt Mức 2.
Điều kiện công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2
- Đối với trường
thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động và có ít nhất một khóa học sinh
đã hoàn thành Chương trình tiểu học; đối với trường được
thành lập do sáp
nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;
- Trường được đánh
giá đạt Mức 3 trở lên.
Tiêu chuẩn đánh giá
trường tiểu học các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 1
4.10.1. Tiêu
chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
4.10.1.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp
mục tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác
định bằng văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công
bố công khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang
thông tin điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
4.10.1.2. Tiêu chí
1.2: Hội
đồng trường và các hội đồng khác
a) Được thành lập
theo quy định;
b) Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được
định kỳ rà soát, đánh giá.
4.10.1.3. Tiêu chí
1.3: Tổ
chức Đảng
Cộng sản Việt Nam,
các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động
theo quy định;
c) Hằng năm,
các hoạt động được rà soát, đánh giá.
4.10.1.4. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu
trưởng, số lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên
môn và tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên
môn, tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy
định.
4.10.1.5. Tiêu chí
1.5: Khối lớp và tổ chức lớp học
a) Có đủ các
khối lớp cấp tiểu học;
b) Học sinh được
tổ chức theo lớp học; lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học
hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
4.10.1.6. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống
hồ sơ của nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự
toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và cơ sở vật
chất; công khai và định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy
chế chi tiêu nội bộ được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các
quy định hiện hành;
c) Quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt
động giáo dục.
4.10.1.7. Tiêu chí
1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế
hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và
nhân viên;
b) Phân công,
sử dụng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả
các hoạt động của nhà trường;
c) Cán bộ
quản lý, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
4.10.1.8. Tiêu chí
1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch
giáo dục phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều
kiện của nhà trường;
b) Kế hoạch
giáo dục được thực hiện đầy đủ;
c) Kế hoạch
giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
4.10.1.9. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây
dựng kế hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà
trường;
b) Các khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường
được giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm,
có báo cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
4.10.1.10. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Đảm bảo
theo quy định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng,
chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an toàn
phòng, chống tai nạn, thương tích;
b) Có hộp thư
góp ý, đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin
phản ánh của người dân; đảm bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên và học sinh trong nhà trường;
c) Không có
hiện tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong
nhà trường.
4.10.2. Tiêu
chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
4.10.2.1. Tiêu chí
2.1: Đối
với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo
quy định;
b) Được đánh
giá đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi dưỡng, tập
huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
4.10.2.2. Tiêu chí
2.2: Đối
với giáo
viên
a) Số lượng
giáo viên đảm bảo để dạy các môn học và tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy
định của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; có giáo viên làm Tổng
phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh;
b) Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào
tạo đảm
bảo quy định của Chính phủ và lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên
theo kế hoạch của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Có ít nhất
95% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
4.10.2.3. Tiêu chí
2.3: Đối
với nhân
viên
a) Có nhân
viên hoặc giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân
công;
b) Được phân
công công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành
các nhiệm vụ được
giao.
4.10.2.4. Tiêu chí
2.4: Đối
với học
sinh
a) Đảm bảo về
tuổi học sinh tiểu học theo quy định;
b) Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm
bảo các quyền theo quy định.
4.10.3. Tiêu
chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
4.10.3.1. Tiêu chí
3.1: Địa
điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao
gồm:
a) Vị trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tích khu đất xây
dựng trường, điểm trường; diện tích sàn xây
dựng các
hạng mục công trình.
4.10.3.2. Tiêu chí
3.2: Các
hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường
tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập;
khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
4.10.3.3. Tiêu chí
3.3
Hạ
tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm
bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường tiểu học theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ thống cấp nước
sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ
thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ lệ
các hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết
bị dạy học.
4.10.4. Tiêu
chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
4.10.4.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành
lập và hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế
hoạch hoạt động theo năm học;
c) Tổ chức
thực hiện kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
4.10.4.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu
cấp ủy Đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên
truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính
sách của Đảng, Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo
dục của nhà trường;
c) Huy động
và sử dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
4.10.5. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
4.10.5.1. Tiêu chí
5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo thực hiện
đúng, đủ Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (Chương trình tiểu học)
và các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục;
b) Đảm bảo đáp ứng
mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục, nhu cầu của học sinh và phù hợp
với điều kiện thực tế của nhà trường, đảm bảo chất lượng, hiệu quả;
c) Giải trình khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; thực hiện
đầy đủ và rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.
4.10.5.2. Tiêu chí
5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Tổ chức
dạy học đúng, đủ các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo mục tiêu giáo
dục;
b) Vận dụng
các phương pháp, kỹ thuật dạy học, tổ chức hoạt động dạy học đảm bảo mục tiêu,
nội dung giáo dục, phù hợp đối tượng học sinh và điều kiện nhà trường;
c) Thực hiện
đúng quy định về đánh giá học sinh tiểu học.
4.10.5.3. Tiêu chí
5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
a) Đảm bảo theo kế hoạch;
b) Nội dung
và hình thức tổ chức các hoạt động phong phú, phù hợp điều kiện của nhà trường;
c) Đảm bảo
cho tất cả học sinh được tham gia.
4.10.5.4. Tiêu chí
5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
a) Thực hiện
nhiệm vụ phổ cập giáo dục theo phân công;
b) Trong địa
bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 90%;
c) Quản lý hồ
sơ, số liệu phổ cập giáo dục tiểu học đúng quy định.
4.10.5.5. Tiêu chí
5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học sinh
hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 75%;
b) Tỷ lệ học sinh 11
tuổi hoàn thành Chương trình tiểu học đạt ít nhất 70%;
c) Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%, đối với trường thuộc xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 2
Trường tiểu
học đạt Mức 2 khi đảm bảo tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 1 và các tiêu chuẩn sau:
4.10.6. Tiêu
chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
4.10.6.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có
các giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng, chiến lược xây dựng và phát
triển.
4.10.6.2. Tiêu chí
1.2: Hội
đồng trường và các hội đồng khác
Hoạt động có
hiệu quả, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
4.10.6.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt
nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể,
tổ chức khác có đóng góp tích cực cho các hoạt động của nhà trường.
4.10.6.4. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm,
tổ chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề chuyên môn
có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động
của tổ chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
4.10.6.5. Tiêu chí 1.6: Quản
lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của nhà
trường;
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý
hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
4.10.6.6. Tiêu chí 1.7: Quản
lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để
phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng,
phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
4.10.6.7. Tiêu chí 1.8: Quản
lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ
đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ
quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả.
4.10.6.8. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân
chủ cơ
sở
Các biện pháp và cơ
chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch,
hiệu quả.
4.10.6.9. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn, thực hiện phương án
đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai
nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng,
chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường
xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan
đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu
quả.
4.10.7. Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
4.10.7.1. Tiêu chí
2.1: Đối
với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt
chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi
dưỡng, tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên
trong trường tín nhiệm.
4.10.7.2. Tiêu chí
2.2: Đối
với giáo
viên
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở
lên
đối
với trường thuộc
vùng khó khăn;
c) Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có giáo viên bị kỷ luật từ hình
thức cảnh cáo trở lên.
4.10.7.3. Tiêu chí
2.3: Đối
với nhân
viên
a) Số lượng
và cơ cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên.
4.10.7.4. Tiêu chí
2.4: Đối
với học
sinh
Học sinh vi
phạm các hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện
pháp giáo dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.
4.10.8. Tiêu
chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
4.10.8.1. Tiêu chí
3.2: Các hạng mục
công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường tiểu học
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập; khối
phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối phụ
trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
4.10.8.2. Tiêu chí
3.3: Tỷ lệ các
hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật
chất mức độ 1 đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.10.9. Tiêu
chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
4.10.9.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha
mẹ học sinh;
huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
4.10.9.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu
cấp ủy Đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương
hướng, chiến lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp
với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung
giáo dục khác cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn
hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà
mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
4.10.10. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
4.10.10.1. Tiêu chí
5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm bảo
tính cập nhật các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Được phổ
biến, công khai để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cộng đồng biết và phối
hợp, giám sát nhà trường thực hiện kế hoạch.
4.10.10.2. Tiêu chí
5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
a) Thực hiện
đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương
pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng
nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện
và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học
tập, rèn luyện.
4.10.10.3. Tiêu chí
5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Được tổ chức
có hiệu quả, tạo cơ hội cho học sinh tham gia tích cực, chủ động, sáng tạo.
4.10.10.4. Tiêu chí
5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa bàn
tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 95%.
4.10.10.5. Tiêu chí
5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ
lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 90%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11
tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 85%, đối với trường
thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 75%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 3
Trường tiểu
học đạt Mức 3 khi đảm bảo các tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học mức 2 và các tiêu chuẩn sau:
4.10.11. Tiêu
chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
4.10.11.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà
soát, bổ sung, điều chỉnh phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển. Tổ
chức xây dựng phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển có sự tham gia
của các thành viên trong Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư
thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
4.10.11.2. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít
nhất 02 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở
lên;
b) Các
đoàn thể, tổ chức khác đóng góp hiệu quả cho các hoạt động của nhà trường và
cộng đồng.
4.10.11.3. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động
của tổ chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao
chất lượng các hoạt động của nhà trường;
b) Tổ chuyên
môn thực hiện hiệu quả các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục.
4.10.11.4. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch
dài hạn, trung hạn và ngắn hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với
điều kiện nhà trường, thực tế địa phương.
4.10.12. Tiêu
chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
4.10.12.1. Tiêu chí
2.1: Đối
với hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 01 năm đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt.
4.10.12.2. Tiêu chí
2.2: Đối
với giáo
viên
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70%
đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
4.10.12.3. Tiêu chí
2.3: Đối
với nhân
viên
a) Có trình
độ đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm,
được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
theo vị trí việc làm.
4.10.12.4. Tiêu chí
2.4: Đối
với học
sinh
Học sinh có
thành tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của
lớp và nhà trường.
4.10.13. Tiêu
chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
4.10.13.1. Tiêu chí
3.2: Các hạng mục công
trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường tiểu học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng hỗ trợ
học tập;
b) Khối phụ trợ; khu
sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
4.10.13.2. Tiêu chí 3.3: Tỷ lệ các
hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.10.14. Tiêu
chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
4.10.14.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có
hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều
lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
4.10.14.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà
trường trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
4.10.15. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
4.10.15.1. Tiêu chí
5.2: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học
Hằng năm, rà
soát, phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ
chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học
sinh.
4.10.15.2. Tiêu chí
5.3: Thực hiện các hoạt động giáo dục khác
Nội dung và
hình thức tổ chức các hoạt động phân hóa theo nhu cầu, năng lực sở trường của
học sinh.
4.10.15.3. Tiêu chí
5.4: Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
Trong địa
bàn tuyển sinh của trường tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt ít nhất 98%.
4.10.15.4. Tiêu chí
5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ lệ học
sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 95%;
b) Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi
hoàn thành Chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với trường thuộc xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỨC 4
Trường tiểu
học đạt Mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học Mức 3 và các quy
định sau:
- Kế hoạch
giáo dục của nhà trường có những nội dung được tham khảo Chương trình giáo dục
tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới đúng quy định, phù hợp, hiệu
quả và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Đảm bảo 100% cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục
dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên
quan.
- Thư viện có
hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, có kết nối Internet đáp ứng yêu
cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và tài liệu số
phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
- Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục
tiêu theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
- Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo
dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện
kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và cộng đồng ghi nhận.
- Tỷ lệ giáo viên đạt
trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 20%; trong 05 năm liên tiếp tính đến
thời điểm đánh giá có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên,
trong đó có ít nhất 70% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt.
- Tỷ lệ học sinh
hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 97%; tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn
thành chương trình tiểu học đạt 100%.
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc
gia đối với trường tiểu học.
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thủ tục Cấp Chứng
nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục
(Trường trung học bao
gồm: trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có
nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên).
5.1. Trình tự thực
hiện:
a) Trường trung học gửi
hồ sơ.
b) Phòng Giáo dục và
Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi
quản lý và thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu
cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài của trường trung học đã được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào
tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào
tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng Giáo dục và Đào tạo, thông tin cho
Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu
cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi
quản lý và thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá
ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc
thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 29, Điều 30 và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định
này trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
trường trung học hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá
ngoài trường trung học gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ
đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại
trường trung học.
- Khảo sát chính thức
tại trường trung học.
- Dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi
của trường trung học về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo
đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất
trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài cho trường trung học để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường
trung học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học, đoàn
đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết những ý
kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo,
kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến tiếp
thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài,
gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường trung học.
h) Trường
hợp quá thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường
trung học không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh
giá ngoài hoàn
thiện báo
cáo đánh giá ngoài,
gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường trung học.
i) Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục theo cấp độ trường trung học đạt được.
5.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp hoặc qua
bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Công văn đăng ký
đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường trung học
để được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn
quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công
nhận đạt chuẩn quốc gia.
b) Báo cáo tự đánh giá:
02 (hai) bản.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
03 tháng và 20 ngày
làm việc, trong đó:
a) Trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường trung học
biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy
trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối
với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT ;
b) Trong thời hạn 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài: Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận trường đạt kiểm định chất
lượng giáo dục theo cấp độ trường trung học đạt được.
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường trung học cơ
sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh;
trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ
thông dân tộc bán trú; trường chuyên.
5.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
5.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Chứng nhận trường đạt
kiểm định chất lượng giáo dục của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.8. Phí, lệ phí:
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện công nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục
- Đối với trường
thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động và có ít nhất một khóa học sinh
đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học; đối với
trường được thành lập do sáp
nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;
- Có kết quả đánh giá
ngoài đạt Mức 1 trở lên.
Cấp độ công nhận:
- Cấp độ 1: Trường
được đánh giá đạt Mức 1.
- Cấp độ 2: Trường
được đánh giá đạt Mức 2.
- Cấp độ 3: Trường
được đánh giá đạt Mức 3.
- Cấp độ 4: Trường
được đánh giá đạt Mức 4.
Tiêu chuẩn đánh giá
trường trung học các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 1
5.10.1. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
3.10.1.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục
tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng
văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công
khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin
điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở
Giáo dục và Đào tạo.
5.10.1.2. Tiêu chí
1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng
khác
a) Được thành lập
theo quy định;
b) Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được
định kỳ rà soát, đánh giá.
5.10.1.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy
định;
c) Hằng năm, các hoạt
động được rà soát, đánh giá.
5.10.1.4. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số
lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và
tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ
văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
5.10.1.5. Tiêu chí
1.5: Lớp học
a) Có đủ các lớp của
cấp học;
b) Học sinh được tổ
chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động
theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
5.10.1.6. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của
nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực
hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và
định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ
được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo
dục.
5.10.1.7. Tiêu chí
1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động
của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
5.10.1.8. Tiêu chí
1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục
phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của
nhà trường;
b) Kế
hoạch giáo dục được xây dựng, phê duyệt và được rà soát, đánh giá, điều chỉnh
kịp thời theo quy định;
c) Hình
thức tổ chức hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo
dục, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
5.10.1.9. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế
hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được
giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo
cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
5.10.1.10. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Đảm bảo
theo quy định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng,
chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an toàn phòng, chống
tai nạn, thương tích;
b) Có hộp thư góp ý,
đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh
của người dân; đảm
bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà
trường;
c) Không có hiện
tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà
trường.
5.10.2. Tiêu chuẩn
2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
5.10.2.1. Tiêu chí
2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn theo
quy định;
b) Được đánh giá đạt
chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi
dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
5.10.2.2. Tiêu chí
2.2: Đối với giáo
viên
a) Số lượng, cơ cấu
giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo
dục;
b) Tỷ lệ giáo viên
đạt
chuẩn
trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ trình
nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
c) Có ít nhất 95%
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
5.10.2.3. Tiêu chí
2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc
giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công
công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
5.10.2.4. Tiêu chí
2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi
học sinh theo quy định;
b) Thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các
quyền theo quy định.
5.10.3. Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Đối với trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông
5.10.3.1. Tiêu
chí 3.1: Địa
điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao
gồm:
a) Vị trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tích khu đất xây
dựng trường, điểm trường, diện tích sàn xây
dựng các
hạng mục công trình.
5.10.3.2. Tiêu chí
3.2: Các
hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập;
khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
5.10.3.3. Tiêu chí
3.3: Hạ
tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm
bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, bao gồm:
a) Hệ thống cấp nước
sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ
thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ lệ
các hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết
bị dạy học.
Đối với trường phổ
thông có nhiều cấp học
Áp dụng theo các quy
định đối với cấp học cao nhất của trường và các quy định sau:
5.10.3.4. Tiêu chí
3.1: Quy mô, diện tích theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Quy mô đảm bảo quy
định đối với trường có nhiều cấp học;
b) Diện tích sàn xây
dựng các hạng mục công trình của khối phòng học tập và phòng hỗ trợ học tập đảm
bảo theo quy định của từng cấp học;
c) Diện tích sàn xây
dựng các hạng mục công trình của khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể
thao; phục vụ sinh hoạt đảm bảo theo quy định của từng cấp học.
5.10.3.5. Tiêu chí
3.2: Đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường phổ thông có
nhiều cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng học
tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, bãi tập, thể dục
thể thao;
b) Tỷ lệ hạng mục
công trình kiên cố;
c) Thiết bị dạy học.
5.10.4. Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
5.10.4.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành lập và
hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt
động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện
kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
5.10.4.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Huy động và sử
dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
5.10.5. Tiêu chuẩn
5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
5.10.5.1. Tiêu chí
5.1: Thực hiện kế hoạch giáo dục
a) Xây dựng kế hoạch
giáo dục nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tổ chức thực hiện
kế hoạch giáo dục nhà trường đầy đủ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; đổi mới phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh;
c) Tổ chức kiểm tra,
rà soát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch giáo dục nhà trường theo khung kế hoạch
thời gian năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.10.5.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó
khăn,
học
sinh có năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
a) Có kế hoạch
giáo dục cho
học
sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập
và
rèn luyện;
b) Tổ chức thực hiện
kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
c) Hằng năm rà soát,
đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập
và
rèn luyện.
5.10.5.3. Tiêu chí
5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học tập,
rèn luyện của học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên
lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
c) Định hướng phân
luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 2
Trường trung học đạt
mức mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 1 và các tiêu
chuẩn sau:
5.10.6. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
5.10.6.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các
giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát
triển.
5.10.6.2. Tiêu chí
1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng
khác
Hoạt động có hiệu
quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
5.10.6.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ,
các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức
khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.
5.10.6.4. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ
chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề có tác dụng
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ
chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
5.10.6.5. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ
thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của
nhà trường;
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý
hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
5.10.6.6. Tiêu chí
1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để
phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng,
phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
5.10.6.7. Tiêu chí
1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ
đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ
quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong
nhà trường theo quy định (nếu có).
5.10.6.8. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ
chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch,
hiệu quả.
5.10.6.9. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương
án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai
nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng,
chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường
xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan
đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu
quả.
5.10.7. Tiêu chuẩn
2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
5.10.7.1. Tiêu chí
2.1: Đối với
hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn
hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng,
tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong
trường tín nhiệm.
5.10.7.2. Tiêu chí
2.2: Đối với
giáo
viên
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở
lên
đối
với trường thuộc
vùng khó khăn;
c) Có khả năng tổ chức các
hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa
học; trong
05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên.
5.10.7.3. Tiêu chí
2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ
cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên.
5.10.7.4. Tiêu chí
2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các
hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo
dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.
5.10.8. Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Đối với trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông
5.10.8.1. Tiêu chí
3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập; khối
phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối phụ
trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
5.10.8.2. Tiêu chí
3.3: Tỷ
lệ các hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 1 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với
trường trung học phổ thông có nhiều cấp học
Trường phổ thông có
nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Mức 2 phải đảm
bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường phổ thông có nhiều cấp
học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tại Điều 14 của
Quy định này.
5.10.9. Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
5.10.9.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha
mẹ học sinh;
huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
5.10.9.2. Tiêu chí 4.2:
Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, cá
nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các
tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức
lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác
cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc
gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam
anh hùng ở địa phương.
5.10.10. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
5.10.10.1. Tiêu chí
5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
a) Thực hiện
đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương
pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng
nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện
và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học
tập, rèn luyện.
5.10.10.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Học sinh có hoàn cảnh
khó khăn,
học
sinh có năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế hoạch
giáo dục.
5.10.10.3. Tiêu chí
5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định
Nội dung giáo dục địa
phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.
5.10.10.4. Tiêu chí
5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
a) Tổ chức được các
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức phong phú phù hợp học
sinh và đạt kết quả thiết thực;
b) Định kỳ rà soát,
đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
5.10.10.5. Tiêu chí
5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
a) Hướng dẫn học sinh
biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện;
b) Khả năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước hình thành và phát triển.
5.10.10.6. Tiêu chí
5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học
tập, rèn luyện của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính
đến thời điểm đánh giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên
lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 3
Trường trung học đạt
mức mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 2 và các tiêu
chuẩn sau:
5.10.11. Tiêu
chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
5.10.11.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà
soát, bổ sung, điều chỉnh
phương
hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển.
Tổ
chức xây dựng phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
5.10.11.2. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02
năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức
khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.
5.10.11.3. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ
chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng
các hoạt động trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả
các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
5.10.11.4. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện
nhà trường, thực tế địa phương.
5.10.12. Tiêu
chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
5.10.12.1. Tiêu chí
2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, được đánh giá đạt chuẩn hiệu
trưởng ở
mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu
trưởng ở
mức tốt.
5.10.12.2. Tiêu chí
2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70%
đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa
học.
5.10.12.3. Tiêu chí
2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ
đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm,
được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
5.10.12.4. Tiêu chí
2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành
tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp
và nhà trường.
5.10.13. Tiêu
chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Đối với trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông
5.10.13.1. Tiêu chí
3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng học
tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
b) Khối phụ trợ; khu
sân chơi, thể dục thể thao.
5.10.13.2. Tiêu chí
3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với trường phổ
thông có nhiều cấp học
Trường phổ thông có
nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Mức 3 phải đảm
bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường phổ thông có nhiều cấp
học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tại Điều 19 của
Quy định này.
5.10.14. Tiêu
chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
5.10.14.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có
hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều
lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
5.10.14.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường
trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
5.10.15. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
5.10.15.1. Tiêu chí
5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
Hằng năm, rà soát,
phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức
các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học
sinh.
5.10.15.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Nhà trường có học
sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi
nhận.
5.10.15.3. Tiêu chí
5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
Bước đầu, học sinh có
khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa
học và người giám sát chỉ dẫn.
5.10.15.4. Tiêu chí
5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực,
hạnh kiểm của học sinh:
- Kết
quả học tập theo mức Tốt: tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Tốt của trường
thuộc vùng khó khăn đạt từ 5% trở lên đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và từ 20% trở lên đối với trường chuyên; tỷ lệ học sinh
được đánh giá theo mức Tốt của trường thuộc các vùng còn lại đạt từ 10% trở lên
đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và từ 25% trở lên
đối với trường chuyên;
- Kết
quả học tập theo mức Khá: tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Khá của trường
thuộc vùng khó khăn đạt từ 30% trở lên đối với trường trung học cơ sở, từ 20%
trở lên đối với trường trung học phổ thông và từ 55% trở lên đối với trường
chuyên; tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Khá của trường thuộc các vùng còn
lại đạt từ 35% trở lên đối với trường trung học cơ sở, từ 25% trở lên đối với
trường trung học phổ thông và từ 60% trở lên đối với trường chuyên;
- Kết
quả học tập theo mức Chưa đạt: tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Chưa đạt
của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc vùng khó khăn
không quá 10%; tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Chưa đạt của trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc các vùng còn lại không quá 5%;
trường chuyên không có học sinh xếp loại Chưa đạt;
- Kết
quả rèn luyện: tỷ lệ học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông được đánh giá ở mức Khá, Tốt từ 90% trở lên và từ 98% trở lên đối với
trường chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh bỏ
học và lưu ban:
- Vùng khó khăn:
không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh không được lên lớp; trường
chuyên không có học sinh không được lên lớp và không có học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại:
không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh không được lên lớp; trường
chuyên không có học sinh không được lên lớp và không có học sinh bỏ học.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 4
Trường trung học đạt
mức mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 3 và các quy
định sau:
+ Kế hoạch giáo dục
của nhà trường có những nội dung được tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến
của các
nước trong khu vực và thế giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục.
+ Đảm bảo 100% cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục
dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên
quan.
+ Nhà trường tại địa
bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận
dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nhà
trường các vùng còn lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và
vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn được
cấp thẩm quyền ghi nhận.
+ Thư viện có hệ
thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực
và quốc tế. Thư viện có kết nối Internet băng thông rộng, có mạng không dây,
đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và
tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
+ Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu
theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
+ Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo
dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện
kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và công đồng ghi nhận.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông
tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học.
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Thủ tục Công nhận
trường trung học đạt chuẩn quốc gia
(Trường trung học bao
gồm: trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có
nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên).
6.1. Trình tự thực
hiện:
a) Trường trung học
gửi hồ sơ.
b) Phòng Giáo dục và
Đào tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi
quản lý và thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu
cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Gửi hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài của trường trung học đã được chấp nhận về Sở Giáo dục và Đào
tạo.
c) Sở Giáo dục và Đào
tạo có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các Phòng Giáo dục và Đào tạo, thông tin cho
Phòng Giáo dục và Đào tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu
cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài từ các trường trung học trên địa bàn thuộc phạm vi
quản lý và thông tin cho trường trung học biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá
ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
- Thực hiện việc
thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 29, Điều 30 và triển khai
các bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định
này trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc
trường trung học hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài.
d) Quy trình đánh giá
ngoài trường trung học gồm các bước sau:
- Nghiên cứu hồ sơ
đánh giá.
- Khảo sát sơ bộ tại
trường trung học.
- Khảo sát chính thức
tại trường trung học.
- Dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
- Lấy ý kiến phản hồi
của trường trung học về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
- Hoàn thiện báo cáo
đánh giá ngoài.
đ) Sau khi thống nhất
trong đoàn đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài gửi dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài cho trường trung học để lấy ý kiến phản hồi.
e) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường
trung học có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài nêu rõ ý
kiến nhất trí hoặc không nhất trí với bản dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.
g) Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường trung học, đoàn
đánh giá ngoài phải thông báo bằng văn bản cho trường trung học biết những ý
kiến tiếp thu hoặc bảo lưu, trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc
tiếp theo,
kể từ ngày có văn bản thông báo cho trường trung học biết những ý kiến
tiếp thu hoặc bảo lưu, đoàn đánh giá ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá
ngoài,
gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường trung học.
h) Trường
hợp quá thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, trường
trung học không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý với dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, đoàn đánh
giá ngoài hoàn
thiện báo
cáo đánh giá ngoài,
gửi đến Sở Giáo dục và Đào tạo và trường trung học.
i) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia cho trường trung học.
6.2. Cách thức thực
hiện:
Trực tiếp hoặc qua
bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ
sơ:
a) Công văn đăng ký
đánh giá ngoài, trong đó có nêu rõ nguyện vọng đánh giá ngoài trường trung học
để được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục hoặc công nhận đạt chuẩn
quốc gia hoặc đồng thời công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công
nhận đạt chuẩn quốc gia.
b) Báo cáo tự đánh giá:
02 (hai) bản.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải
quyết:
03 tháng và 20 ngày
làm việc, trong đó:
a) Trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường trung học
biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các bước trong quy
trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 28 của
Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối
với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
22/2024/TT-BGDĐT ;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia cho trường trung học.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường trung học cơ
sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh;
trường phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường phổ
thông dân tộc bán trú; trường chuyên.
6.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào
tạo
6.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Bằng công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (theo mẫu tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT).
6.8. Phí, lệ phí:
Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Không.
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1
- Đối với trường
thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động và có ít nhất một khóa học sinh
đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học; đối với
trường được thành lập do sáp
nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động
- Trường được đánh
giá đạt Mức 2.
Điều kiện công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2
- Đối với trường
thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động và có ít nhất một khóa học sinh
đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học; đối với
trường được thành lập do sáp
nhập,
chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động
- Trường được đánh
giá đạt Mức 3 trở lên.
Tiêu chuẩn đánh giá
trường trung học các Mức 1, 2, 3 và 4 cụ thể như sau:
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 1
6.10.1. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
6.10.1.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
a) Phù hợp với mục
tiêu giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, định hướng phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường;
b) Được xác định bằng
văn bản và cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Được công bố công
khai bằng hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên trang thông tin
điện tử của nhà trường (nếu có) hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin
đại chúng của địa phương, trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào
tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo.
6.10.1.2. Tiêu chí
1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng
khác
a) Được thành lập
theo quy định;
b) Thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định;
c) Các hoạt động được
định kỳ rà soát, đánh giá.
6.10.1.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Các đoàn thể và tổ
chức khác trong nhà trường có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Hoạt động theo quy
định;
c) Hằng năm, các hoạt
động được rà soát, đánh giá.
6.10.1.4. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Có hiệu trưởng, số
lượng phó hiệu trưởng theo quy định;
b) Tổ chuyên môn và
tổ văn phòng có cơ cấu tổ chức theo quy định;
c) Tổ chuyên môn, tổ
văn phòng có kế hoạch hoạt động và thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
6.10.1.5. Tiêu chí
1.5: Lớp học
a) Có đủ các lớp của
cấp học;
b) Học sinh được tổ
chức theo lớp; lớp học được tổ chức theo quy định;
c) Lớp học hoạt động
theo nguyên tắc tự quản, dân chủ.
6.10.1.6. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Hệ thống hồ sơ của
nhà trường được lưu trữ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực
hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính và tài sản; công khai và
định kỳ tự kiểm tra tài chính, tài sản theo quy định; quy chế chi tiêu nội bộ
được bổ sung, cập nhật phù hợp với điều kiện thực tế và các quy định hiện hành;
c) Quản lý, sử dụng
tài chính, tài sản đúng mục đích và có hiệu quả để phục vụ các hoạt động giáo
dục.
6.10.1.7. Tiêu chí
1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
a) Có kế hoạch bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên;
b) Phân công, sử dụng
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lý đảm bảo hiệu quả hoạt động
của nhà trường;
c) Cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền theo quy định.
6.10.1.8. Tiêu chí
1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
a) Kế hoạch giáo dục
phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của
nhà trường;
b)
Kế hoạch giáo dục được xây dựng, phê duyệt và được rà soát, đánh giá, điều
chỉnh kịp thời theo quy định;
c) Hình
thức tổ chức hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo
dục, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
6.10.1.9. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến khi xây dựng kế
hoạch, nội quy, quy định, quy chế liên quan đến các hoạt động của nhà trường;
b) Các khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có) thuộc thẩm quyền xử lý của nhà trường được
giải quyết đúng pháp luật;
c) Hằng năm, có báo
cáo thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
6.10.1.10. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Đảm bảo
theo quy định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn phòng,
chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an toàn phòng, chống
tai nạn, thương tích;
b) Có hộp thư góp ý,
đường dây nóng và các hình thức khác để tiếp nhận, xử lý các thông tin phản ánh
của người dân; đảm
bảo an toàn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà
trường;
c) Không có hiện
tượng kỳ thị, hành vi bạo lực, vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong nhà
trường.
6.10.2. Tiêu chuẩn
2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
6.10.2.1. Tiêu chí
2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
a) Đạt tiêu chuẩn
theo quy định;
b) Được đánh giá đạt
chuẩn hiệu trưởng trở lên;
c) Được bồi
dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
6.10.2.2.Tiêu chí
2.2: Đối với giáo
viên
a) Số lượng, cơ cấu
giáo viên đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo
dục;
b) Tỷ lệ giáo viên
đạt
chuẩn
trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ trình
nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
c) Có ít nhất 95%
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên.
6.10.2.3. Tiêu chí
2.3: Đối với nhân viên
a) Có nhân viên hoặc
giáo viên kiêm nhiệm để đảm nhiệm các nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công;
b) Được phân công
công việc phù hợp, hợp lý theo năng lực;
c) Hoàn thành các
nhiệm vụ được giao.
6.10.2.4. Tiêu chí
2.4: Đối với học sinh
a) Đảm bảo về tuổi
học sinh theo quy định;
b) Thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định;
c) Được đảm bảo các
quyền theo quy định.
6.10.3. Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Đối với trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông
6.10.3.1. Tiêu
chí 3.1: Địa
điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao
gồm:
a) Vị trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy mô;
c) Diện tích khu đất xây
dựng trường, điểm trường, diện tích sàn xây
dựng các
hạng mục công trình.
6.10.3.2. Tiêu chí
3.2: Các
hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập;
khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
6.10.3.3. Tiêu chí
3.3: Hạ
tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học đảm
bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, bao gồm:
a) Hệ thống cấp nước
sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng công nghệ
thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ lệ
các hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết
bị dạy học.
Đối với trường phổ
thông có nhiều cấp học
Áp dụng theo các quy
định đối với cấp học cao nhất của trường và các quy định sau:
6.10.3.4. Tiêu chí
3.1: Quy mô, diện tích theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Quy mô đảm bảo quy
định đối với trường có nhiều cấp học;
b) Diện tích sàn xây
dựng các hạng mục công trình của khối phòng học tập và phòng hỗ trợ học tập đảm
bảo theo quy định của từng cấp học;
c) Diện tích sàn xây
dựng các hạng mục công trình của khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể
thao; phục vụ sinh hoạt đảm bảo theo quy định của từng cấp học.
5.10.3.5. Tiêu chí
3.2: Đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường phổ thông có
nhiều cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng học
tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, bãi tập, thể dục
thể thao;
b) Tỷ lệ hạng mục
công trình kiên cố;
c) Thiết bị dạy học.
6.10.4. Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
6.10.4.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
a) Được thành lập và
hoạt động theo quy định tại Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
b) Có kế hoạch hoạt
động theo năm học;
c) Tổ chức thực hiện
kế hoạch hoạt động đúng tiến độ.
6.10.4.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền để thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước, ngành Giáo dục; về mục tiêu, nội dung và kế hoạch giáo dục của nhà
trường;
c) Huy động và sử
dụng các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đúng quy định.
6.10.5. Tiêu chuẩn
5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
6.10.5.1. Tiêu chí
5.1: Thực hiện kế hoạch giáo dục
a) Xây dựng kế hoạch
giáo dục nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tổ chức thực hiện
kế hoạch giáo dục nhà trường đầy đủ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; đổi mới phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh;
c) Tổ chức kiểm tra,
rà soát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch giáo dục nhà trường theo khung kế hoạch
thời gian năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.10.5.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó
khăn,
học
sinh có năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
a) Có kế hoạch
giáo dục cho
học
sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập
và
rèn luyện;
b) Tổ chức thực hiện
kế hoạch hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện;
c) Hằng năm rà soát,
đánh giá các hoạt động giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu, học sinh gặp
khó khăn trong học tập
và
rèn luyện.
6.10.5.3. Tiêu chí
5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học tập,
rèn luyện của học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
b) Tỷ lệ học sinh lên
lớp và tốt nghiệp đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;
c) Định hướng phân
luồng cho học sinh đạt yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 2
Trường trung học đạt
mức mức 2 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 1 và các tiêu
chuẩn sau:
6.10.6. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
6.10.6.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Nhà trường có các
giải pháp giám sát việc thực hiện phương hướng chiến lược xây dựng và phát
triển.
6.10.6.2. Tiêu chí
1.2: Hội đồng trường (Hội đồng quản trị đối với trường tư thục) và các hội đồng
khác
Hoạt động có hiệu
quả, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
6.10.6.3. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà trường
a) Tổ chức Đảng Cộng
sản Việt Nam có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định; trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 01 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ,
các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức
khác có đóng góp tích cực trong các hoạt động của nhà trường.
6.10.6.4. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hằng năm, tổ
chuyên môn đề xuất và thực hiện được ít nhất 01 (một) chuyên đề có tác dụng
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục;
b) Hoạt động của tổ
chuyên môn, tổ văn phòng được định kỳ rà soát, đánh giá, điều chỉnh.
6.10.6.5. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
a) Ứng dụng công nghệ
thông tin hiệu quả trong công tác quản lý hành chính, tài chính và tài sản của
nhà trường;
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có vi phạm liên quan đến việc quản lý
hành chính, tài chính và tài sản theo kết luận của thanh tra, kiểm toán.
6.10.6.6. Tiêu chí
1.7: Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên
Có các biện pháp để
phát huy năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong việc xây dựng,
phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
6.10.6.7. Tiêu chí
1.8: Quản lý các hoạt động giáo dục
Các biện pháp chỉ
đạo, kiểm tra, đánh giá của nhà trường đối với các hoạt động giáo dục, được cơ
quan quản lý đánh giá đạt hiệu quả. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trong
nhà trường theo quy định (nếu có).
6.10.6.8. Tiêu chí
1.9: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
Các biện pháp và cơ
chế giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở đảm bảo công khai, minh bạch,
hiệu quả.
6.10.6.9. Tiêu chí
1.10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn trường học
a) Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh được phổ biến, hướng dẫn và thực hiện phương
án đảm bảo an ninh trật tự; vệ sinh an toàn thực phẩm; an toàn phòng, chống tai
nạn, thương tích; an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng,
chống bạo lực trong nhà trường;
b) Nhà trường thường
xuyên kiểm tra, thu thập, đánh giá, xử lý các thông tin, biểu hiện liên quan
đến bạo lực học đường, an ninh trật tự và có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu
quả.
6.10.7. Tiêu chuẩn
2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
6.10.7.1. Tiêu chí
2.1: Đối với
hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 02 năm được đánh giá đạt chuẩn
hiệu trưởng ở mức khá trở lên;
b) Được bồi dưỡng,
tập huấn về lý luận chính trị theo quy định; được giáo viên, nhân viên trong
trường tín nhiệm.
6.10.7.2. Tiêu chí
2.2: Đối với
giáo
viên
b) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có 100% giáo viên đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức đạt trở lên, trong đó có ít nhất 60% đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên và có ít nhất 50% ở mức khá trở
lên
đối
với trường thuộc
vùng khó khăn;
c) Có khả năng tổ chức các
hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp, định hướng phân luồng cho học sinh; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa
học; trong
05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá không có giáo viên bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên.
6.10.7.3. Tiêu chí
2.3: Đối với nhân viên
a) Số lượng và cơ
cấu nhân viên đảm bảo theo quy định;
b) Trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, không có nhân viên bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên.
6.10.7.4. Tiêu chí
2.4: Đối với học sinh
Học sinh vi phạm các
hành vi không được làm được phát hiện kịp thời, được áp dụng các biện pháp giáo
dục phù hợp và có chuyển biến tích cực.
6.10.8. Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Đối với trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông
6.10.8.1. Tiêu chí
3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng
hành chính quản trị;
b) Khối phòng học tập; khối
phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối phụ
trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
6.10.8.2. Tiêu chí
3.3: Tỷ
lệ các hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 1 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với
trường trung học phổ thông có nhiều cấp học
Trường phổ thông có
nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Mức 2 phải đảm
bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường phổ thông có nhiều cấp
học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tại Điều 14 của
Quy định này.
6.10.9. Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
6.10.9.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có hiệu quả với nhà trường trong việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục; hướng dẫn,
tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chủ trương chính sách về giáo dục đối với cha
mẹ học sinh;
huy động học sinh đến trường, vận động học sinh đã bỏ học trở lại lớp.
6.10.9.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
a) Tham mưu cấp ủy
đảng, chính quyền để tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện phương hướng, chiến
lược xây dựng và phát triển;
b) Phối hợp với các
tổ chức, đoàn thể, cá nhân để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức
lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao và các nội dung giáo dục khác
cho học sinh; chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc
gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng, Bà mẹ Việt Nam
anh hùng ở địa phương.
6.10.10. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
6.10.10.1. Tiêu chí
5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
a) Thực hiện
đúng chương trình, kế hoạch giáo dục; lựa chọn nội dung, thời lượng, phương
pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng và đáp ứng yêu cầu, khả năng
nhận thức của học sinh;
b) Phát hiện
và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học
tập, rèn luyện.
6.10.10.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Học sinh có hoàn cảnh
khó khăn,
học
sinh có năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện đáp ứng được mục tiêu giáo dục theo kế hoạch
giáo dục.
6.10.10.3. Tiêu chí
5.3: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định
Nội dung giáo dục địa
phương phù hợp với mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn.
6.10.10.4. Tiêu chí
5.4: Các hoạt động trải nghiệm và hướng nghiệp
a) Tổ chức được các
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với các hình thức phong phú phù hợp học
sinh và đạt kết quả thiết thực;
b) Định kỳ rà soát,
đánh giá kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
6.10.10.5. Tiêu chí
5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
a) Hướng dẫn học sinh
biết tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện;
b) Khả năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn của học sinh từng bước hình thành và phát triển.
6.10.10.6. Tiêu chí
5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học
tập, rèn luyện của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính
đến thời điểm đánh giá;
b) Tỷ lệ học sinh lên
lớp và tốt nghiệp có chuyển biến tích cực trong 05 năm liên tiếp tính đến thời
điểm đánh giá.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 3
Trường trung học đạt
mức mức 3 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 2 và các tiêu
chuẩn sau:
6.10.11. Tiêu
chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
6.10.11.1. Tiêu chí
1.1: Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường
Định kỳ rà
soát, bổ sung, điều chỉnh
phương
hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển.
Tổ
chức xây dựng phương hướng, chiến lược
xây dựng và phát triển có sự tham gia của các thành viên trong Hội đồng trường
(Hội đồng quản trị đối với trường tư thục), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng.
6.10.11.2. Tiêu chí
1.3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác trong nhà
trường
a) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam có ít nhất 02
năm hoàn thành tốt nhiệm vụ, các năm còn lại hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
b) Các đoàn thể, tổ chức
khác có đóng góp hiệu quả trong các hoạt động nhà trường và cộng đồng.
6.10.11.3. Tiêu chí
1.4: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng
a) Hoạt động của tổ
chuyên môn, tổ văn phòng có đóng góp hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng
các hoạt động trong nhà trường;
b) Tổ chuyên môn thực hiện hiệu quả
các chuyên đề chuyên môn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
6.10.11.4. Tiêu chí
1.6: Quản lý hành chính, tài chính và tài sản
Có kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn để tạo các nguồn tài chính hợp pháp phù hợp với điều kiện
nhà trường, thực tế địa phương.
6.10.12. Tiêu
chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
6.10.12.1. Tiêu chí
2.1: Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, được đánh giá đạt chuẩn hiệu
trưởng ở
mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá đạt chuẩn hiệu
trưởng ở
mức tốt.
6.10.12.2. Tiêu chí
2.2: Đối với giáo viên
a) Trong 05
năm liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá, có ít nhất 80% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 30% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt; đối với trường thuộc vùng khó khăn có ít nhất 70%
đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 20% đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt;
b) Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, giáo viên có báo cáo kết quả nghiên cứu khoa
học.
6.10.12.3. Tiêu chí
2.3: Đối với nhân viên
a) Có trình độ
đào tạo đáp ứng được vị trí việc làm;
b) Hằng năm,
được tham gia đầy đủ các khóa, lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ theo vị trí việc làm.
6.10.12.4. Tiêu chí
2.4: Đối với học sinh
Học sinh có thành
tích trong học tập, rèn luyện có ảnh hưởng tích cực đến các hoạt động của lớp
và nhà trường.
6.10.13. Tiêu
chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
Đối với trường trung
học cơ sở, trung học phổ thông
6.10.13.1. Tiêu chí
3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối phòng học
tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
b) Khối phụ trợ; khu
sân chơi, thể dục thể thao.
6.10.13.2. Tiêu chí
3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với trường phổ
thông có nhiều cấp học
Trường phổ thông có
nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Mức 3 phải đảm
bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường phổ thông có nhiều cấp
học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tại Điều 19 của
Quy định này.
6.10.14. Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
6.10.14.1. Tiêu chí
4.1: Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp có
hiệu quả với nhà trường, xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Điều
lệ Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
6.10.14.2. Tiêu chí
4.2: Công tác tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ
chức, cá nhân của nhà trường
Tham mưu cấp
ủy Đảng, chính quyền và
phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, cá nhân xây dựng nhà trường
trở thành trung tâm văn hóa, giáo dục của địa phương.
6.10.15. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
6.10.15.1. Tiêu chí
5.1: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
Hằng năm, rà soát,
phân tích, đánh giá hiệu quả và tác động của các biện pháp, giải pháp tổ chức
các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy học của giáo viên, học
sinh.
6.10.15.2. Tiêu chí
5.2: Tổ chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh có
năng khiếu,
học
sinh gặp khó khăn trong học tập và rèn luyện
Nhà trường có học
sinh năng khiếu về các môn học, thể thao, nghệ thuật được cấp có thẩm quyền ghi
nhận.
6.10.15.3. Tiêu chí
5.5: Hình thành, phát triển các kỹ năng sống cho học sinh
Bước đầu, học sinh có
khả năng nghiên cứu khoa học, công nghệ theo người hướng dẫn, chuyên gia khoa
học và người giám sát chỉ dẫn.
6.10.15.4. Tiêu chí
5.6: Kết quả giáo dục
a) Kết quả học lực,
hạnh kiểm của học sinh:
- Kết
quả học tập theo mức Tốt: tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Tốt của trường
thuộc vùng khó khăn đạt từ 5% trở lên đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và từ 20% trở lên đối với trường chuyên; tỷ lệ học sinh
được đánh giá theo mức Tốt của trường thuộc các vùng còn lại đạt từ 10% trở lên
đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và từ 25% trở lên
đối với trường chuyên;
- Kết
quả học tập theo mức Khá: tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Khá của trường
thuộc vùng khó khăn đạt từ 30% trở lên đối với trường trung học cơ sở, từ 20%
trở lên đối với trường trung học phổ thông và từ 55% trở lên đối với trường chuyên;
tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Khá của trường thuộc các vùng còn lại đạt
từ 35% trở lên đối với trường trung học cơ sở, từ 25% trở lên đối với trường
trung học phổ thông và từ 60% trở lên đối với trường chuyên;
- Kết
quả học tập theo mức Chưa đạt: tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Chưa đạt
của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc vùng khó khăn
không quá 10%; tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Chưa đạt của trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông thuộc các vùng còn lại không quá 5%;
trường chuyên không có học sinh xếp loại Chưa đạt;
- Kết
quả rèn luyện: tỷ lệ học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông được đánh giá ở mức Khá, Tốt từ 90% trở lên và từ 98% trở lên đối với
trường chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh bỏ
học và lưu ban:
- Vùng khó khăn:
không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh không được lên lớp; trường
chuyên không có học sinh không được lên lớp và không có học sinh bỏ học;
- Các vùng còn lại:
không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh không được lên lớp; trường
chuyên không có học sinh không được lên lớp và không có học sinh bỏ học.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TRUNG HỌC MỨC 4
Trường trung học đạt
mức mức 4 khi đảm bảo Tiêu chuẩn đánh giá trường trung học mức 3 và các quy định
sau:
+ Kế hoạch giáo dục
của nhà trường có những nội dung được tham khảo chương trình giáo dục tiên tiến
của các
nước trong khu vực và thế giới theo quy định, phù hợp và góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục.
+ Đảm bảo 100% cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, học sinh có năng khiếu hoàn thành mục tiêu giáo dục
dành cho từng cá nhân với sự tham gia của nhà trường, các tổ chức, cá nhân liên
quan.
+ Nhà trường tại địa
bàn vùng khó khăn có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và vận
dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. Nhà
trường các vùng còn lại có học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, công nghệ và
vận dụng kiến thức của các môn học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn được
cấp thẩm quyền ghi nhận.
+ Thư viện có hệ
thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn trong khu vực
và quốc tế. Thư viện có kết nối Internet băng thông rộng, có mạng không dây,
đáp ứng yêu cầu các hoạt động của nhà trường; có nguồn tài liệu truyền thống và
tài liệu số phong phú đáp ứng yêu cầu các hoạt động nhà trường.
+ Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường hoàn thành tất cả các mục tiêu
theo phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường.
+ Trong 05 năm liên
tiếp tính đến thời điểm đánh giá, nhà trường có ít nhất 02 năm có kết quả giáo
dục, các hoạt động khác của nhà trường vượt trội so với các trường có điều kiện
kinh tế - xã hội tương đồng, được các cấp thẩm quyền và công đồng ghi nhận.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông
tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học.
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chú
thích:
Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung./.
MẪU
BẰNG CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)