ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3412/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 27 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư Pháp về việc Hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/07/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc
ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 2120/TTr-SGTVT ngày 05/11/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong
lĩnh vực Đường thủy thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KS TTHC - Bộ Tư pháp;
- Bộ Giao thông vận tải;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3412/QĐ-UBND ngày 27 /11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
I
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
|
1
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy
nội địa
|
|
2
|
Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa
|
|
3
|
Thủ tục công bố lại cảng thủy nội địa
|
|
4
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy
nội địa
|
|
5
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
|
|
6
|
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội
địa
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GTVT TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY
1) Thủ tục chấp thuận chủ
trương xây dựng cảng thủy nội địa.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy
nội địa đến Sở Giao thông vận tải:
- Địa chỉ: Số 02 Trần
Hưng Đạo - Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
- Bộ phận giải quyết
trực tiếp: Phòng Quản lý giao thông.
- Điện thoại: (052)
3821208
Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả:
Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ
sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản
yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3:
Xử lý hồ sơ.
a) Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình bộ Giao
thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ do chủ đầu tư nộp
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Bộ
Giao thông vận tải lấy ý kiến Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao
thông vận tải có văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa gửi
chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận xây
dựng cảng thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận thì có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
c) Đối với cảng thủy nội địa nằm trong vùng nước
cảng biển, trước khi chấp nhận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa nằm trong
vùng nước cảng thủy nội địa, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản
của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được công văn đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận
tải có văn bản trả lời.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chấp
thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo mẫu số 1;
b) Bình đồ vị trí công
trình cảng dự kiến xây dựng, mặt bằng cảng, vùng nước trước cảng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
b) Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài: Thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định.
c) Đối với cảng thủy nội địa nằm trong vùng nước
cảng biển: Thời hạn giải quyết là 02 làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề
nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
Văn bản chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa có
hiệu lực 24 tháng (đối với Dự án nhóm A), 12 tháng (đối với Dự án nhóm B, C) hoặc
Văn bản trả lời chủ đầu tư về lý do không chấp thuận chủ trương xây dựng cảng.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng
thủy nội địa theo Mẫu số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa ngày
15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông Đường thủy nội địa ngày 17/9/2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý bến cảng, bến thủy nội địa.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá
nhân..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………. Số
FAX...........................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa
(2).............................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ …………………………… đến
km thứ...............................
Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông,
(kênh)...................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường) …………………………, huyện
(quận).......................................
Tỉnh (thành phố):................................................................................................................
Quy mô dự kiến xây
dựng:.................................................................................................
Mục đích sử dụng:.............................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:.................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng..............................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa
và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá
nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
2) Thủ tục công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ cảng thủy nội địa gửi 01 (một)
bộ hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải:
- Địa chỉ: Số 02 Trần
Hưng Đạo - Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
- Bộ phận giải quyết
trực tiếp: Phòng Quản lý giao thông.
- Điện thoại: (052)
3821208
Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả:
Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy
đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện
hồ sơ.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ cảng bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ.
a) Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao
thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố hoạt
động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt
động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho chủ cảng trong thời hạn
05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị công bố hoạt
động cảng thủy nội địa. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
b) Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt
động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5
ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT và gửi
cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận thì có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo mẫu số 4;
b) Bản sao chứng thực quyết định đầu tư xây dựng
cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chứng;
c) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt; hồ sơ
hoàn công;
d) Biên bản nghiệm thu công trình;
đ) Bình đồ vùng nước của cảng;
e) Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu tàu);
g) Bản sao văn bản chứng nhận an ninh đối với cảng
thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ Giao
thông vận tải kết quả thẩm định, thời hạn giải quyết là 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt
động cảng thủy nội địa, thời hạn giải quyết là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị. Trường hợp không chấp thuận phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài: Thời hạn giải quyết là 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. Trường hợp không chấp thuận thì có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động cảng
thủy nội địa theo Mẫu số 05
ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Hiệu lực của Quyết định công bố bằng thời hạn
sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ cảng hoặc theo đề nghị của chủ
cảng;
- Văn bản trả lời chủ cảng thủy về lý do không
chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư
số 50/2014/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa ngày
15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông Đường thủy nội địa ngày 17/9/2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý bến cảng, bến thủy nội địa.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm.
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số
FAX..................................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa
(2).................................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ……………………………. đến km thứ..................................................
Trên bờ (phải hay trái) …………………. sông,
(kênh)............................................................
Thuộc xã (phường) ……………………………., huyện (quận)..................................................
Tỉnh (thành phố):................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh..................................................................................
Cảng thuộc loại:.................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:.................................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho
bãi):............................................
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử
dụng:.............................................................................................
.........................................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu.........................................................................................................
Phương án khai
thác..........................................................................................................
Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện:.....................................................................
Thời gian hoạt động từ ngày ……………………………. đến
ngày..........................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành
về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá
nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTV)
CƠ QUAN THẨM
QUYỀN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/QĐ-…..
|
……, ngày….
tháng…. năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố hoạt động cảng …………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày ...
tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa;
Căn cứ ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị công bố cảng thủy nội địa
của………………………….;
Theo đề nghị của …………….,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay công bố hoạt động cảng...........................................................................................
Tại vị
trí............................................................................................................................
Của (tổ chức, cá nhân).....................................................................................................
Địa chỉ.............................................................................................................................
Số điện thoại……………………………. số FAX..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........................................................................
………………….ngày ………………………………………. do (Cơ
quan).................................
Loại cảng.........................................................................................................................
Cấp kỹ thuật cảng............................................................................................................
Vùng đất của cảng...........................................................................................................
Kết cấu công trình cảng:...................................................................................................
Vùng nước của cảng (theo Bình đồ số …………………. cơ
quan duyệt...............................
…………., ngày ……………..)
Thiết bị xếp dỡ.................................................................................................................
Được phép tiếp nhận loại phương tiện thủy.......................................................................
Điều 2.
Trong quá trình khai thác,……………… (tên tổ chức,
cá nhân) có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
1. ………………….
2. ………………….
Điều 3.
Cảng vụ Đường thủy nội địa.... chịu trách nhiệm
quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng và thu phí và lệ phí theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày …………………. đến
ngày ………………….
Điều 5.
Các ông .... chủ cảng…………… các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu VP,....
|
Thủ trưởng
cơ quan công bố hoạt động cảng
Ký tên và đóng dấu
|
Ghi chú: 1. Tên Bộ Giao thông vận
tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
3) Thủ tục công bố lại cảng
thủy nội địa.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xác định các trường hợp phải công
bố lại:
Cảng thủy nội địa phải công bố lại trong các trường
hợp sau:
a) Khi thay đổi chủ sở hữu;
b) Quyết định công bố hoạt động hết hiệu lực;
c) Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất,
vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.
Bước 2: Chủ cảng thủy nội địa gửi hồ sơ đề
nghị công bố hoạt động lại cảng thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải:
- Địa chỉ: Số 02 Trần Hưng Đạo - Thành phố Đồng
Hới - Tỉnh Quảng Bình.
- Bộ phận giải quyết trực tiếp: Phòng Quản lý
giao thông.
- Điện thoại: (052) 3821208
Thời gian tiếp nhận,
hoàn trả kết quả:
Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 3: Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và
hướng dẫn chủ cảng hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ qua
hệ thống bưu chính, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản
yêu cầu chủ cảng bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Xử lý hồ sơ.
a) Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ
Giao thông vận tải kết quả thẩm định, kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố
lại hoạt động cảng thủy nội địa do chủ cảng nộp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố lại hoạt
động cảng thủy nội địa theo Mẫu số 5
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ GTVT và gửi cho chủ cảng trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa.
Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại
hoạt động cảng thủy nội địa theo Mẫu
số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ
GTVT và gửi cho chủ cảng. Trường hợp không chấp thuận thì có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa
theo mẫu số 10;
b) Đối với trường hợp do thay đổi chủ sở hữu
nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề
nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn
giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
c) Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay
đổi về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng, chủ cảng
phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội
dung thay đổi;
d) Đối với trường hợp công bố lại do xây dựng mở
rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, thực hiện theo quy định
tại Điều 10 của Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT đối với
phần xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp;
đ) Đối với cảng thủy nội địa được công bố hoạt động
trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng phải gửi kèm theo
đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của cảng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cảng thủy nội địa có tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, trình Bộ
Giao thông vận tải kết quả thẩm định, thời hạn giải quyết là 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải quyết định công bố lại hoạt
động cảng thủy nội địa, thời hạn giải quyết là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được tờ trình thẩm định hồ sơ. Trường hợp không chấp thuận phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài: Thời hạn giải quyết là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định. Trường hợp không chấp thuận thì có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố hoạt động cảng
thủy nội địa theo Mẫu số 05
ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Hiệu lực của Quyết định công bố bằng thời hạn
sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ cảng hoặc theo đề nghị của chủ
cảng;
- Văn bản trả lời chủ cảng thủy về lý do không
chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông
tư số 50/2014/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa ngày
15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông Đường thủy nội địa ngày 17/9/2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý bến cảng, bến thủy nội địa.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm.
Mẫu số 10:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)……………………………………………………………..
Tên tổ chức, cá
nhân..........................................................................................................
…………
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................................
…………
Số điện thoại: ……………………………….Số FAX ...............................................................
…………
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2)
................................................................ …………
Vị trí cảng: từ km thứ ………………………………. đến km thứ
............................................. …………
Trên bờ (Phải hay Trái) ……………………. sông, (kênh)
....................................................... …………
Thuộc xã (phường) …………………………., huyện (quận)
.................................................... …………
Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................
…………
Cảng thuộc loại:
................................................................................................................
…………
Phạm vi vùng đất sử dụng:
................................................................................................
…………
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu
tàu, kho bãi.): .......................................... …………
Phạm vi vùng nước sử dụng:
............................................................................................
…………
…………
Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có)
...........................................................................................
…………
Phương án khai thác:
........................................................................................................
…………
Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận:
.................................................................... …………
…………
Lý do đề nghị công bố lại:
.................................................................................................
…………
…………
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ...../ ...../
..... đến hết ngày . ...../ ...../ ................................. …………
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện
hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá
nhân) làm đơn
Ký tên và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTV)
CƠ QUAN THẨM
QUYỀN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………/QĐ-…..
|
……, ngày….
tháng…. năm…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố hoạt động cảng …………………………………
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM QUYỀN (1)
Căn cứ Thông tư số …/2014/TT-BGTVT ngày ...
tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa;
Căn cứ ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam;
Xét đơn và hồ sơ đề nghị công bố cảng thủy nội địa
của………………………….;
Theo đề nghị của …………….,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Nay công bố hoạt động cảng...........................................................................................
Tại vị
trí............................................................................................................................
Của (tổ chức, cá
nhân).....................................................................................................
Địa chỉ.............................................................................................................................
Số điện thoại……………………………. số
FAX..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...........................................................................
………………….ngày ………………………………………. do (Cơ quan).................................
Loại cảng.........................................................................................................................
Cấp kỹ thuật cảng............................................................................................................
Vùng đất của cảng...........................................................................................................
Kết cấu công trình cảng:...................................................................................................
Vùng nước của cảng (theo Bình đồ số …………………. cơ
quan duyệt...............................
…………., ngày ……………..)
Thiết bị xếp dỡ.................................................................................................................
Được phép tiếp nhận loại phương tiện thủy.......................................................................
Điều 2.
Trong quá trình khai thác,……………… (tên tổ chức,
cá nhân) có trách nhiệm thực hiện các quy định sau:
1. ………………….
2. ………………….
Điều 3.
Cảng vụ Đường thủy nội địa.... chịu trách nhiệm
quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng và thu phí và lệ phí theo quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày …………………. đến
ngày ………………….
Điều 5.
Các ông .... chủ cảng…………… các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu VP,....
|
Thủ trưởng
cơ quan công bố hoạt động cảng
Ký tên và đóng dấu
|
Ghi chú: 1. Tên Bộ Giao thông vận
tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
4) Thủ tục chấp thuận chủ
trương xây dựng bến thủy nội địa
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ
đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải:
- Địa chỉ: Số 02 Trần
Hưng Đạo - Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
- Bộ phận giải quyết
trực tiếp: Phòng Quản lý giao thông.
- Điện thoại: (052)
3821208
Thời gian tiếp nhận,
hoàn trả kết quả:
Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ
sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải.
Bước 3: Xử lý hồ sơ.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định (gồm cả ý kiến bằng văn bản của địa phương cấp
xã đối với bến khách ngang sông), Sở Giao thông vận tải có văn bản chấp thuận
xây dựng bến thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận thì
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Đối với bến thủy trên đường thủy nội địa quốc
gia, đường thủy chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có
văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Chi cục Đường thủy
nội địa về vị trí và ảnh hưởng của bến đối với luồng và phạm vi bảo vệ các công
trình khác ở khu vực. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Chi cục Đường
thủy nội địa có văn bản trả lời.
Đối với bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng
biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa, Sở Giao thông
vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị của Sở Giao thông
vận tải, Cảng vụ Hàng hải khu vực có văn bản trả lời.
Đối với bến khách ngang sông, trước khi có văn bản
chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi dự kiến xây dựng bến. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được công văn đề nghị của Sở Giao thông vận tải kèm hồ sơ theo quy định, Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản trả lời.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây
dựng bến thủy nội địa theo mẫu số 2;
b) Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến
khách ngang sông theo mẫu số 3;
c) Bình đồ vị trí và sơ đồ mặt bằng công trình bến,
vùng nước trước bến.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn chấp thuận xây dựng bến thủy nội địa là
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định.
Đối với bến thủy trên đường thủy nội địa quốc
gia, đường thủy chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, trước khi có
văn bản chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Chi cục Đường thủy
nội địa, thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị,
Chi cục Đường thủy nội địa có văn bản trả lời.
Đối với bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng
biển, trước khi chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa, Sở Giao thông
vận tải phải lấy ý kiến bằng văn bản của Cảng vụ Hàng hải khu vực. Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị, Cảng vụ Hàng hải
khu vực có văn bản trả lời.
Đối với bến khách ngang sông, trước khi có văn bản
chấp thuận, Sở Giao thông vận tải phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi dự kiến xây dựng bến. Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được công văn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp
thuận chủ trương xây dựng bến hoặc văn bản trả lời chủ đầu tư về lý do không chấp
thuận chủ trương xây dựng bến.
- Hiệu lực của văn bản
chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa là 12 tháng, kể từ ngày ký.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến
thủy nội địa theo Mẫu số 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến
khách ngang sông theo Mẫu số 3
ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa ngày
15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông Đường thủy nội địa ngày 17/9/2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý bến cảng, bến thủy nội địa.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm.
Mẫu
số 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá
nhân..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………. Số
FAX...........................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa (2)..............................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ……………………………….
đến km thứ...........................
bờ (phải hay trái) ……………. sông, (kênh)
……………………………… thuộc xã (phường) …………………………, huyện (quận)…………………………. tỉnh (thành
phố):.....................................................................
Quy mô dự kiến xây
dựng:.................................................................................................
Bến được sử dụng vào mục
đích:.......................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:.................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:...............................................................................................
- Chiều dài: ……………..mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng……………..mét, từ mép cầu bến trở ra.
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa
và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá
nhân) làm đơn
Ký và đóng dấu
|
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông vận tải;
2. Tên bến thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
Mẫu
số 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG
SÔNG
Kính gửi:
(1)……………………………………………………
Tên tổ chức, cá
nhân..........................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến
khách ngang sông:
Tên bến.............................................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến: Từ km thứ ……………. đến km
thứ ……………. Bên bờ (phải/trái) ……………. của sông (kênh) …………….,
Thuộc xã (phường) ……………………… huyện (quận)..........................................................
tỉnh (thành phố)..................................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng:.................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:.................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:.............................................................................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những
nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện
hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã
|
Người làm đơn
Ký tên
|
Ghi chú:
- 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
- Nội dung UBND
cấp xã nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ
điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách
ngang sông theo quy định
5) Thủ tục cấp giấy phép hoạt
động bến thủy nội địa.
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ
bến thủy nội địa gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa đến Sở Giao thông vận tải.
- Địa chỉ: Số 02 Trần
Hưng Đạo - Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
- Bộ phận trực tiếp xử
lý: Phòng Quản lý giao thông.
- Điện thoại: (052)
3821208
* Thời gian tiếp nhận,
hoàn trả kết quả:
Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ
sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 3: Xử lý hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa gửi chủ bến theo Mẫu
số 8, giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động của bến thì có văn bản
gửi chủ bến nêu rõ lý do.
- Đối với bến khách ngang sông, trường hợp bến ở
hai bên bờ đều do một chủ khai thác và thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động
của một cơ quan thì chủ khai thác bến khách ngang sông làm đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 7 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT. Sở Giao thông cấp một giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông cho cả hai đầu bến theo Mẫu số 9 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT .
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa theo mẫu số 6; Đơn đề nghị
cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu số 7;
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;
c) Biên bản nghiệm thu công trình;
d) Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu
có) do chủ bến lập;
đ) Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công
trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp
không cấp giấy phép hoạt động của bến thì có văn bản gửi chủ bến nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa gửi chủ bến
theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư
số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Văn bản trả lời chủ bến về lý do không cấp giấy
phép hoạt động của bến thủy nội địa;
- Thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động bến
thủy nội địa bằng thời gian sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ bến
hoặc theo đề nghị của chủ bến.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội
địa theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến khách
ngang sông theo Mẫu số 7 ban
hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa ngày
15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông Đường thủy nội địa ngày 17/9/2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý bến cảng, bến thủy nội địa.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm.
Mẫu
số 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá
nhân..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………. Số
FAX..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …… ngày ……
tháng …… Năm.............................
do cơ quan …………………………………………………………cấp..........................................
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa
Vị trí bến: từ km thứ ……………………………… đến km thứ.................................................
bờ (phải hay trái) …………………… sông (kênh)..................................................................
thuộc xã (phường) ……………, huyện (quận) ……………… tỉnh
(thành phố):..........................
Kết cấu, quy mô của bến:...................................................................................................
Phương án khai
thác:.........................................................................................................
Bến được sử dụng để:.......................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng..................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng
- Chiều dài: ………………mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………mét, từ mép ngoài cầu bến trở
ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy
lớn nhất có kích thước
.........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………… đến
ngày................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những
nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện
hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận
tải;
Mẫu
số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………………………
ngày..................................
do cơ quan: ………………………………………………………………………… cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông:
Tên bến...........................................................................................................................
Vị trí bến:
- Từ km thứ ……… đến km thứ ……… Bên bờ (phải, trái) ……………… của sông
………………, thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận,
thành phố)..........................................
Vùng đất sử dụng:...........................................................................................................
Vùng nước xin phép sử dụng:
+ Chiều dài: ………m đọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: ………m tính từ mép ngoài cầu bến trở
ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt
động:
.......................................................................................................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày …. tháng …. năm
…. đến ngày …. tháng …. năm ….
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những
nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện
hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận
tải;
Mẫu
số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Số: …………/GPBTNĐ
SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI.........................
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BGTVT ngày ...
tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của ông (bà)
…………………………, nay cho phép hoạt động Bến thủy nội địa:
Của (tổ chức, cá
nhân):......................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số………… ngày……… tháng ……… năm...................
Do …….…….…….…….…….…….……. cấp
Vị trí bến, từ km thứ …….…….…….…….……. đến km thứ...................................................
Bên bờ (phải, trái) …….…….…….……. của sông (kênh)
…….…….…….……. Thuộc địa phận xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố).........................................................................................................................
Kết cấu, quy mô bến:.........................................................................................................
Mục đích sử dụng..............................................................................................................
Phạm vi vùng đất...............................................................................................................
Phạm vi vùng nước (Sơ đồ số …………, do …….…….…….
duyệt ngày…….…….…….…….)
- Chiều dài: …….…….mét, kể từ: …….……. dọc theo bờ
về phía: (thượng, hạ lưu)
- Chiều rộng: …….…….mét, kể từ mép ngoài của bến
trở ra phía sông
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy:
Thời hạn hoạt động: Từ ngày…….…….…….……. đến ngày
Trong thời gian hoạt động chủ bến có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao
thông đường thủy nội địa và các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
………., ngày……
tháng…… năm…..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|
Mẫu
số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Số: …………/GPKNS
SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI.........................
Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BGTVT ngày ...
tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép
hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)………………….., nay cho phép mở bến khách
ngang sông: ………………………...
Của (tổ chức, cá nhân):
…………………………………………………………………….
Địa chỉ:
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số: …………………
ngày............................................
Do cơ quan: ……………………………………………………………………. cấp
Vị trí bến: km thứ ……………………… bên bờ (phải, trái)
……………………của sông
………………… Thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận,
thành phố)
.........................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất...............................................................................................................
Phạm vi vùng nước
- Chiều dài: …………mét, kể từ: ………… dọc theo bờ về
phía: (thượng, hạ lưu)
- Chiều rộng: …………mét, kể từ: ……………………… trở ra
phía sông.
Trong thời gian hoạt động chủ khai thác bến có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông đường thủy nội địa và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày……………………………. đến
ngày
|
......,
ngày....... tháng...... năm......
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|
6) Thủ tục cấp lại giấy phép
hoạt động bến thủy nội địa
Bước 1: Xác định trường hợp phải cấp lại giấy phép:
Bến thủy nội địa phải
được cấp lại giấy phép hoạt động trong các trường hợp sau:
a. Giấy phép hoạt động
hết hiệu lực;
b. Thay đổi chủ sở hữu;
c. Thay đổi vùng đất,
vùng nước, công dụng của bến.
Bước 2: Chủ bến thủy nội địa gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép hoạt động bến thủy nội địa đến Sở Giao thông vận tải.
- Địa chỉ: Số 02 Trần
Hưng Đạo - Thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình.
- Bộ phận trực tiếp xử
lý: Phòng Quản lý giao thông.
- Điện thoại: (052)
3821208
* Thời gian tiếp nhận,
hoàn trả kết quả:
Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
và kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ bến hoàn thiện hồ
sơ.
Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính, nếu
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ bến bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ.
Bước 4: Xử lý hồ sơ.
Trong thời hạn 03 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa gửi chủ bến theo Mẫu
số 8, giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư
số 50/2014/TT-BGTVT. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động của bến thì có
văn bản gửi chủ bến nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
hình thức phù hợp khác đến Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến
thủy nội địa theo mẫu số 11;
b) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do thay
đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp, chủ
bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ
sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở
hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
c) Trường hợp do thay đổi vùng đất, vùng nước,
công dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ pháp lý chứng
minh các sự thay đổi nêu trên;
d) Đối với bến thủy nội địa do xây dựng mở rộng
hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực của bến, thì hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép
hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ;
đ) Đối với bến thủy nội địa được cấp giấy phép
hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ bến phải
kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất
của bến.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp
không cấp giấy phép hoạt động của bến thì có văn bản gửi chủ bến nêu rõ lý do.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải;
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư
số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư
số 50/2014/TT-BGTVT ;
- Văn bản trả lời chủ bến về lý do không cấp giấy
phép hoạt động của bến thủy nội địa.
- Thời hạn hiệu lực của giấy phép hoạt động bến
thủy nội địa được cấp lại bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan thẩm quyền cấp
cho chủ bến hoặc theo đề nghị của chủ bến.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy
nội địa theo Mẫu số 11 ban hành
kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông Đường thủy nội địa ngày
15/6/2004;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giao thông Đường thủy nội địa ngày 17/9/2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý bến cảng, bến thủy nội địa.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai
đính kèm.
Mẫu
số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi:
(1)…………………………………………………………………….
Tên tổ chức, cá
nhân..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:....................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Số
FAX.......................................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến
thủy nội địa
Vị trí bến: từ km thứ ………………………… đến km thứ
…………………………. trên bờ (phải hay trái) …………………. sông (kênh) ……………….. thuộc xã (phường)…………..,
huyện (quận) ………………….………… tỉnh (thành phố):
Kết cấu, quy mô công trình bến:.........................................................................................
Phương án khai
thác..........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bến được sử dụng để:.......................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng:.................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
- Chiều dài: ………………. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ………………. mét, từ mép ngoài cầu bến
trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy
lớn nhất có kích thước
.........................................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động:.........................................................................
.........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………………. đến
ngày
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những
nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện
hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận
tải;
Mẫu
số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Số: …………/GPBTNĐ
SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI .........................
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-BGTVT ngày ...
tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa của ông (bà)
…………………………, nay cho phép hoạt động Bến thủy nội địa:
Của (tổ chức, cá
nhân):......................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số………… ngày……… tháng ……… năm...................
Do …….…….…….…….…….…….……. cấp
Vị trí bến, từ km thứ …….…….…….…….……. đến km thứ...................................................
Bên bờ (phải, trái) …….…….…….……. của sông (kênh)
…….…….…….……. Thuộc địa phận xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố).........................................................................................................................
Kết cấu, quy mô bến:.........................................................................................................
Mục đích sử dụng..............................................................................................................
Phạm vi vùng đất...............................................................................................................
Phạm vi vùng nước (Sơ đồ số …………, do …….…….…….
duyệt ngày…….…….…….…….)
- Chiều dài: …….…….mét, kể từ: …….……. dọc theo bờ
về phía: (thượng, hạ lưu)
- Chiều rộng: …….…….mét, kể từ mép ngoài của bến
trở ra phía sông
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy:
Thời hạn hoạt động: Từ ngày…….…….…….……. đến ngày
Trong thời gian hoạt động chủ bến có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao
thông đường thủy nội địa và các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
………., ngày……
tháng…… năm…..
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|
Mẫu
số 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số
50/2014/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…..
tháng….. năm……
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Số: …………/GPKNS
SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI .........................
Căn cứ Thông tư số ..../2014/TT-BGTVT ngày ...
tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng,
bến thủy nội địa; căn cứ Quyết định số... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; xét đơn và hồ sơ xin cấp Giấy phép
hoạt động bến khách ngang sông của ông (bà)………………….., nay cho phép mở bến khách
ngang sông: ………………………...
Của (tổ chức, cá nhân):
…………………………………………………………………….
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số: …………………
ngày............................................
Do cơ quan: ……………………………………………………………………. cấp
Vị trí bến: km thứ ……………………… bên bờ (phải, trái)
……………………của sông
………………… Thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận,
thành phố).........................................
Phạm vi vùng đất...............................................................................................................
Phạm vi vùng nước
- Chiều dài: …………mét, kể từ: ………… dọc theo bờ về
phía: (thượng, hạ lưu)
- Chiều rộng: …………mét, kể từ: ……………………… trở ra
phía sông.
Trong thời gian hoạt động chủ khai thác bến có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông đường thủy nội địa và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Giấy phép có hiệu lực từ ngày……………………………. đến
ngày
|
......,
ngày....... tháng...... năm......
Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép
Ký tên và đóng dấu
|