ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3416/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 27 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày
02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết
định số 1136/QĐ-BTP ngày 22/6/2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực
chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2065/TTr-STP ngày 17/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính về cấp bản sao từ sổ gốc thuộc thẩm quyền quản lý của
Sở Tư pháp .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục kiểm soát TTHC- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm THCB – VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP BẢN SAO TỪ SỔ GỐC THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA
SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3416/QĐ-UBD ngày 27 tháng 11 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP BẢN SAO TỪ
SỔ GỐC
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
Các cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Cơ quan thực hiện
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP BẢN SAO TỪ
SỔ GỐC
|
1
|
T-QBI-277934-TT
|
Cấp bản sao từ số gốc
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch
|
UBND cấp xã
|
2
|
T-QBI-278018-TT
|
Cấp bản sao từ số gốc
|
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch
|
Phòng Tư pháp
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ CẤP BẢN SAO
TỪ SỔ GỐC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc.
Thời gian tiếp nhận: vào giờ hành chính tất cả các
ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ
gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính;
cha mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của
người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì
phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi
qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định;
01 phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ
chức cấp bản sao.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để
cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã
ghi trong sổ gốc.
Bước 3: Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc
hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
Bước 4: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng,
phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản
sao.
+ Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo
pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của
cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em
ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó
đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Lệ phí (nếu có): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Cơ
quan, tổ chức phải đang còn quản lý
sổ gốc (Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không