ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3452/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 17 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ
của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 1842/TTr-SNV ngày 08 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu như
sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Quy hoạch mạng lưới đối với đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới cơ
chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Thống nhất,
đồng bộ và phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, tăng cường thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp,
đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các
hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời thực hiện các chính sách thúc đẩy
xã hội hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các
dịch vụ sự nghiệp công.
4. Sắp xếp,
kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động;
bảo đảm tính đặc thù, có tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật
và đội ngũ viên chức hiện có.
5. Đẩy mạnh
chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự
bảo đảm chi phí hoạt động và chi đầu tư trên cơ sở đẩy mạnh việc giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, nhân sự.
6. Quy hoạch
mang tính động và mở, có sự cập nhật, điều chỉnh phù hợp trong từng thời kỳ.
II. MỤC TIÊU
1. Tăng cường
khai thác các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và các nguồn thu
khác; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công.
2. Tăng cường
phân cấp và thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn
vị, khả năng, nhu cầu thị trường và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự
nghiệp công phát triển lành mạnh, bền vững.
3. Nâng cao số
lượng, chất lượng dịch vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu của các tổ chức, cá nhân.
III. NỘI
DUNG QUY HOẠCH
1. Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn
a) Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
b) Về thực hiện cơ chế tự
chủ:
- Giai đoạn 2016 - 2018: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn thực hiện cơ
chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính
thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ.
- Từ năm 2019: Trung tâm rà soát, quy hoạch, nghiên cứu thí điểm chuyển đổi sang hình
thức cổ phần hóa.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn hoàn thiện mở
rộng quy mô, tập trung đẩy mạnh và chuyển đổi đơn vị sự nghiệp sang hình thức
cổ phần hóa.
2. Trung tâm Giống thủy sản
a) Trung tâm Giống thủy sản là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Về thực hiện cơ chế tự chủ:
- Giai đoạn 2016 - 2018: Trung tâm Giống
thủy sản thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
- Giai đoạn 2019 - 2024: Trung tâm Giống
thủy sản thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
- Giai đoạn 2025 - 2027: Trung tâm Giống
thủy sản thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự
và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ. Đồng thời tiến hành rà soát, quy hoạch và xây dựng đề án
chi tiết cho việc chuyển đổi sang hình thức cổ phần hóa.
- Giai đoạn 2028 - 2030: Trung tâm Giống
thủy sản thực hiện cổ phần hóa.
3. Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi
a) Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi là đơn
vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Về thực hiện cơ chế tự chủ:
- Giai đoạn 2016 - 2018: Trung tâm Giống
cây trồng và vật nuôi thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
- Giai đoạn 2019 - 2025: Trung tâm Giống
cây trồng và vật nuôi thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Trung tâm Giống
cây trồng và vật nuôi thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm chi thường xuyên theo
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
4. Trung tâm Kiểm nghiệm Chất lượng nông lâm
sản và thủy sản
a) Trung tâm Kiểm nghiệm Chất lượng nông lâm
sản và thủy sản là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục Quản lý Chất lượng
nông lâm sản và thủy sản, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
b) Về thực hiện cơ chế tự chủ:
- Giai đoạn 2016 - 2018: Trung tâm Kiểm
nghiệm Chất lượng nông lâm sản và thủy sản thực hiện cơ chế tự chủ về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
- Giai đoạn 2019 - 2025: Trung tâm Kiểm
nghiệm Chất lượng nông lâm sản và thủy sản thực hiện cơ chế tự chủ về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Trung tâm Kiểm
nghiệm Chất lượng nông lâm sản và thủy sản thực hiện cơ chế tự chủ về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo
đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
5. Trung tâm Khuyến nông
a) Trung tâm Khuyến nông là đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Về thực hiện cơ chế tự chủ:
- Giai đoạn 2016 - 2018: Trung tâm
Khuyến nông thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân
sự và tự chủ tài chính do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
- Giai đoạn 2019 - 2025: Trung tâm
Khuyến nông thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân
sự và tự chủ tài chính do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
- Giai đoạn 2026-2030: Trung tâm Khuyến
nông thực hiện cơ chế tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và
tự chủ tài chính thuộc loại tự bảo đảm một phần chi thường xuyên theo Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ.
IV. MỘT SỐ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Tuyên
truyền sâu, rộng đến toàn thể công chức, viên chức trong toàn đơn vị nắm rõ và
quán triệt tinh thần Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP và
những văn bản có liên quan.
2. Luôn luôn
bám sát nhiệm vụ chính trị qua mỗi giai đoạn, xác định được mục tiêu và hướng
đi đúng, nhanh chóng tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh
vực nông nghiệp để ứng dụng vào các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị.
Chú trọng hiệu quả và chất lượng các lĩnh vực tư vấn đang là thế mạnh của đơn
vị để xây dựng kế hoạch hành động, duy trì lợi thế, đẩy mạnh tốc độ phát triển,
tăng nguồn thu cho đơn vị.
3. Coi trọng
yếu tố con người, quan tâm đúng mức đến việc quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo đội
ngũ cán bộ kế thừa, nhất là những cán bộ trẻ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
tốt, có tâm huyết, có đạo đức tốt và có ý nguyện cống hiến lâu dài cho đơn vị.
4. Xây dựng
quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý, khuyến khích phát triển nội lực và tập hợp được
sự cộng tác, phối hợp của các nhà khoa học, các đơn vị đối tác.
5. Về tổ chức:
Kiện toàn sắp xếp lại tổ chức các đơn vị, bộ phận trực thuộc, không làm xáo
trộn sự ổn định hiện có. Nâng cao vai trò trách nhiệm cá nhân, các chế độ
lương, thưởng khuyến khích hoạt động sáng tạo và cải tiến kỹ thuật, tăng năng
suất lao động. Xây dựng và hoàn thiện Quy chế dân chủ cơ sở và các quy định
quản lý cơ quan đảm bảo hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp các sở, ngành
và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch. Định kỳ đánh
giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện 06 tháng và hàng năm;
Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định việc điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp điều kiện thực tế.
2. Các sở,
ngành, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nội dung liên quan trong quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ: Tài chính, Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|