|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3433/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3433/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 25
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH
NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg
ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 26/5/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp giai
đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị 32-CT/TU ngày
29/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong
triển khai thực hiện “Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn
đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Thực hiện Quyết định số
3504/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030; Quyết định số
2454/QĐ-UBND ngày 04/12/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh Cải
cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp
giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Văn bản số 2515/SNV-CCHC&VTLT ngày 19/12/2023 (sau khi có ý kiến thống nhất
của các cơ quan, đơn vị liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2024.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Thành viên BCĐ CCHC tỉnh;
- Báo HT, Đài PT-TH tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2024
Ban hành kèm theo Quyết định số: 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Tiếp tục triển khai toàn
diện, đồng bộ, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình tổng
thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021-20301 của Chính phủ, của tỉnh2; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 26/5/2022 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của
chính quyền các cấp giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi
là Nghị quyết số 12-NQ/TU).
1.2. Tiếp tục đẩy mạnh công tác
CCHC nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại; tập trung
trọng tâm vào cải cách thể chế, cải cách chế độ công vụ, xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số, nâng cao chất lượng dịch vụ công, cải cách
thủ tục hành chính (TTHC), đáp ứng nhu cầu thiết thực của người dân và doanh
nghiệp trong giải quyết TTHC; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.3. Từng bước nâng cao chỉ số
CCHC (PAR INDEX) và các chỉ số có liên quan: Chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), Chỉ số hiệu quả
quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của tỉnh, Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh (DTI).
2. Yêu cầu
2.1. CCHC phải xuất phát từ lợi
ích của người dân, doanh nghiệp; lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức là thước
đo đánh giá hiệu quả, chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
2.2. Triển khai công tác CCHC
phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, mạnh dạn đột
phá, triển khai phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thực hiện thắng lợi
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024. Trong quá trình triển
khai yêu cầu lồng ghép triển khai đồng bộ, thống nhất các mục tiêu, nhiệm vụ
theo Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030 gắn với Nghị quyết
cấp ủy Đảng, chương trình, kế hoạch, Đề án của chính quyền các cấp về CCHC.
2.3. Người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương phải xác định CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt.
Các nội dung CCHC phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng
điểm; gắn với tình hình thực tiễn, mỗi cơ quan, địa phương cần xác định cụ thể
từng nhiệm vụ, giải pháp để đảm bảo đạt tiến độ, chất lượng, góp phần cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh, là động lực, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh trong năm 2024.
2.4. Các sở, ngành: Nội vụ, Tư
pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và
Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý; các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã theo
chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC kịp thời,
hiệu quả.
2.5. Bố trí đủ nguồn lực và có
các giải pháp triển khai cụ thể để đảm bảo tính thực tiễn, khả thi của kế hoạch.
II. CÁC CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU
1. Chỉ đạo điều hành CCHC
1.1. Nâng cao chất lượng công tác
chỉ đạo điều hành; tổ chức thực hiện có hiệu quả, đảm bảo chất lượng các nội
dung, nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC của tỉnh; 100% các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã ban
hành kế hoạch và triển khai có hiệu quả kế hoạch CCHC năm 2024.
1.2. Phấn đấu ít nhất có 03
sáng kiến (hoặc giải pháp mới) về CCHC áp dụng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của
Hội đồng thẩm định CCHC Trung ương.
1.3. Tối thiểu 35% cơ quan, đơn
vị được kiểm tra CCHC trong năm 2024; 100% các đơn vị, địa phương ban hành và tổ
chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, tự kiểm tra CCHC các đơn vị trực thuộc, đảm bảo
thực chất và đúng quy định.
2. Cải cách thể chế
2.1. Phấn đấu từ 90% trở lên nội
dung tại các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương giao HĐND tỉnh và UBND tỉnh
quy định chi tiết được triển khai, thực hiện kịp thời, chất lượng.
2.2. Phấn đấu từ 95% văn bản
QPPL của HĐND, UBND tỉnh được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế theo kết quả rà
soát.
2.3. Phấn đấu từ 90% văn bản
QPPL của Trung ương, của tỉnh được tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
3.1. Tiếp tục triển khai thực
hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng: cấp tỉnh 90%, cấp
huyện 80%, cấp xã 75% số hồ sơ tiếp nhận.
3.2. 100% TTHC đủ điều kiện được
cung cấp dịch vụ công (DVC) trực tuyến (toàn trình, một phần) và được cập nhật
lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến đạt 70%; tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt
90%.
3.3. Tối thiểu 70% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
3.4. 100% TTHC nội bộ giữa các
cơ quan hành chính nhà nước được rà soát, công bố, công khai.
3.5. Tối thiểu 80% TTHC có yêu
cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ
lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt tối thiểu tương ứng: cấp tỉnh 50%, cấp
huyện 45%, cấp xã 40% trở lên.
3.6. Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt từ 94% trở lên.
3.7. Phấn đấu trong năm tổ chức
ít nhất từ 02 đến 03 cuộc đối thoại/diễn đàn của lãnh đạo UBND tỉnh với người
dân, doanh nghiệp, hiệp hội.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
4.1. Hoàn thành việc kiện toàn,
sắp xếp đối với 100% đơn vị sự nghiệp công lập có phương án sắp xếp, kiện toàn
theo Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm
quyền quản lý của UBND tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.2. Phấn đấu năm 2024, giảm 28
biên chế công chức; giảm 531 biên chế viên chức so với năm 2023.
5. Cải cách chế độ công vụ
5.1. Phấn đấu 50% cán bộ, công
chức dưới 40 tuổi (lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện)
giao tiếp được với người nước ngoài bằng Tiếng Anh hoặc ngoại ngữ thông dụng
khác.
5.2. 85% cán bộ, công chức cấp
xã có trình độ đại học trở lên và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc (trừ các chức danh có quy định khác của cơ
quan có thẩm quyền).
6. Cải cách tài chính công
6.1. Giảm tối thiểu 2,5% chi hỗ
trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3 so
với năm trước liền kề.
6.2. 100% đơn vị sự nghiệp công
lập được giao quyền tự chủ tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính
phủ.
6.3. 100% cơ quan hành chính
nhà nước được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
6.4. Có ít nhất 02 đơn vị sự nghiệp
công lập tăng mức độ tự chủ so với năm trước liền kề.
6.5. Tỷ lệ sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý đạt trên 85%.
7. Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số
7.1. Triển khai hệ thống hội
nghị trực tuyến đồng bộ từ cấp tỉnh đến 100% cấp xã và kết nối với hệ thống hội
nghị trực tuyến quốc gia.
7.2. Tỷ lệ cơ sở dữ liệu của
các sở, ngành được kết nối liên thông để phục vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch
vụ công đạt 70%.
7.3. Từng bước triển khai 30%
hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý (trừ hoạt động kiểm tra hoặc
thông tin tư liệu của hoạt động kiểm tra thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
7.4. 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xác lập trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHUNG
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Tiếp tục chỉ đạo đồng bộ, hiệu
quả, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, xác định rõ trách nhiệm các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Chương trình tổng thể CCHC Nhà
nước tỉnh giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 12-NQ/TU của Tỉnh ủy và Đề án của
UBND tỉnh một cách đồng bộ, hiệu quả; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành với
quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, hiệu quả; nâng cao trách nhiệm
người đứng đầu trong CCHC gắn với tăng cường theo dõi, đôn đốc, kiểm tra CCHC.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao; thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc, duy trì đánh
giá, xếp loại đối với người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong
CCHC. Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, Tổ
Giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh từ đó nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện công tác CCHC.
- Tăng cường công tác đối thoại
của người đứng đầu các cấp với người dân, doanh nghiệp theo quy định.
- Thông tin, tuyên truyền, quán
triệt thực hiện các văn bản của các cấp về CCHC dưới nhiều hình thức, thông qua
các cuộc họp giao ban, trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện
tử của đơn vị, địa phương; nâng cao vai trò của các cơ quan truyền thông, báo
chí trong việc thông tin, tuyên truyền CCHC; tổ chức tuyên truyền qua các hoạt
động tập huấn, tọa đàm, tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm về CCHC.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng,
trang bị các kiến thức, kinh nghiệm về CCHC; giới thiệu, mạnh dạn áp dụng các
mô hình mới, sáng kiến, cách làm hay trong CCHC vào thực tiễn.
- Đổi mới phương pháp theo dõi,
đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC. Nâng cao chất lượng công tác
tổ chức đánh giá, xác định chỉ số CCHC theo hướng toàn diện, đa chiều, công
khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức khảo
sát, đánh giá.
- Tổ chức tốt công tác kiểm tra
định kỳ, đột xuất về công tác CCHC; tăng cường kiểm tra đột xuất việc thực hiện
kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị, địa
phương. Xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền khen thưởng, biểu dương các tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ CCHC.
2. Cải
cách thể chế
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện
hệ thống thể chế, chính sách pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính, chế độ
công vụ đầy đủ, đồng bộ trên cơ sở Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức và các quy định pháp luật
có liên quan.
- Thực hiện có hiệu quả công
tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; đảm bảo các văn bản
quy phạm pháp luật trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành đều được thẩm định
theo đúng trình tự, thủ tục và tiến độ thời gian theo quy định.
- Kịp thời ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật để quy định chi tiết các nội dung được giao tại các văn bản
quy phạm pháp luật của Trung ương.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh
giá tình hình pháp luật hàng năm; kịp thời kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng
kiểm tra, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, đặc biệt tập trung
vào việc rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành với các quy định
của Hiến pháp năm 2013, Luật Ban hành QPPL và các văn bản quy phạm pháp luật của
Trung ương.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và số hóa để nâng cao hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật.
- Tăng cường vai trò của người
dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị- xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng
trong phản biện và giám sát thi hành pháp luật.
- Tăng cường hiệu quả việc thực
hiện các giải pháp nhằm giảm chi phí tuân thủ pháp luật, nâng xếp hạng chỉ số
B1. Trong đó, tạo sự liên thông giữa hoạt động xây dựng, hoàn thiện pháp luật với
hoạt động tổ chức thực thi pháp luật. Các sở, ban, ngành, địa phương theo chức
năng, nhiệm vụ được giao thường xuyên, kịp thời rà soát, nắm bắt, tổng hợp các
quy định của pháp luật có nội dung chưa rõ, khó hiểu, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc
thiếu khả thi, đồng thời, rà soát tổng hợp các quy định pháp luật không rõ
ràng, thiếu tính minh bạch, khó tuân thủ, bất hợp lý để đề xuất sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ. Tiếp tục rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung các văn bản QPPL quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh, phí, lệ phí và
các văn bản QPPL có quy định về TTHC theo hướng đơn giản hóa, rút ngắn thời gian
giải quyết tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Đổi mới công
tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật đến cán bộ, công chức, viên chức, cộng đồng
doanh nghiệp và người dân.
3. Cải cách
thủ tục hành chính
- Tiếp tục triển khai thực hiện
đầy đủ, kịp thời các Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tổ
công tác cải cách TTHC của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ về cải cách TTHC; trọng
tâm triển khai Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục
vụ người dân, doanh nghiệp; Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục
vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công
theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
- Tập trung rà soát, đơn giản
hóa các TTHC nội bộ giữa cơ các quan hành chính nhà nước không liên quan đến
người dân, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn
vị, địa phương trong thực hiện TTHC nội bộ giữa cơ các cơ quan hành chính nhà
nước.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính
công cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) được giải quyết đúng quy định
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và được kiểm soát chặt chẽ qua Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh (trừ các TTHC đặc thù hoặc được UBND tỉnh
cho phép thực hiện tại cơ quan, đơn vị). Đảm bảo Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp xã hoạt động ổn định, hiệu quả và kết nối với Trung tâm Hành chính công
cấp huyện và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Rà soát, bổ sung, nâng cấp
hoàn thiện một số chức năng hỗ trợ trong giao dịch trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh đảm bảo thuận tiện, dễ sử dụng, dễ khai thác; là công cụ
giám sát, quản lý chất lượng giải quyết TTHC của công chức, cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện kiểm soát trách nhiệm
giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc
tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC; giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hẹn giải quyết nhất là ở
cấp huyện và cấp xã; nghiêm túc thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy
ra trễ hẹn trong giải quyết TTHC.
- Thực hiện nghiêm túc việc
thanh toán trực tuyến phí, lệ phí giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh nhất là thanh toán trực tuyến
các thủ tục đất đai, thu lệ phí trước bạ…
- Phát huy vai trò các thành
viên Tổ công tác theo Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND tỉnh
trong việc thực hiện kiểm tra hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
trực tuyến, thanh toán trực tuyến và thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, kiểm tra và
hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát, cải cách TTHC tại các sở, ban,
ngành, địa phương.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy
- Tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Công điện số 209/CĐ-TTg ngày 28/02/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về việc sắp
xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành quy định, hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện khi có sự thay đổi.
- Tiếp tục triển khai rà soát,
sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy của các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định và thực tiễn yêu cầu nhiệm vụ
tại địa phương, trong đó chú trọng sắp xếp lại hệ thống cơ sở y tế, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp, văn hóa, thể thao và du lịch… đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ; tập trung sắp xếp cơ cấu bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập; giảm đầu
mối tổ chức trung gian, khắc phục triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng,
nhiệm vụ, đảm bảo nguyên tắc một tổ chức có thể đảm nhiệm nhiều việc, nhưng một
việc chỉ do một tổ chức chủ trì và chịu trách nhiệm chính.
- Ban hành và tổ chức thực hiện
có hiệu quả Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phê duyệt Đề án tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm giảm tỷ lệ và nâng
cao hiệu quả chi ngân sách nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công: rà soát,
đánh giá cụ thể khả năng tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập để
xây dựng phương án, lộ trình chuyển dần mức độ tự chủ, giảm số người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền
theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ nhằm phát huy tính tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội của từng đơn vị, địa phương.
- Tập trung xây dựng và hoàn
thiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức để chủ động sắp xếp, tinh
giản biên chế trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện tinh giản biên chế
năm 2024 theo chủ trương tại Kết luận số 28-KL/TW và Kết luận số 40-KL/TW của Bộ
Chính trị và đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
- Tăng cường công tác kiểm tra
việc quản lý, bố trí sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí số lượng cấp trưởng, cấp
phó tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh bảo đảm đúng quy định.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động hành chính, cải tiến quy trình, quy chế làm việc, loại
bỏ các khâu trung gian để tổ chức, sắp xếp lại bộ máy đảm bảo tinh gọn.
- Triển khai theo lộ trình thực
hiện Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về việc tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã.
5. Cải cách
chế độ công vụ
- Thực hiện nghiêm các quy định
về tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm cơ chế
cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ nhiệm,
đề bạt công chức, viên chức. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện
và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ,
công chức, viên chức.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn, chức danh theo quy định; nâng cao chất lượng,
tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương,
thân thiện và tận tình phục vụ Nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc, kỷ luật, kỷ
cương hành chính, văn hóa công vụ theo Công điện số 280/CĐ-TTg và 968/CĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ, Kết luận số 29-KL/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hà Tĩnh và
các văn bản quy định, hướng dẫn của tỉnh.
- Triển khai công tác đào tạo,
bồi dưỡng năm 2024 theo kế hoạch; tiếp tục đổi mới hình thức, nội dung, chương
trình bồi dưỡng, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo thiết thực, phù hợp
với yêu cầu nhiệm vụ.
- Tổ chức sắp xếp, bố trí công
chức theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; hoàn thiện Đề án vị trí việc
làm trong các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP của
Chính phủ về vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức; Nghị định số
106/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, đánh giá hiệu quả làm việc của cán bộ, công chức, viên
chức; rà soát, quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền giải
quyết công việc của cán bộ, công chức, viên chức một cách chủ động, nhanh
chóng.
6. Cải cách
tài chính công
- Tăng cường các biện pháp để
giải ngân vốn đầu tư công đảm bảo quy định, thực hiện các nhiệm vụ về cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước.
- Thực hiện việc mua sắm, xây dựng
đúng tiêu chuẩn, định mức theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 10/12/2019
của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật; đẩy mạnh việc sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý.
- Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị
thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
- Đẩy mạnh việc giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP , Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ; cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công theo
quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP .
- Đôn đốc các đơn vị xây dựng,
ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
- Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan nhà nước.
7. Xây dựng
và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số và Áp dụng ISO
7.1. Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số
- Triển khai hệ thống hội nghị
trực tuyến đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã và kết nối với hệ thống hội nghị trực
tuyến quốc gia phục vụ công tác quản lý, điều hành trong hội họp.
- Đẩy mạnh việc xây dựng và
cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả
cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; kết nối liên thông cơ sở dữ liệu của
các sở, ngành; cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh được triển khai trên nền tảng
điện toán đám mây; tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án 06 của Thủ
tướng chính phủ.
- Tiếp tục triển khai đào tạo,
tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công
chức, viên chức, người lao động trong cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
- Từng bước triển khai hoạt động
kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và
hệ thống thông tin của cơ quan quản lý (trừ hoạt động kiểm tra hoặc thông tin
tư liệu của hoạt động kiểm tra thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Đảm bảo an toàn thông tin mạng
cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh nhằm đảm bảo cho các hệ thống thông
tin hoạt động an toàn, bảo mật, thông suốt phục vụ hiệu quả các nhiệm vụ.
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
chuyển đổi số đảm bảo chất lượng, hiệu quả theo các mục tiêu tại Nghị quyết số
05-NQ/TU ngày 22/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
- Triển khai tích hợp cơ sở dữ
liệu tài liệu lưu trữ điện tử có thời hạn bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử
tỉnh đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và thí điểm tại một số UBND cấp huyện;
tiếp tục triển khai lập hồ sơ điện tử trên Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ
công việc.
7.2. Áp dụng ISO trong hoạt
động của các cơ quan, đơn vị
- Tiếp tục tổ chức duy trì, cải
tiến có hiệu quả việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan, đơn
vị đã xây dựng và áp dụng đảm bảo thực chất hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 .
- Triển khai xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại 76 trường học, đơn vị sự
nghiệp cấp huyện; mở rộng hệ thống tại 33 UBND xã Nông thôn mới.
- Triển khai thí điểm xây dựng
áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 , Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn
áp dụng TCVN ISO 9001:2015 tại 02 UBND cấp huyện.
- Công bố Danh mục và Quy trình
nội bộ thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành; các quy trình
được xây dựng theo hướng tối ưu hóa quá trình xử lý công việc, đảm bảo đơn giản,
dễ hiểu, dễ thực hiện. Xây dựng và công bố quy trình nội bộ dùng chung cho các
cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện; thực hiện điện tử hóa các quy
trình đã xây dựng.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá
hàng năm đối với việc thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, đơn vị; phối hợp lồng
ghép các cuộc kiểm tra cải cách hành chính để đánh giá chất lượng hệ thống.
- Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền, tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức, kỹ năng, nghiệp vụ về
xây dựng, áp dụng, kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001:2015 cho cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị.
- Quan tâm, bố trí nguồn kinh
phí hợp lý theo quy định phục vụ cho việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 .
IV. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CỤ THỂ
Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, sản
phẩm, phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và thời gian cụ thể thực hiện
theo Phụ lục kèm theo.
V. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
CCHC năm 2024 được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn
vị, địa phương theo quy định về phân cấp ngân sách và các quy định khác. Đối với
các nhiệm vụ được phê duyệt theo Đề án, Kế hoạch, Dự án thực hiện theo kinh phí
của Đề án, Kế hoạch, Dự án được phê duyệt.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh,
tiếp tục tăng cường công tác chỉ đạo CCHC theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
phát huy vai trò các thành viên Ban Chỉ đạo được giao chủ trì thực hiện các
lĩnh vực/nội dung của tỉnh3
về CCHC; chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
triển khai các nội dung được giao chủ trì theo Kế hoạch này và theo quy chế hoạt
động của Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh đảm bảo tiến độ, chất
lượng theo quy định.
- Các thành viên Ban Chỉ đạo
CCHC tỉnh chỉ đạo quyết liệt thúc đẩy công tác CCHC; quan tâm bố trí nhân lực,
tài chính, thời gian và các nguồn lực cần thiết; chỉ đạo, lãnh đạo kịp thời,
thường xuyên, liên tục các vấn đề đặt ra từ thực tiễn, giải đáp, tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc của địa phương trong triển khai các nội dung, nhiệm vụ
CCHC.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã
2.1. Tổ chức thực hiện các nội
dung CCHC theo kế hoạch. Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể được
xác định tại Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; chủ động xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2024 của
cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đồng bộ, thống nhất theo Chương trình tổng
thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030, Nghị quyết số 12-NQ/TU, Đề án triển khai
của UBND tỉnh phù hợp với thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng thời
tập trung chỉ đạo, quán triệt, tổ chức triển khai, kiểm tra thực hiện đạt hiệu
quả, đúng tiến độ đề ra.
Kế hoạch CCHC năm 2024 của các
cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để
tổng hợp, theo dõi chung trước ngày 15/01/2024; Kế hoạch CCHC năm 2024 của
UBND cấp xã báo cáo về UBND cấp huyện trước ngày 05/02/2024 để tổng hợp, theo
dõi.
2.2. Thực hiện nghiêm quy định
tại Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh về ban hành quy
định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh về thực hiện cải cách hành chính; tiếp tục đổi mới
phương thức chỉ đạo, điều hành công tác CCHC bằng những việc làm cụ thể, có
tính đột phá để đạt hiệu quả thực chất. Tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện công tác CCHC. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong thực
hiện từng nội dung CCHC nhất là công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ số
trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt
động, chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước.
2.3. Đẩy mạnh thông tin truyền
thông, tạo đồng thuận xã hội thúc đẩy CCHC, nhất là TTHC; rà soát, đơn giản
hóa, cập nhật, công khai và hướng dẫn kịp thời, đầy đủ các TTHC, các văn bản
quy định về TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cơ quan, đơn vị tại
trụ sở làm việc, trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
2.4. Tổ chức hội nghị đối thoại
với người dân, tổ chức và doanh nghiệp về các vấn đề có liên quan tới giải quyết
công việc của người dân, tổ chức và doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan,
đơn vị theo quy định.
2.5. Chủ động, mạnh dạn đề xuất
thực hiện hoặc thí điểm thực hiện những mô hình, giải pháp, sáng kiến hiệu quả,
có tính khả thi và có sự đồng thuận cao từ phía tổ chức, người dân để tạo sự đột
phá trong công tác CCHC. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ liên
quan đến giao tiếp, văn hóa ứng xử, quyền và nghĩa vụ của công chức, viên chức,
kỷ luật, kỷ cương hành chính, ưu tiên bồi dưỡng đối tượng là cán bộ, công chức,
viên chức tiếp dân, thực hiện TTHC, giải quyết công việc liên quan đến người
dân, tổ chức tại các lĩnh vực đất đai, xây dựng, lao động thương binh và xã hội,
tư pháp, y tế, bảo hiểm xã hội... nội dung của Chỉ số PARINDEX, SIPAS đối với
cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý.
2.6. Thực hiện đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện cho người dân, tổ chức và đảm bảo thực
chất, hiệu quả. Định kỳ hàng quý có báo cáo kết quả lấy ý kiến đánh giá phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành CCHC của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2.7. Triển khai việc đánh giá kết
quả công tác CCHC qua xác định Chỉ số CCHC hằng năm đối với cơ quan, đơn vị, địa
phương đảm bảo thực chất, khách quan, phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ CCHC; thực
hiện sơ kết, tổng kết công tác CCHC theo quy định.
3. Các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh
- Ban hành Kế hoạch CCHC năm
2024 theo hướng dẫn của ngành và Kế hoạch của UBND tỉnh đảm bảo chất lượng, tiến
độ và gửi kế hoạch CCHC năm 2024 về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày
31/01/2024.
- Chủ động triển khai có hiệu
quả các nội dung CCHC của ngành, đồng thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong thực hiện nhiệm vụ cải cách các thủ tục hành chính có liên quan,
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ người dân và tổ chức trên địa bàn
tỉnh.
- Tích cực thực hiện công tác
tuyên truyền về CCHC; mở rộng các hình thức tuyên truyền về công tác CCHC tại
cơ quan, ngành mình.
4. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực của
Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn,
đôn đốc, theo dõi, đánh giá; tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai kế hoạch
CCHC năm 2024 của tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định.
- Chịu trách nhiệm đôn đốc, triển
khai kế hoạch này và chủ trì tham mưu tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành
chính theo kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp đẩy mạnh
công tác CCHC trên địa bàn tỉnh; chủ trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ
về kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh đảm bảo chất lượng, thời gian theo
quy định.
- Tăng cường phối hợp với các
cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC của tỉnh để tham mưu UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ CCHC có chất lượng, hiệu quả.
5. Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các sở,
ban, ngành và các đơn vị liên quan kiểm soát chặt chẽ số liệu thủ tục hành
chính thực hiện “tiếp nhận và trả kết quả” tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Thực hiện hướng dẫn, theo dõi
TTHC của tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền được giao tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công.
- Tăng cường các hình thức lấy
ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ,
công chức, viên chức trong giải quyết TTHC.
6. Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC trên báo,
đài, báo điện tử; tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng
nhiều hình thức nhất là thông tin, tuyên truyền về các mô hình hay, cách làm tốt,
cũng như các tồn tại, hạn chế và góp ý, hiến kế cho các cấp chính quyền làm tốt
hơn công tác này. Đồng thời nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức
và Nhân dân về công tác CCHC; giúp người dân, doanh nghiệp được tiếp cận để hiểu
rõ hơn về các nội dung công tác CCHC.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh
- Tăng cường phối hợp tuyên
truyền, vận động đoàn viên, hội viên và Nhân dân tích cực tham gia vào các
khâu, lĩnh vực trong tiến trình CCHC. Phát huy vai trò giám sát, phản biện của
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện CCHC nhà nước
các cấp.
- Vận động người dân, doanh
nghiệp và cơ quan truyền thông, báo chí giám sát việc thực hiện CCHC góp phần cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng
phí, tiêu cực; nắm bắt kịp thời tâm tư nguyện vọng, kiến nghị của đoàn viên, hội
viên và Nhân dân để phản ánh với cấp ủy, chính quyền góp phần nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện triển khai Kế hoạch này một cách kịp
thời, hiệu quả; báo cáo kết quả thực hiện theo quý, 6 tháng, năm và đột xuất (nếu
có) công tác CCHC về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ); Sở Nội vụ tổng hợp kết quả triển
khai thực hiện tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ, Ban chỉ đạo CCHC Chính phủ
theo quy định. Đồng thời kịp thời tham mưu UBND tỉnh đôn đốc, chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện hoàn thành kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
KHUNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
(ban hành kèm theo Quyết định số 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
1- Mục tiêu/Chỉ tiêu/nội dung
|
2- Nhiệm vụ
|
3- Hoạt động
|
4- Kết quả, sản phẩm
|
5- Chủ trì
|
6- Phối hợp
|
7- Thời gian hoàn thành
|
8- Kinh phí
|
I
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1
|
1.1. Nâng cao chất lượng công
tác chỉ đạo điều hành; tổ chức thực hiện có hiệu quả, đảm bảo chất lượng các
nội dung, nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC của tỉnh
|
2.1. Ban hành khai Kế hoạch
CCHC năm 2024 của tỉnh
|
3.1. Xây dựng dự thảo văn bản
đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ
3.2. Tổng hợp và xin ý kiến,
hoàn thiện dự thảo, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành
|
Văn bản và các dự thảo kèm theo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chủ trì CCHC của tỉnh, các cơ quan liên quan khác
|
Trước 25/12/2023
|
|
2.2. Tham mưu UBND tỉnh ban
hành văn bản chỉ đạo và tổ chức thực hiện hiệu quả công tác CCHC
|
3.3. Xây dựng dự thảo văn bản,
xin ý kiến
|
Công văn
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
|
Công văn, dự thảo văn bản chỉ đạo
|
2.3. Xây dựng, ban hành kế hoạch
tuyên truyền CCHC và các chỉ số liên quan năm 2024
|
3.4. Xây dựng dự thảo, trình
ban hành kế hoạch
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Tháng 01/2024
|
Theo dự toán được cấp
|
|
3.5. Tổ chức thực hiện Kế hoạch
tuyên truyền
|
Các hình thức tuyên truyền đa dạng, phong phú
|
|
|
Thường xuyên
|
|
2.4. Tổ chức các hội nghị sơ
kết, tổng kết
|
3.6. Các văn bản triển khai
các hội nghị
|
Công văn, báo cáo, giấy mời, thông báo kết luận
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chủ trì CCHC của tỉnh, các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
2
|
1.2. Cải thiện, nâng cao thứ
hạng chỉ số CCHC của tỉnh và các chỉ số liên quan
|
2.5. Triển khai xác định chỉ số
PARINDEX của tỉnh năm 2023 theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
3.7. Văn bản chỉ đạo triển
khai xác định chỉ số PARINDEX của tỉnh năm 2023 3.8. Công văn, hướng dẫn, Báo
cáo tự đánh giá chấm điểm chỉ số PARINDEX của tỉnh năm 2023
|
Công văn
Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chủ trì CCHC của tỉnh
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
Theo dự toán được cấp
|
2.6. Ban hành, triển khai các
giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế, duy trì, nâng cao các chỉ số PAPI,
PARINDEX, SIPAS
|
3.9. Văn bản đề nghị các
ngành phân tích làm rõ các tiêu chí bị trừ điểm trong kết quả các chỉ số
PAPI, PARINDEX, SIPAS
3.10. Văn bản chỉ đạo khắc phục
các tồn tại, hạn chế của các chỉ số
|
Công văn (kế hoạch); Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chủ trì CCHC của tỉnh, các cơ quan liên quan
|
Sau khi các cơ quan liên quan công bố chỉ số PAPI, Bộ Nội vụ công bố chỉ
số CCHC tỉnh năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
2.7. Triển khai các giải pháp
khắc phục tồn tại hạn chế, duy trì, nâng cao các chỉ số PCI
|
3.11. Văn bản đề nghị các
ngành phân tích làm rõ các tiêu chí bị trừ điểm trong kết quả các chỉ số PCI
3.12. Văn bản chỉ đạo khắc phục
các tồn tại hạn chế của các chỉ số
|
Công văn (kế hoạch); Báo cáo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan chủ trì CCHC của tỉnh, các cơ quan liên quan
|
Sau khi các cơ quan liên quan công bố chỉ số PCI năm 2024
|
|
2.8. Triển khai các giải pháp
khắc phục tồn tại hạn chế, duy trì, nâng cao các chỉ số DTI
|
3.13. Văn bản đề nghị các
ngành phân tích làm rõ các tiêu chí bị trừ điểm trong kết quả các chỉ số DTI
3.14. Văn bản chỉ đạo khắc phục
các tồn tại hạn chế của các chỉ số
|
Công văn (kế hoạch); Báo cáo
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan chủ trì CCHC của tỉnh, các cơ quan liên quan
|
Sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ số DTI năm 2024
|
|
3
|
1.3. Phấn đấu ít nhất có 03
sáng kiến (hoặc giải pháp mới) về CCHC áp dụng có hiệu quả đáp ứng yêu cầu của
Hội đồng thẩm định CCHC Trung ương
|
2.9. Giới thiệu các mô hình,
sáng kiến áp dụng và nhân rộng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.15. Tập hợp, rà soát các
sáng kiến, mô hình hay, hiệu quả giới thiệu cho các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
- Văn bản rà soát, giới thiệu
- Tóm tắt giới thiệu các mô hình, sáng kiến
|
Sở Nội vụ chủ trì đối với nhân rộng mô hình hay; Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì đối với áp dụng các sáng kiến CCHC
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Theo dự toán được cấp
|
2.10 Nghiên cứu, đề xuất sáng
kiến mới (giải pháp mới) về CCHC
|
3.16. Viết sáng kiến, đánh
giá hiệu quả và áp dụng vào thực tiễn
|
Các sáng kiến, giải pháp
|
Các cơ quan chủ trì các lĩnh vực CCHC tỉnh; cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
|
4
|
1.4. Tối thiểu 35% cơ quan
đơn vị được kiểm tra CCHC trong năm 2024
|
2.11. Tổ chức kiểm tra CCHC
(gắn với kiểm tra thực hiện Nghị quyết số 12- NQ/TU và Đề án UBND tỉnh triển
khai Nghị quyết số 12-NQ/TU)
|
3.17 Ban hành Kế hoạch Kiểm
tra CCHC
3.18. Thông báo lịch kiểm tra
và tiến hành kiểm tra tại các đơn vị, địa phương
3.19. Biên bản kiểm tra các
đơn vị, địa phương
3.20. Báo cáo kết quả kiểm tra
3.21. Ban hành Văn bản chỉ đạo
khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra
|
Kế hoạch, Công văn, Báo cáo kết quả kiểm tra, Biên bản kiểm tra tại các
đơn vị, địa phương, Văn bản chỉ đạo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan chủ trì CCHC của tỉnh, các đơn vị được kiểm tra
|
Quý II, III/2024
|
Theo dự toán được cấp
|
2.12. Kiểm tra đột xuất việc
thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ
|
3.22. Thông báo kiểm tra
|
Biên bản kiểm tra, báo cáo, văn bản chỉ đạo
|
Sở Nội vụ, Thành viên Đoàn kiểm tra CCHC tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2024
|
|
5
|
1.5. Tiếp tục đổi mới phương
pháp, cách thức công tác thẩm định, đánh giá CCHC tại các đơn vị, địa phương
|
2.13. Thực hiện thẩm định chỉ
số CCHC các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
3.23. Thông báo lịch thẩm định;
tiến hành thẩm định; họp hội đồng thẩm định cấp tỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt kết quả
|
Thông báo, Công văn, Quyết định, kế hoạch
|
Sở Nội vụ, Đoàn Kiểm tra, HĐTĐ CCHC tỉnh;
|
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo kế hoạch thẩm định hằng năm
|
|
6
|
1.6. Nâng cao năng lực cho
cán bộ, công chức trong tham mưu, triển khai CCHC
|
2.14. Tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng về kiến thức, kỹ năng về CCHC cho cán bộ, công chức
|
3.24. Các lớp tập huấn, bồi
dưỡng
|
Công văn (kế hoạch), Giấy mời, giáo án, bài giảng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
7
|
1.7. Tham quan học tập kinh
nghiệm CCHC tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
2.15. Tổ chức học tập kinh
nghiệm CCHC tại một số tỉnh, thành phố
|
3.25. Các chuyến tham quan học
tập kinh nghiệm
|
Công Văn, báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
II
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
1.1. Phấn đấu từ 90% trở lên
nội dung tại các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương giao HĐND tỉnh và UBND
tỉnh quy định chi tiết được triển khai, thực hiện kịp thời, chất lượng
|
2.1. Ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật để quy định chi tiết các nội dung được giao tại văn bản pháp
luật của trung ương
|
3.1. Rà soát và lập danh mục
nội dung giao quy định chi tiết tại các văn bản QPPL của Trung ương
|
Danh mục
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
3.2. Xây dựng các dự thảo văn
bản
|
Các văn bản QPPL
|
Sở, ban, ngành có liên quan
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Theo dự toán được cấp
|
2
|
1.2. Tối thiểu 95 % văn bản
QPPL của HĐND, UBND tỉnh được rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho
phù hợp với quy định
|
2.2. Nâng cao chất lượng công
tác xây dựng pháp luật
|
3.3. Thực hiện nghiêm túc quy
trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
Báo cáo, công văn
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý I
|
|
3.4. Hướng dẫn nghiệp vụ
chuyên sâu nâng cao kỹ năng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
Hội nghị tập huấn hoặc Công văn hướng dẫn
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý II
|
Theo dự toán được cấp
|
3.5. Tăng cường công tác kiểm
tra văn bản QPPL
|
Văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
|
3
|
1.3. Phấn đấu đảm bảo tối thiểu
90% văn bản QPPL của Trung ương, của tỉnh được tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu
quả
|
2.3. Kiểm tra công tác TDTHPL
và tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
3.6. Thành lập Đoàn kiểm tra
liên ngành
|
- Thành lập đoàn kiểm tra
- Thực hiện kiểm tra tại các cơ quan đơn vị, địa phương
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý IV
|
Theo dự toán được cấp
|
4
|
1.4. Hoàn thiện hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật của địa phương
|
2.4. Đề án hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
|
3.7. Xây dựng dự thảo
|
Đề án
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2024
|
|
III
|
CẢI
CÁCH TTHC VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
1.1. Ban hành Kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2.1. Xây dựng dự thảo ban
hành Kế hoạch
|
3.1. Lấy ý kiến các cơ quan,
đơn vị, địa phương liên quan; trình UBND tỉnh ban hành.
|
Kế hoạch kèm theo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2024
|
|
2
|
1.2. Thực hiện quy trình đánh
giá tác động đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
2.2. Xây dựng dự thảo Nghị
quyết HĐND hoặc Quyết định UBND có quy định TTHC
|
3.2. Triển khai đánh giá tác động,
tính toán chi phí tuân thủ TTHC; lấy ý kiến Văn phòng UBND tỉnh về TTHC.
|
Biểu mẫu đánh giá tác động TTHC, Văn bản cho ý kiến về TTHC
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
3
|
1.3. 100% thủ tục hành chính
nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước được rà soát, công bố, công khai;
rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ để cắt giảm 20% quy định và 20% chi phí
tuân thủ TTHC nội bộ
|
2.3. Rà soát cắt giảm, đơn giản
hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước.
|
3.3. Tiến hành triển khai rà
soát và cắt giảm quy định liên quan đến TTHC nội bộ; trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
|
Biểu mẫu rà soát, báo cáo đơn giản hóa TTHC, Quyết định phê quyệt
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I, II năm 2024
|
|
4
|
1.4. 100% TTHC được công bố, công
khai sau khi Bộ, ngành công bố TTHC liên quan
|
2.4. Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố
|
3.4. Lấy ý kiến Sở KH&CN;
trình UBND tỉnh; cập nhật, đăng tải TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia, đồng bộ
về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
|
Quyết định công bố TTHC
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở KH&CN
|
Thường xuyên
|
|
5
|
1.5. Tiếp tục triển khai thực
hiện số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng: cấp
sở 90%, cấp huyện 80%, cấp xã 75% số hồ sơ tiếp nhận
|
2.5. Nâng cao tỷ lệ số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc
thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
3.5. Tổ chức triển khai quy
trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các
cấp 3.6. Theo dõi, cập nhật tình hình và tổ chức thực hiện kế hoạch số hóa kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Tỷ lệ số hóa theo quy định
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
6
|
1.6. 100% TTHC đủ điều kiện
được cung cấp dịch vụ công (DVC) trực tuyến (toàn trình, một phần) và được cập
nhật lên cơ sở dữ liệu TTHC và công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia
- Tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến
đạt 70%; tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến toàn trình đạt 90%.
|
2.5. Đẩy mạnh cung cấp DVC trực
tuyến toàn trình, một phần trên Cổng DVC Quốc gia để đồng bộ về Cổng dịch vụ
công của tỉnh
2.6. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến toàn trình, một phần
|
3.7. Thực hiện rà soát, đánh
giá TTHC để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương
3.8. Đẩy mạnh công tác tuyên
truyền bằng nhiều hình thức khác nhau; tập huấn về kiến thức, kỹ năng ứng dụng
CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước và
người dân, doanh nghiệp
|
- Báo cáo rà soát
- Quyết định
- Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng DVC Quốc gia
- Số hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình, một phần
- Giao diện phần mềm DVC đạt yêu cầu
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
7
|
1.7. Tối thiểu 80% TTHC có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số
đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt tối thiểu tương ứng: cấp tỉnh
50%, cấp huyện 45%, cấp xã 40% trở lên.
|
2.7. Đẩy mạnh giao dịch thanh
toán trực tuyến đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính
|
3.9. Triển khai các giải pháp
kỹ thuật để hỗ trợ thanh toán trực tuyến trong phần mềm dịch vụ công
3.10. Rà soát, thống kê số
TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, từ đó đề xuất số TTHC triển khai thanh
toán trực tuyến và giao dịch trực tuyến
|
- Giải pháp kỹ thuật đáp ứng giao dịch và thanh toán trực tuyến
- Biểu mẫu rà soát
thống kê
- Số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
8
|
1.8. Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt từ 94% trở lên.
|
2.8. Nâng cao mức độ hài lòng
của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính
|
3.11. Nâng cao hiệu quả hoạt
động của Bộ phận Một cửa các cấp; nâng cao năng lực của công chức tiếp nhận
và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp
3.12. Triển khai, áp dụng các
sáng kiến CCHC, mô hình CCHC có hiệu quả trong giải quyết TTHC của các ngành,
các lĩnh vực trên toàn tỉnh
3.13. Tổ chức các lớp tập huấn
liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông, kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức tại Bộ phận một cửa các cấp
|
Báo cáo; (Đề án/ Kế hoạch); Quyết định; Công văn; Các lớp tập huấn
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
|
9
|
1.9. Tối thiểu 70% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục
hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục
hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan
nhà nước kết nối, chia sẻ
|
2.9. Tiếp tục đẩy mạnh số hóa
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC
2.10. Đẩy mạnh chứng thực điện
tử
2.11. Kết nối chia sẻ các dữ
liệu dùng chung đảm bảo an toàn thông tin, hiệu quả
|
3.14. Triển khai chứng thực
điện tử
3.15. Kiểm tra danh tính số
và thực hiện mở tài khoản danh tính số của người dân, doanh nghiệp trên Cổng
DVC Quốc gia
3.16. Thực hiện số hoá thành
phần hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC
|
- Chứng thực điện tử
- Các dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ
- Người dân được mở Tài khoản Danh tính số trên DVC QG
- Thành phần HS được số hoá; Kết quả giải quyết TTH được số hoá.
|
Bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
1.10. Tăng cường công tác kiểm
tra đột xuất, định kỳ về việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
2.12. Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện kiểm tra hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến,
thanh toán trực tuyến và thực hiện ý kiến chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh
|
3.17. Xây dựng kế hoạch,
thông báo lịch kiểm tra
|
Kế hoạch, thông báo, biên bản kiểm tra
|
Văn phòng UBND tỉnh; Tổ công tác theo Quyết định số 2088/QĐ- UBND ngày
14/5/2021 của UBND tỉnh
|
Các sở, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
|
11
|
1.11. Tăng cường công tác đối
thoại của lãnh đạo UBND tỉnh với người dân, doanh nghiệp (phấn đấu ít nhất từ
02 đến 03 cuộc trong năm)
|
2.13. Tổ chức các hội nghị đối
thoại, diễn đàn
|
3.18. Xây dựng kế hoạch, phân
công các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện đối thoại
|
Kế hoạch, giấy mời, thông báo
|
Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến
đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
|
IV
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
1.1. Kiện toàn cơ cấu tổ chức
các cơ quan, đơn vị
|
2.1. Rà soát, sắp xếp các tổ
chức hành chính
|
3.1. Ban hành Quyết định kiện
toàn cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị
|
Quyết định
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
2.2. Thực hiện sắp xếp, kiện
toàn cơ cấu tổ chức các ĐVSN theo Đề án đã được phê duyệt
|
3.2. Ban hành
Quyết định kiện toàn cơ cấu tổ
chức các cơ quan, đơn vị.
|
Quyết định
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
2.3. Rà soát, xây dựng phương
án, đề án và tổ chức thực hiện việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã theo quy định của pháp luật. Thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân
phố phù hợp với yêu cầu quản lý và tổ chức hoạt động của thôn, tổ dân phố
|
3.3. Xây dựng Đề án sắp xếp
các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật
|
Đề án/Nghị quyết
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện
|
Khi có chỉ đạo của Trung ương
|
|
2
|
1.2. Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn các cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng quy định
|
2.4. Rà soát quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
|
3.4. Ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
|
Quyết định
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
2.5. Hướng dẫn quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị cấp huyện
|
3.5. Ban hành Hướng dẫn quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn cấp huyện; cho ý kiến
đối với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các ĐVSN cấp huyện
|
Công văn
|
Các sở, cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
3
|
1.3. Phấn đấu năm 2024 giảm
28 biên chế công chức; giảm 531 biên chế viên chức so với năm 2023
|
2.6. Đẩy mạnh việc thực hiện
cơ chế tự chủ, xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; đánh giá khả
năng tự chủ về tài chính của các cơ quan, đơn vị, chuyển biên chế ngân sách
sang biên chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm một phần chi
thường xuyên.
|
3.6. Rà soát, đánh giá và
trình Quyết định tỷ lệ tự chủ tài chính của đơn vị hàng năm hoặc theo giai đoạn
|
Văn bản liên ngành
|
Sở Tài chính
|
Địa phương, sở, ban ngành có liên quan
|
Theo lộ trình đề án được phê duyệt
|
|
2.7. Quản lý, sử dụng hiệu quả
số biên chế công chức, viên chức được giao.
|
3.7. Yêu cầu báo cáo; tăng cường
quản lý, kiểm tra, việc sử dụng biên chế; trình cơ quan có thẩm quyền xử lý
các vi phạm về giao và thực hiện biên chế (nếu có).
3.8. Tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá, phân loại thực chất cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện
tinh giản biên chế đúng đối tượng (những cán bộ, công chức, viên chức chưa đạt
trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị
trí việc làm đang đảm nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ, những người dôi dư do
xác định vị trí việc làm và sắp xếp tổ chức). Người đứng đầu các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại
công chức, viên chức hàng năm
|
Cuộc kiểm tra/ Văn bản đôn đốc/ hướng dẫn
|
Sở Nội vụ
|
Địa phương, sở, ban ngành có liên quan
|
Theo lộ trình đề án được phê duyệt
|
|
V
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
1.1. Phấn đấu 50 % cán bộ,
công chức dưới 40 tuổi (lãnh đạo, quản lý cấp sở, ngành, ủy ban nhân dân cấp
huyện) giao tiếp được với người nước ngoài bằng Tiếng Anh hoặc ngoại ngữ
thông dụng khác
|
2.1. Tuyên truyền, khuyến
khích, hỗ trợ theo chính sách đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; tập trung vào bồi
dưỡng ngoại ngữ, kiến thức hội nhập quốc tế; cử cán bộ trẻ trong diện quy hoạch
đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài theo những ngành tỉnh cần.
|
3.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu thực tiễn cho CBCCVC;
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2024
|
Theo dự toán được cấp
|
3.2. Phối hợp mở lớp tập huấn,
đào tạo, bồi dưỡng thực hiện tốt, đồng bộ công tác đào tạo bồi dưỡng ngoại ngữ,
kiến thức hội nhập quốc tế theo kế hoạch của tỉnh
|
Mở lớp tập huấn, bồi dưỡng theo kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
3.3. Thực hiện các quy trình
tuyển dụng, tiếp nhận; thu hút nhân lực chất lượng cao vào những vị trí việc
làm yêu cầu thành thạo ngoại ngữ (theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và chính
sách của tỉnh)
|
Thu hút, tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao theo nhu cầu,
yêu cầu vị trí việc làm
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
3.4. Cử cán bộ trẻ đi đào tạo
sau đại học trong và ngoài nước
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
2
|
1.2. 85% cán bộ, công chức cấp
xã có trình độ đại học trở lên và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc (trừ các chức danh có quy định khác của cơ
quan có thẩm quyền)
|
2.2. Tuyên truyền, xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng
|
3.5. Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu thực tiễn cho CBCC;
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
2.3. Tổ chức các lớp tập huấn,
đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực
thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công
nghệ thông tin
|
3.6. Phối hợp mở lớp đào tạo,
bồi dưỡng thực hiện tốt, đồng bộ công tác đào tạo bồi dưỡng dưỡng kỹ năng thực
thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công
nghệ thông tin.
|
Mở lớp bồi dưỡng theo kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
3
|
1.3. Tiếp tục hoàn chỉnh Đề
án vị trí việc làm trong các cơ quan, đơn vị theo quy định
|
2.4. Rà soát, hoàn chỉnh đề
án vị trí việc làm một số cơ quan đơn vị đảm bảo quy định
|
3.7. Rà soát, thẩm định, cho
ý kiến về các đề án vị trí việc làm theo thẩm quyền
|
Công văn, Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
4
|
1.4. Thực hiện tinh giản biên
chế theo quy định
|
2.5. Xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn 2022- 2026
|
3.8. Xây dựng dự thảo, xin ý
kiến các cơ quan đơn vị liên quan Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành theo quy
định
|
Công văn, Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Năm 2024
|
VI
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
1.1. 100% đơn vị sự nghiệp
công lập được giao quyền tự chủ tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của
Chính phủ 100% cơ quan hành chính nhà nước được giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số
117/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
2.1. Tập huấn cho các đơn vị
sự nghiệp công lập
2.2. Cho ý kiến về giao quyền
tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
3.1. Tổ chức tập huấn
3.2. Nghiên cứu phương án của
đơn vị; ban hành văn bản cho ý kiến (nếu có)
|
Giấy mời Văn bản
|
Sở Tài chính (TT Tư vấn dịch vụ tài chính)
|
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024
|
|
2
|
1.2. Tỷ lệ sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý đạt trên 85%
|
2.3. Đôn đốc, hướng dẫn các
đơn vị điều chính phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất (nếu có)
|
3.3. Đôn đốc, hướng dẫn
|
Công văn
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024
|
|
2.4. Đôn đốc, hướng dẫn các
đơn vị thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được phê duyệt
|
3.4. Đôn đốc, hướng dẫn
|
Công văn
|
3
|
1.3. Giảm tối thiểu 2,5% chi hỗ
trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập nhóm 3
so với năm trước liền kề
|
2.5. Thẩm định dự toán thu,
chi thường xuyên năm đầu thời kỳ ổn định và xác định kinh phí chi thường
xuyên từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn thu phí được để lại, kinh phí ngân
sách nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nhằm nâng mức độ tự chủ
của đơn vị, giảm chi hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước
|
3.5. Nghiên cứu phương án của
đơn vị, ban hành văn bản cho ý kiến
|
Công văn
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024
|
|
4
|
1.4. Có ít nhất 02 đơn vị sự
nghiệp công lập tăng mức độ tự chủ
|
2.6. Thẩm định dự toán thu,
chi thường xuyên của các đơn vị để trình lại mức độ tự chủ tài chính
|
3.6. Nghiên cứu phương án của
đơn vị. Ban hành văn bản cho ý kiến, hoặc trình văn bản giao tự chủ
|
Công văn
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2024
|
|
VII
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ ÁP DỤNG ISO
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1. Triển khai hệ thống hội
nghị trực tuyến đồng bộ từ cấp tỉnh đến 100% cấp xã và kết nối với hệ thống hội
nghị trực tuyến quốc gia
|
2.1. Triển khai hệ thống hội nghị
trực tuyến đồng bộ từ cấp tỉnh đến cấp xã và kết nối với hệ thống hội nghị trực
tuyến quốc gia
|
3.1. Triển khai hệ thống hội
nghị trực tuyến đồng bộ từ cấp tỉnh đến 100% cấp xã và kết nối với hệ thống hội
nghị trực tuyến quốc gia
|
Hệ thống hội nghị trực tuyến
|
VP UBND tỉnh
|
Sở TTTT, các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
2.2. Thuê dịch vụ CNTT kênh
truyền kết nối mạng truyền số liệu dùng cấp II trên địa bàn tỉnh
|
3.2. Thuê dịch vụ CNTT kênh
truyền kết nối mạng truyền số liệu dùng cấp II trên địa bàn tỉnh
|
Kênh truyền số liệu chuyên dùng cấp 2
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024- 2026
|
Theo KH chuyển đổi số
|
2
|
1.2. Tỷ lệ cơ sở dữ liệu của
các sở, ngành được kết nối liên thông để phục vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch
vụ công đạt 70%
|
2.3. Vận hành có hiệu quả hệ
thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP)
|
3.3. Tiếp tục vận hành có hiệu
quả hệ thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP), thực hiện kết nối các
CSDL
|
Vận hành hệ thống; tích hợp, kết nối các CSDL
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
2.4. Triển khai Kho dữ liệu
dùng chung và Cổng dữ liệu mở của tỉnh
|
3.4. Triển khai Kho dữ liệu
dùng chung và Cổng dữ liệu mở của tỉnh
|
Kho dữ liệu dùng chung và Cổng dữ liệu mở
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
2.5 Số hóa và chứng thực điện
tử hồ sơ, văn bản, tài liệu, phát triển cơ sở dữ liệu dùng chung các cấp
|
3.5 Xây dựng CSDL về hồ sơ
TTHC, các văn bản tài liệu phục vụ cho phát triển CSDL dùng chung của tỉnh
|
Hệ thống Dữ liệu phục vụ xây dựng CSDL dùng chung tỉnh
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
3
|
1.3. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn
được đào tạo, tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức, kỹ năng số đạt 100%
|
2.6. Đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách CNTT các cấp
|
3.6. Tổ chức các lớp đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên trách CNTT các cấp
|
Lớp đào tạo
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
2.7. Tập huấn nâng cao nhận
thức, kỹ năng về CĐS cho đội ngũ lãnh đạo, CCCVC các cấp
|
3.7. Tổ chức các lớp tập huấn
nâng cao nhận thức, kỹ năng về CĐS cho đội ngũ lãnh đạo, CCCVC các cấp
|
Lớp tập huấn
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
4
|
1.4. Từng bước triển khai 30%
hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi
trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý (trừ hoạt động kiểm tra
hoặc thông tin tư liệu của hoạt động kiểm tra thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
2.8. Thí điểm triển khai hoạt
động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường
số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
3.8. Thí điểm triển khai hoạt
động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường
số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý
|
Thí điểm kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước thực hiện thông qua môi
trường số
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
5
|
1.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động
Cổng Thông tin điện tử tỉnh
|
2.9. Nâng cấp toàn diện Cổng
Thông tin điện tử tỉnh
|
3.9. Nâng cấp Cổng thông tin
điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
theo quy định
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
6
|
1.6. Nâng cao năng lực bảo đảm
an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước
|
2.10. Triển khai giám sát
ATTT tập trung,
|
3.10. Triển khai hệ thống
giám sát An toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh
|
Hệ thống giám sát An toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
2.11. Triển khai giám sát mã
độc tập trung
|
3.11. Triển khai hệ thống
giám sát mã độc quản trị tập trung
|
Hệ thống giám sát mã độc quản trị tập trung
|
Sở TTTT
|
Các cơ quan liên quan
|
Năm 2024
|
Theo KH chuyển đổi số
|
2.12: Tiếp tục triển khai bảo
đảm ATTT theo cấp độ
|
3.12. Đánh giá, xây dựng, phê
duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; triển khai các giải pháp đảm bảo ATTT theo cấp độ
được phê duyệt
|
Quyết định phê duyệt; các giải pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
Sở TTTT
|
Năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
B
|
Áp dụng ISO 9001:2015
trong hoạt động của đơn vị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1. 100% cơ quan, đơn vị duy
trì, cải tiến hệ thống đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015
|
2.1. Duy trì và cải tiến hệ
thống tại các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
|
3.1. Áp dụng hệ thống theo
các điều khoản tiêu chuẩn, thực hiện theo các quy trình, hướng dẫn, quy định
|
490 cơ quan, đơn vị có liên quan duy trì, cải tiến hệ thống đáp ứng yêu
cầu
|
Các cơ quan, đơn vị áp dụng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý I-IV năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
2
|
1.2. 13 Trung tâm Văn hóa truyền
thông cấp huyện hoàn thành xây dựng, áp dụng và công bố hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp TCVN ISO 9001:2015 trong năm 2024
|
2.2. Xây dựng mới hệ thống tại
13 Trung tâm Văn hóa truyền thông cấp huyện
|
3.2. Triển khai xây dựng, áp
dụng và công bố hệ thống tại các đơn vị
|
13 Trung tâm Văn hóa truyền thông công bố hệ thống phù hợp tiêu chuẩn
|
UBND cấp huyện
|
Các trung tâm và đơn vị tư vấn
|
Quý I-IV năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
3
|
1.3. 27% trường trung học cơ
sở (40 trường) và 10% trường tiểu học công lập trên địa bàn tỉnh (23 trường)
hoàn thành xây dựng, áp dụng và công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp
TCVN ISO 9001:2015 trong năm 2024
|
2.3. Xây dựng mới hệ thống tại
40 trường THCS, 23 trường Tiểu học công lập
|
3.3. Triển khai xây dựng, áp
dụng và công bố hệ thống tại các đơn vị
|
40 trường THCS, 23 trường Tiểu học công bố hệ thống phù hợp tiêu chuẩn
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các trường và đơn vị tư vấn
|
Quý I-IV năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
4
|
1.4. 33 UBND xã đạt chuẩn Nông
thôn mới hoàn thành xây dựng mở rộng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN
ISO 9001:2015 trong năm 2024
|
2.4. Tổ chức rà soát đánh giá
hiệu quả áp dụng Hệ thống quản lý, triển khai xây dựng và áp dụng mở rộng hệ
thống tại các UBND cấp xã, đặc biệt chú trọng xây dựng và áp dụng quy trình nội
bộ thực hiện điều hành tác nghiệp và giải quyết nhiệm vụ chuyên môn
|
3.4. Thực hiện rà soát chuẩn
hóa lại hệ thống đồng thời xây dựng mở rộng áp dụng đối với các hoạt động nội
bộ bộ thực hiện điều hành tác nghiệp và giải quyết nhiệm vụ chuyên môn UBND cấp
xã đạt chuẩn Nông thôn mới
|
33 UBND cấp xã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành xây dựng mở rộng hệ
thống
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các UBND cấp xã đạt chuẩn NTM, đơn vị tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý I-IV năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
5
|
1.5. Thí điểm xây dựng áp dụng
tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn áp dụng
TCVN ISO 9001:2015 tại 02 UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh (theo chỉ đạo, hướng
dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ nếu có)
|
2.5. Tổ chức xây dựng và áp dụng
tiêu chuẩn TCVN ISO 18091:2020 tại 02 UBND cấp huyện
|
3.5. Lựa chọn đơn vị thí điểm;
Căn cứ chỉ đạo của Bộ Khoa học và Công nghệ, phối hợp các đơn vị liên quan tổ
chức xây dựng và áp dụng tại đơn vị
|
Hoàn thành triển khai áp dụng thí điểm tại 02 UBND cấp huyện
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Bộ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan; 02 UBND cấp huyện được
lựa chọn; các Sở, ngành liên quan
|
Quý I-IV năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
6
|
1.6. 100% Quyết định công bố Danh
mục, quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã do UBND tỉnh ban hành được soát
xét, kiểm tra đáp ứng yêu cầu
|
2.6. Soát xét, kiểm tra các dự
thảo Quyết định công bố Danh mục và quy trình nội bộ theo đúng các quy định của
pháp luật có liên quan, các quy trình được xây dựng theo hướng tối ưu hóa về
trình tự thực hiện đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện
|
3.6. Thực hiện việc kiểm tra,
soát xét các dự thảo Quyết định công bố, Danh mục và Quy trình nội bộ TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trình
UBND tỉnh công bố
|
Quyết định công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính của
UBND tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành liên quan.
|
Quý I-IV năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
7
|
1.7. Xây dựng quy trình nội bộ
dùng chung cho các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện đáp ứng yêu cầu
TCVN ISO 9001:2015 , điện tử hóa 100% các quy trình đã xây dựng
|
2.7 Tổ chức xây dựng quy
trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan. Điện tử hóa các quy trình để thực hiện
|
3.7 Tổ chức triển khai xây dựng
các quy trình nội bộ
|
Các quy trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị.
|
Quý I-IV năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
8
|
1.8. Đảm bảo 25% tổng số cơ
quan, đơn vị áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng được kiểm tra, đánh giá
trong năm
|
2.8. Thực hiện việc kiểm tra,
đánh giá việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tại các cơ quan,
đơn vị theo yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 và các quy định liên quan khác
|
3.8. Thực hiện việc kiểm tra,
đánh giá tại các cơ quan, đơn vị đã xây dựng, áp dụng hệ thống
|
Kiểm tra tại 125 cơ quan, đơn vị
|
Sở Khoa học và Công nghệ (chủ trì, phối hợp kiểm tra)
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Quý II- IV năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
9
|
1.9. Đảm bảo 30% các cơ quan,
đơn vị được tham gia tập huấn hoặc đào tạo nghiệp vụ về ISO hành chính trong
năm
|
2.9. Tổ chức tập huấn, đào tạo
nghiệp vụ về Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
3.9. Tổ chức các lớp tập huấn,
đào tạo
|
Tổ chức 04 lớp tập huấn; 01 lớp đào tạo nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá
theo TCVN ISO 9001:2015
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị; tổ chức đào tạo, chứng nhận hệ thống
|
Quý I-IV năm 2024
|
Theo dự toán được cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính
phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 3504/QĐ- UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh
về ban hành Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2021-2030.
2 Quyết định số
3504/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2030.
3 Chỉ đạo điều hành
CCHC, cải cách thể chế, cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy, cải
cách chế độ công vụ, cải cách tài chính công, xây dựng và phát triển chính quyền
điện tử, chính quyền số.
Quyết định 3433/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2024
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3433/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2024
280
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|