UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3443/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH
TRA TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Thanh tra tỉnh
Quảng Bình tại Công văn số 375/TTr-THPC ngày 20 tháng 12 năm 2011 và Chánh Văn
phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Các
thủ tục hành chính này thay thế cho các thủ tục hành chính tại Quyết định số
2201/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Thanh tra Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Bình;
- TT Công báo, TT Tin học;
- Lưu VT, KSTTHC(3) Tiếp công dân, Thanh tra.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
THANH TRA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3443/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
2
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
|
4
|
Thủ tục tiếp công dân
|
|
5
|
Thủ tục xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG
BÌNH
1. Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần đầu-(Mã số cũ đã đăng tải của hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-056877-TT).
* Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá
nhân khiếu nại:
Khi có căn cứ cho rằng quyết định
hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp
pháp của mình thì người khiếu nại gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến
cơ quan ban hành quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính đó để được
xem xét, giải quyết (Tại Trụ sở UBND tỉnh: số 06 Hùng Vương-Hải Đình-Đồng Hới-Quảng
Bình hoặc Trụ sở Tiếp công dân: số 06 Phan
Chu Trinh-Đồng Mỹ-Đồng Hới-Quảng Bình hoặc Trụ sở Thanh tra tỉnh: số 45 Nguyễn
Hữu Cảnh-Đồng Hới-Quảng Bình vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ
ngày lễ, Tết).
b) Đối với Thanh tra tỉnh:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh,
Chánh Thanh tra (hoặc Phó Chánh Thanh tra tỉnh được phân quyền) phải có văn bản
tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thụ lý giải quyết và
thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ lý giải
quyết thì nêu rõ lý do.
- Quá trình giải quyết:
+ Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh v/v thành lập Đoàn thanh tra do Thanh tra tỉnh chủ trì để xác minh nội
dung đơn khiếu nại của cá nhân, tổ chức, Đoàn Thanh tra sẽ triển khai các bước
tác nghiệp cần thiết, theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo để xác
minh nội dung đơn khiếu nại theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với
người khiếu nại, người bị khiếu nại:
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại phải gặp gỡ, đối thoại trực
tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan
để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết
khiếu nại; thông báo bằng văn bản thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối
thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên
quan.
Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện
cơ quan giải quyết khiếu nại nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối thoại
có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại
và yêu cầu của mình. Nội dung gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản và có
chữ ký của những người tham gia đối thoại; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký biên bản thì phải nêu rõ lý do.
- Ra Quyết định giải quyết khiếu
nại và công bố Quyết định giải quyết khiếu nại:
Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản và phải công khai quyết định đó chậm nhất
trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ký Quyết định giải quyết khiếu nại. Quyết định
giải quyết khiếu nại được gửi cho người khiếu nại, người có quyền, lợi ích và
trách nhiệm liên quan, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp, Chánh Thanh tra cấp trên
trực tiếp.
* Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại cơ quan
hành chính Nhà nước;
+ Qua đường Bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của người đại diện (Trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền);
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại;
+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài
liệu liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: Chưa
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày làm việc; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày; ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết
khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có
thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một
số cơ quan có liên quan.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại.
* Phí, lệ phí: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải là
người được quy định tại Điều 1 của Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006
của Chính phủ.
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời
hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có Quyết định
giải quyết khiếu nại của cơ quan có Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị
khiếu nại.
+ Việc giải quyết chưa được Toà
án thụ lý để giải quyết.
(Theo quy định tại Điều 2, Nghị
định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo)
+ Trong đơn khiếu nại có chữ viết
là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ và ký
tên trực tiếp của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại (theo quy định
tại Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh
tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh,
kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) .
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố
cáo.
+ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt
động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày
26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
khiếu nại (Mẫu số 32, Quyết định
1131); giấy ủy quyền khiếu nại - nếu có (mẫu
41, Quyết định 1131)
MẪU
SỐ 32
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:
.......................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2);
Mã số hồ sơ: ............................... (3)
Địa chỉ:
Khiếu nại
.......................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại...........................................................................................
(5)
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu
có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại
cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền
khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan
giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có).
Mẫu
số: 41
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
......., ngày ....tháng......năm ......
GIẤY UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người
uỷ quyền:......................................................................................(1)
Địa chỉ
:....................................................................................................................(2)
Số
CMND:................................................................Cấp
ngày......tháng........năm.......
Nơi cấp:…......................................................................................................................
Họ và tên người
được uỷ quyền...................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Số
CMND:..................................................................Cấp
ngày......tháng......năm........
Nơi cấp:..........................................................................................................................
Nội dung uỷ quyền:.....................................................................................................(3)
Trong quá trình
giải quyết khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội
dung uỷ quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người uỷ quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người
uỷ quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu
nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người
uỷ quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi
rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Uỷ quyền
toàn bộ để khiếu nại hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội
dung thì phải ghi rõ nội dung uỷ quyền)
2. Thủ tục
giải quyết khiếu nại lần 2-(Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-056979-TT).
* Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá
nhân khiếu nại:
Khi người khiếu nại không nhất
trí với Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND cấp huyện thì gửi đơn kèm theo
Quyết định giải quyết khiếu nại của UBND cấp huyện và các tài liệu liên quan (nếu
có) đến UBND tỉnh hoặc Thanh tra tỉnh để được xem xét, giải quyết lần 2. (Tại
Trụ sở UBND tỉnh: số 06 Hùng Vương-Hải Đình-Đồng Hới-Quảng Bình hoặc Trụ sở Tiếp công dân: số 06 Phan Chu Trinh-Đồng Mỹ-Đồng
Hới-Quảng Bình hoặc Trụ sở Thanh tra tỉnh: số 45 Nguyễn Hữu Cảnh-Đồng Hới-Quảng
Bình vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ, Tết).
b) Đối với Thanh tra tỉnh:
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết lần 2 của
UBND tỉnh, Chánh Thanh tra (hoặc Phó Chánh Thanh tra tỉnh được phân quyền) phải
có văn bản tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định thụ lý giải
quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại biết; trường hợp không thụ
lý giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Quá trình giải quyết:
+ Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc thành lập Đoàn thanh tra do Thanh tra tỉnh chủ trì để xác
minh nội dung đơn khiếu nại của cá nhân,tổ chức, Đoàn Thanh tra sẽ triển khai
các bước tác nghiệp cần thiết, theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo
để xác minh nội dung đơn khiếu nại theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với
người khiếu nại, người bị khiếu nại:
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại gặp gỡ, đối thoại trực tiếp
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để
làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu
nại; thông báo bằng văn bản thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan.
Khi gặp gỡ, đối thoại, đại diện
cơ quan giải quyết khiếu nại nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham gia đối
thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến việc khiếu
nại và yêu cầu của mình. Nội dung gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản và
có chử ký của những người tham gia đối thoại; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký biên bản thì phải nêu rõ lý do.
+ Người giải quyết khiếu nại có
quyền yêu cầu người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng về nội
dung khiếu nại; người bị khiếu nại giải trình bằng văn bản về những nội dung bị
khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần đầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu
quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại;
mời người khiếu nại, người bị khiếu nại đến để tổ chức đối thoại (nếu cần); xác
minh tại chỗ; trưng cầu giám định hoặc tiến hành các biện pháp theo quy định của
pháp luật.
- Ra Quyết định giải quyết khiếu
nại:
Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định
giải quyết khiếu nại lần 2 bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích
liên quan, người chuyển đơn đến và cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn chậm
nhất là 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết.
* Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại cơ quan
hành chính Nhà nước;
+ Qua đường Bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của người đại diện (Trong trường hợp người khiếu nại uỷ quyền);
+ Giấy uỷ quyền khiếu nại;
+ Bản sao Quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu;
+ Các giấy tờ, bằng chứng, tài
liệu liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: Chưa
quy định.
* Thời hạn giải quyết:
Giải quyết khiếu nại lần hai
không quá 45 ngày làm việc; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày; ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu
nại lần hai không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo
dài nhưng không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một
số cơ quan có liên quan.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 của Chủ tịch UBND tỉnh.
* Phí, lệ phí: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
+ Người khiếu nại phải là người
có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải là
người được quy định tại Điều 1 của Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006
của Chính phủ.
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời
hạn theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có Quyết định
giải quyết khiếu nại lần 2.
+ Việc giải quyết chưa được Toà
án thụ lý để giải quyết.
(Theo quy định tại Điều 2, Nghị
định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo)
+ Trong đơn khiếu nại có chữ viết
là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ và ký
tên trực tiếp của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại (theo quy định
tại Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh
tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh,
kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) .
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố
cáo.
+ Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày
26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
khiếu nại (Mẫu số 32, Quyết định
1131), giấy ủy quyền khiếu nại - nếu có (mẫu
41, Quyết định 1131).
MẪU
SỐ 32
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi: .......................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2);
Mã số hồ sơ: ............................... (3)
Địa chỉ:
Khiếu nại
.......................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại...........................................................................................
(5)
(Tài liệu, chứng từ kèm
theo – nếu có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại
cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền
khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan
giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có).
Mẫu
số: 41
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
......., ngày ....tháng......năm ......
GIẤY UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người
uỷ quyền:....................................................................................(1)
Địa chỉ
:..................................................................................................................(2)
Số
CMND:.............................................................Cấp
ngày......tháng........năm.......
Nơi cấp:…...................................................................................................................
Họ và tên người
được uỷ quyền................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Số
CMND:..................................................................Cấp
ngày......tháng......năm.......
Nơi cấp:........................................................................................................................
Nội dung uỷ quyền:...................................................................................................(3)
Trong quá trình
giải quyết khiếu nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội
dung uỷ quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người uỷ quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người
uỷ quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu
nại thì phải ghi rõ chức vụ của người uỷ quyền.
(2) Nơi người
uỷ quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức uỷ quyền thì phải ghi
rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Uỷ quyền
toàn bộ để khiếu nại hay uỷ quyền một số nội dung (Trường hợp uỷ quyền một số nội
dung thì phải ghi rõ nội dung uỷ quyền)
3. Thủ tục giải quyết tố cáo-(Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-057102-TT).
* Trình tự
thực hiện:
a) Đối với người tố cáo:
Người tố cáo gửi đơn đến UBND tỉnh
(cơ quan quản lý người bị tố cáo) (số 06 Hùng Vương-Hải Đình-Đồng Hới-Quảng
Bình) hoặc trực tiếp qua Phòng tiếp công dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh (số 06
Phan Chu Trinh-Đồng Mỹ-Đồng Hới-Quảng Bình) hoặc Thanh tra tỉnh (số 45 Nguyễn Hữu
Cảnh-Đồng Hới-Quảng Bình) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần trừ
ngày lễ, Tết để được xem xét, giải quyết.
b) Đối với Thanh tra tỉnh:
- Trường hợp người tố cáo đến trực
tiếp tố cáo thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ,
tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
- Thụ lý đơn: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được tố cáo, Chánh Thanh tra (hoặc Phó Chánh Thanh tra tỉnh
được phân quyền) phải có văn bản tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
Quyết định thụ lý giải quyết; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho người tố
cáo về thời điểm thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.
- Xác minh tố cáo: Chủ tịch UBND
tỉnh ra Quyết định xác minh tố cáo.
Người giải quyết tố cáo có các
quyền, nghĩa vụ sau đây:
+ Làm việc trực tiếp với người tố
cáo và người bị tố cáo để yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu
liên quan đến nội dung tố cáo; người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về những
nội dung bị tố cáo và cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội
dung tố cáo, nội dung giải trình.
+ Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ
chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; trưng
cầu giám định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Kết luận nội dung tố cáo và xử
lý tố cáo: Chủ tịch UBND tỉnh ra Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý tố
cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý
theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối
với người vi phạm. Thông báo nội dung kết luận và quyết định xử lý tố cáo cho
người bị tố cáo và cơ quan quản lý người bị tố cáo. Trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo cho người tố cáo bằng hình thức
tương tự như thông báo đối với người bị tố cáo. Trường hợp người tố cáo không
yêu cầu, nhưng tố cáo không đúng sự thật hoàn toàn hoặc tố cáo không đúng sự thật
một số nội dung thì người giải quyết tố cáo vẫn phải thông báo bằng văn bản cho
người tố cáo biết về những nội dung người tố cáo đã tố cáo sai sự thật.
* Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại cơ quan
hành chính Nhà nước
+ Qua đường Bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
+ Các tài liệu liên quan (nếu
có);
* Số lượng hồ sơ: Chưa
quy định
* Thời hạn giải quyết: Thời
hạn giải quyết tố cáo không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với
vụ việc phức tạp có thể kéo dài hơn nhưng không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Các
cá nhân
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Một
số cơ quan có liên quan.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Kết luận giải quyết tố cáo và Quyết định xử lý tố cáo.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Người tố cáo gửi đơn đến cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong trường hợp người tố cáo đến trực tiếp
tố cáo thì người có trách nhiệm tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo (Theo quy định tại Điều 65 Luật
Khiếu nại, tố cáo năm 1998).
+ Không xem xét, giải quyết những
đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp của
người tố cáo mà sao chụp chữ ký, những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải
quyết nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới (theo quy định tại Điểm c,
Khoản 1, Điều 38, Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ)
+ Trong đơn tố cáo có chữ viết
là tiếng Việt và phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ và ký
tên trực tiếp của người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố
cáo (Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh
tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh,
kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo) .
* Căn cứ pháp lý thủ tục hành
chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố
cáo.
+ Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
+ Thông tư số 01/2009/TT-TTCP
ngày15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ về Quy định quy trình giải quyết tố cáo.
+ Thông tư 04/2010/TT-TTCP ngày
26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố
cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
tố cáo theo mẫu số 46 ban hành kèm
theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ.
MẪU
SỐ 46
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
Địa chỉ:
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi
vi phạm pháp luật của:…………………………… (2)
Nay tôi đề nghị: ...............................................................................................
(3)
Tôi xin cam đoan những nội dung
tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố
cáo sai.
|
NGƯỜI
TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố
cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành
vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật.
4. Thủ tục
tiếp công dân-(Mã số cũ đã đăng tải của
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-057205-TT).
* Trình tự thực hiện:
Đối với công dân, tổ chức:
Khi công dân, tổ chức đến nơi tiếp
công dân phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, các văn bản uỷ quyền (nếu được uỷ
quyền) và trình bày rõ nội dung khiếu nại, tố cáo, yêu cầu với cán bộ tiếp dân.
* Địa điểm và thời gian tiếp
công dân: Trụ sở Thanh tra tỉnh (số 45 Nguyễn
Hữu Cảnh-Đồng Hới-Quảng Bình) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
trừ ngày lễ, Tết).
Đối với Thanh tra tỉnh:
- Bố trí đón tiếp công dân, tổ
chức và lắng nghe, ghi chép đầy đủ nội dung trình bày của công dân, tổ chức vào
Sổ theo dõi tiếp công dân.
- Đọc lại nội dung tiếp dân để
người khiếu nại, tố cáo nghe và ký tên xác nhận vào sổ theo dõi tiếp công dân.
- Xác định nội dung vụ việc, yêu
cầu của công dân trình bày để giải thích, hướng dẫn hoặc làm thủ tục tiếp nhận
xem xét, giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại Thanh tra tỉnh.
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn
phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan
(nếu có) của công dân, tổ chức;
+ Giấy uỷ quyền (nếu có) của
công dân, tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: Chưa
quy định.
* Thời hạn giải quyết: Trong
ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giải thích, hướng dẫn nội dung khiếu nại, tố cáo cho công dân.
* Phí, lệ phí: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Công dân, tổ chức đến nơi tiếp
công dân phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân, các văn bản uỷ quyền (nếu được uỷ
quyền), tuân thủ nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của
người tiếp công dân;
+ Trình bày trung thực nội dung
khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo với cán
bộ tiếp dân và ký xác nhận những nội dung đã trình bày (Khoản 1, Khoản 2, Điều
78 Luật Khiếu nại, tố cáo).
+ Từ chối tiếp những trường hợp
đã được kiểm tra, xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc kết luận giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy đủ cho
đương sự;
+ Từ chối tiếp công dân trong
trường hợp bị mắc bệnh tâm thần; trong trạng thái say bia, rượu hoặc chất kích
thích khác; vi phạm nội quy tiếp công dân
(Theo quy định tại Khoản 1, Khoản
2, Điều 13 Quy chế tổ chức tiếp công dân ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP
ngày 07/8/1997 của Chính phủ).
* Căn cứ pháp lý thủ tục hành
chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố
cáo.
+ Nghị định số 89/CP ngày
07/8/1997 của Chính phủ về quy định tiếp công dân.
+ Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND
ngày 24/8/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế tiếp công dân;
tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
+ Thông tư số 07/2011/TT-TTCP
ngày 28/7/2011 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn quy trình tiếp công dân.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
5. Thủ tục xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại,
tố cáo-(Mã số cũ đã đăng tải của hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-057246-TT).
* Trình tự thực hiện:
- Đối với tổ chức, cá
nhân:
Người khiếu nại gửi đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và các tài
liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, giải
quyết (Tại Trụ sở UBND tỉnh: số 06 Hùng Vương-Hải Đình-Đồng Hới-Quảng Bình hoặc
Trụ sở Tiếp công dân: số 06 Phan Chu Trinh-Đồng Mỹ-Đồng Hới-Quảng Bình hoặc Trụ
sở Thanh tra tỉnh: số 45 Nguyễn Hữu Cảnh-Đồng Hới-Quảng Bình vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần trừ ngày lễ, Tết).
- Đối với Thanh tra tỉnh:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến
khiếu nại, tố cáo phải xem xét, xử lý đơn theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị
liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
+ Các tài liệu liên quan (nếu
có) của công dân, tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: Chưa
quy định
* Thời hạn giải quyết: Thời
hạn xử lý đơn, từ khi tiêp nhận đơn khiếu nại, tố cáo đến khi chuyển đến cơ
quan có thẩm quyền và thông báo cho công dân tối đa là 10 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Thanh tra tỉnh.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Thông báo kết quả xử lý đơn; phiếu hướng dẫn (nếu đơn không thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh); phiếu trả đơn (nếu đơn không đủ điều kiện để
thụ lý giải quyết)
* Phí, lệ phí: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Đơn khiếu nại phải ghi rõ
ngày, tháng, năm, họ, tên, địa chỉ người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ
chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu
nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo. Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại,
tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản
ánh, kiến nghị.
+ Đơn có chữ viết là tiếng Việt
và được người khiếu nại, người tố cáo, người viết đơn phản ánh, kiến nghị ký
tên trực tiếp.
+ Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận
đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp
luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị cung cấp được
tài liệu, chứng cứ mới
(Điểm a, Khoản 2, Điều 5, Thông
tư 04/2010/TT-TTCP ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ Quy định Quy trình xử
lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại,
tố cáo).
* Căn cứ pháp lý thủ tục hành
chính:
+ Luật Khiếu nại, tố cáo năm
1998 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, 2005.
+ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật khiếu nại, tố
cáo.
+ Quyết định số 20/2007/QĐ-UBND
ngày 24/8/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế tiếp công dân;
tiếp nhận, xử lý và quản lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
+ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP
ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ về Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu
văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
khiếu nại (Mẫu số 32); Đơn tố cáo (Mẫu số 46) ban hành kèm theo Quyết định
số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ.
MẪU
SỐ 32
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
.......,
ngày …. tháng …. năm …….
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính gửi:
.......................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2);
Mã số hồ sơ: ............................... (3)
Địa chỉ:
Khiếu nại
.......................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu nại...........................................................................................
(5)
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu
có)
|
NGƯỜI
KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại
cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền
khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan
giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có).
MẪU
SỐ 46
(ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….,
ngày ……. tháng …….năm ……
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: …………………………………. (1)
Tên tôi là:
Địa chỉ:
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi
vi phạm pháp luật của: ....................................... (2)
Nay tôi đề nghị:
...............................................................................................
(3)
Tôi xin cam đoan những nội dung
tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố
cáo sai.
|
NGƯỜI
TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố
cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành
vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật.