ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3406/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh
thực hiện Chương trình tổng thể về cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-UBND
ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1144/QĐ-UBND
ngày 18/5/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 2909/TTr-SNV ngày 19/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính Nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ban CĐCCHC của Chính
phủ;
- Vụ CCHC-Bộ Nội vụ;
- CQTTPN-Bộ Nội vụ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Báo Bình Phước;
- Bưu điện tỉnh;
- LĐVP, Phòng: NC;
- Sở Nội vụ: 05 bản;
- Lưu: VT.(T96)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3406/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Phước).
Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số
553/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính Nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính Nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng
cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
xây dựng cơ chế chính sách thông thoáng nhằm tạo môi trường kinh doanh bình đẳng,
thuận lợi, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ xác định trong Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước năm 2018 của tỉnh. Trong đó, tập trung vào các lĩnh vực, nhiệm vụ
có liên quan tới hoạt động quản lý, điều hành của các cấp chính quyền; nâng cao
trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính; gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính với công tác thi đua, khen thưởng; rà soát sắp xếp tổ chức bộ máy các sở,
ban, ngành, các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện tinh giản biên chế
theo đúng quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan hành chính nhà nước, xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử; tăng cường chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương hành chính góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm
2018 của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung, nhiệm vụ
về cải cách hành chính và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển
khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh;
b) Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những
vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Kế thừa, phát huy những kết quả tốt
về cải cách hành chính trong thời gian qua; đồng thời, chủ động sáng tạo, quyết
liệt áp dụng những giải pháp mới để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Đổi mới và nâng cao chất lượng
trong công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL). Bảo đảm
tính thống nhất, minh bạch, đồng bộ và thực thi của hệ thống văn
bản QPPL trên địa bàn tỉnh;
b) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
văn bản QPPL để triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
c) Hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính
sách trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của ngành, địa phương;
d) Kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa
các văn bản QPPL của tỉnh để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành;
e) Triển khai, phổ biến kịp thời các
văn bản QPPL đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động biết và thực hiện
đúng pháp luật. Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên
địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản khác có liên quan;
b) Thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính theo quy định của pháp luật; xây dựng quy trình, thời gian giải quyết để
thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh, bảo đảm phù hợp với thực tiễn
của từng ngành, từng cấp;
c) Thường xuyên rà soát để đơn giản
hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước; kiến nghị loại
bỏ những thủ tục hành chính phức tạp) gây phiền hà cho cá
nhân, tổ chức; công bố kịp thời, đầy đủ,
minh bạch các thủ tục hành chính mới được nhà nước ban hành; tăng cường tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy
định hành chính;
d) Cập nhật và công khai, minh bạch tất
cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức như: niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị, công khai trên cổng thông
tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương;
e) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh. Phấn đấu 100% các TTHC của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, UBND các huyện, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn được thực hiện
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; trên 80%
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã có hồ
sơ TTHC giải quyết đúng hẹn cho người dân, tổ chức; 100% hồ sơ TTHC quá hạn giải
quyết cho người dân, tổ chức đều có văn bản xin lỗi;
g) Tăng cường triển khai thực hiện có
hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả, đúng quy định Nghị Quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ương về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả và Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp công lập;
b) Xây dựng và triển khai thực hiện Đề
án sắp xếp các cơ quan hành chính và Đề án sắp xếp các đơn vị sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh theo Nghị Quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương;
c) Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh (bao
gồm cả cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập);
d) Tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp
theo đúng quy định của pháp luật;
e) Đẩy mạnh phân cấp quản lý giữa
UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã
và giữa UBND các huyện, thị xã với UBND các xã, phường, thị trấn, đảm bảo tương
xứng với nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và đồng bộ với nguồn lực tài chính,
phù hợp với năng lực của cán bộ, công chức, viên chức và các điều kiện cần thiết
khác; nhằm khắc phục tình trạng đùn đẩy trách nhiệm giữa các ngành, các cấp.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng,
cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục
vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh. Xây dựng Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
b) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
và Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh về
thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính
trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
trên địa bàn tỉnh;
c) Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực, chú trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
kiến thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng làm việc. Quan tâm bồi dưỡng
đội ngũ công chức chuyên trách thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính; nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã, phấn đấu năm 2018 đạt mục tiêu 100% cán bộ, công chức cấp xã
đạt chuẩn theo quy định;
d) Tiếp tục chỉ đạo việc tổ chức thực
hiện nghiêm túc, có hiệu quả quy định của Chính phủ, quy định của tỉnh về đánh
giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; lấy kết quả việc đánh giá, phân
loại làm cơ sở cho việc đề xuất hình thức thi đua, khen thưởng.
5. Cải cách tài chính công
a) Tăng cường phân cấp quản lý tài
chính ngân sách Nhà nước; trình HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết về việc giao dự
toán thu, chi ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh; quy định mức thu, quản lý,
sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh;
b) Tiếp tục thực hiện cấp mã số ngân
sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước; cấp mã số đầu tư xây dựng
cơ bản;
c) Đẩy mạnh thực hiện các cơ chế quản
lý tài chính mới để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh;
d) Tăng cường giao quyền tự chủ cho
các đơn vị thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính
phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và quản lý hành
chính đối với các cơ quan Nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ quy định cơ chế của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/06/2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự
chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
e) Đẩy mạnh xã hội hóa, hoàn thiện thể
chế và tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu tư.
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước năm 2018 trên địa bàn
tỉnh;
b) Tiếp tục bổ sung, nâng cấp hạ tầng
về ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức trong cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp được trang bị máy tính nối mạng phục vụ công
việc. Mở rộng mạng WAN; kết nối với hệ thống mạng của các cơ quan Đảng, Mặt trận
Tổ quốc, các đoàn thể nhằm chia sẻ dữ liệu, thông tin và
làm việc trên môi trường mạng. Tập trung phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
trong các ngành: Giao thông vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào
tạo;
c) Tăng cường hình thức giao ban trực
tuyến giữa tỉnh với Chính phủ và giữa các sở, ban, ngành với các Bộ, ngành
Trung ương và các huyện, thị xã. Tiếp tục triển khai phần
mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc đến tất cả các đơn vị trên địa bàn tỉnh bảo đảm thông tin thông suốt, an
toàn, thuận tiện, kịp thời;
d) Khai thác và sử dụng có hiệu quả hệ
thống hộp thư công vụ, phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hộp
thư công vụ để trao đổi công việc. Ứng
dụng có hiệu quả chữ ký số chuyên dùng được cấp cho cơ quan, đơn vị, cán bộ,
công chức, đảm bảo 80% các cơ quan, đơn vị được tích hợp chữ ký số điện tử
trong năm 2018. Xây dựng và triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh;
e) Thường xuyên cập nhật thông tin và
rà soát nội dung trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định, nhằm tăng cường tính công
khai, minh bạch, cung cấp thông tin phục vụ tốt cho tổ chức, doanh nghiệp và
công dân. Đồng thời, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp và công
dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 2; mức độ 3 tại Trung tâm Hành chính
công của tỉnh và UBND các huyện, thị xã; tiếp tục triển khai tiếp các dịch vụ
công mức độ 3, 4 theo lộ trình tại Quyết định số 409/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của
UBND tỉnh;
g) Thực hiện có hiệu quả hệ thống phần
mềm xử lý hồ sơ Một cửa điện tử tại Trung tâm Hành chính
công của tỉnh và UBND các huyện, thị xã; triển khai đồng bộ hệ thống một cửa điện
tử tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
h) Tiếp tục triển khai thực hiện việc
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước
trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC
gắn với việc thực hiện quy trình ISO.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành và
tuyên truyền cải cách hành chính
a) Tăng cường
năng lực chỉ đạo, điều hành gắn với đẩy mạnh tham mưu, tổng hợp, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cải cách
hành chính của tỉnh. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 07/CT-TTg
ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính Nhà nước
giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2016-2020
và Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh Quy định trách
nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị Nhà nước về
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh;
b) Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp và Chỉ thị số 18/CT-UBND
ngày 29/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trên địa bàn tỉnh;
c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải
cách hành chính Nhà nước bằng nhiều hình thức, phương tiện
thông tin đại chúng, trong đó chú ý tuyên truyền những kết quả cải cách hành
chính Nhà nước của tỉnh đã đạt được trong thời gian qua để người dân cảm nhận
được sự quan tâm, nỗ lực của các cấp chính quyền trong
công cuộc cải cách hành chính của tỉnh,
tạo sự đồng lòng và đồng hành của tổ
chức, cá nhân trong cải cách hành chính;
d) Tiếp tục triển khai xác định Chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện,
thị xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 và Quyết
định 2968/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh;
e) Tăng cường khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ
tục hành chính theo Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 và Công văn số
2522/UBND-NC ngày 01/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh, mở rộng các tiêu chí khảo
sát, số lượng phiếu khảo sát để ngày càng đảm bảo tính xác thực về mức độ hài
lòng của tổ chức, công dân trong cải cách hành chính của các cấp chính quyền;
g) Triển khai thực hiện có hiệu quả việc
gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi đua, khen
thưởng theo Công văn số 4002/UBND-NC ngày 28/11/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh;
h) Tăng cường công tác giáo dục đạo đức
và phẩm chất chính trị cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao
tinh thần trách nhiệm, ý thức tận tụy phục vụ nhân dân;
l) Tiếp tục thanh tra, kiểm tra công
tác cải cách hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức; kỷ luật, kỷ cương
hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính...;
III. KẾ HOẠCH CỤ THỂ
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (có phụ lục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện công tác cải cách
hành chính theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính
quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công
tác cải cách hành chính nhà nước và các quy định của UBND tỉnh liên quan đến
công tác cải cách hành chính. Kinh phí này được thực hiện và bố trí từ nguồn
ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách Nhà nước.
V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Xác định công tác cải cách hành
chính Nhà nước là khâu đột phá quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ chính
trị của từng cơ quan, đơn vị. Tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo
công tác cải cách hành chính, theo đó, người đứng đầu các sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND huyện, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trực tiếp chỉ đạo
thống nhất việc thực hiện cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của mình.
2. Xây dựng kế hoạch, xác định nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương mình phải
bám sát mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ chung của tỉnh.
3. Coi trọng công tác tuyên truyền,
quán triệt sâu rộng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về cải cách hành chính đối với các cấp
chính quyền và người dân, doanh nghiệp để tạo ra sự đồng thuận chung trong toàn
xã hội để thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Chú
trọng việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về cải cách hành chính cho cán bộ quản
lý, công chức làm công tác cải cách hành chính.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính; quán triệt cán bộ, công chức về đạo đức công vụ, cải
cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu;
tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Lấy kết quả việc
triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính Nhà nước làm cơ sở để đánh
giá, sử dụng, đề bạt và khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức. Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của cán bộ, công chức trong
phạm vi quản lý.
5. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy
mạnh cải cách hành chính. Tiếp tục triển khai thực hiện việc xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện thị
xã nhằm theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính ở các
cơ quan, đơn vị và địa phương.
6. Tăng cường khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ
tục hành chính. Nghiên cứu tổ chức khảo sát độc lập đối với
những lĩnh vực, như: Đất đai, xây dựng, y tế, giáo dục...
để đánh giá, nhận xét về trách nhiệm phục vụ của cơ quan,
đơn vị và công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
7. Bảo đảm bố trí đủ kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tỉnh đạt hiệu quả; đặc biệt, áp dụng có
hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đại và ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước và phục vụ
người dân, doanh nghiệp.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thị xã
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính của ngành, địa phương mình phù hợp với chỉ đạo của
Chính phủ, Bộ, ngành, Trung ương và nội dung Kế hoạch này;
b) Tăng cường phối hợp, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành mình, địa phương mình. Chủ động
đề xuất với UBND tỉnh về những nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính thuộc phạm
vi quản lý Nhà nước của ngành mình, địa
phương mình quản lý.
c) Thực hiện nghiêm chế độ thông tin
báo cáo theo định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm, cụ thể: Hoàn thành trước ngày
5/3 (báo cáo quý I), ngày 5/6 (báo cáo 6 tháng), ngày 5/9 (báo cáo quý III); 01/12 (báo cáo năm) gửi về UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đôn đốc, theo dõi, đánh giá, kiểm
tra các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính Nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh bảo đảm chất lượng, hiệu quả
và đúng tiến độ quy định;
b) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực
hiện Kế hoạch theo quy định. Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh xử lý những khó
khăn, vướng mắc của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã trong quá trình
thực hiện Kế hoạch;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tăng cường công tác kiểm tra chuyên đề về cải cách hành
chính và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính của tỉnh;
d) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai các nội dung cải cách tổ chức
bộ máy; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải
cách chế độ công vụ, công chức; triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính
của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã.
3. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nội dung Cải cách thể chế.
4. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện các nội dung: Kiểm soát thủ tục
hành chính, cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; cải tiến chế độ hội họp, giảm giấy tờ hành chính và tổ chức
hoạt động và phát triển cổng thông tin điện tử của tỉnh.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nội dung cải cách tài chính
công.
b) Tham mưu UBND
tỉnh bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 và hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc lập và sử dụng kinh phí thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh quyết định các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện việc đổi mới môi trường đầu tư,
kinh doanh, thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước vào tỉnh.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu quả việc tổ
chức đối thoại định kỳ và đột xuất với doanh nghiệp theo quy định.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện nội dung đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
9. Sở Y
tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
Triển khai các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng cung cấp dịch vụ công về y tế, giáo dục của tỉnh.
10. Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh, Báo Bình Phước
a) Tăng cường đổi mới, nâng cao chất
lượng, hiệu quả chuyên mục cải cách hành chính bảo đảm tính tương tác, phản hồi
ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
b) Kịp thời đưa các tin, bài, ý kiến
của người dân, tổ chức về thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị;
đồng thời nêu gương điển hình, phản ánh các tổ chức, cá
nhân chưa nghiêm túc trong thực hiện công tác cải cách hành chính.
11. Bưu điện tỉnh
Phối hợp với Trung tâm Hành chính
công; các sở, ban, ngành và UBND các huyện thị xã thực hiện có hiệu quả việc tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích.
Căn cứ các nội dung của Kế hoạch này,
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu người đứng đầu các cấp, các ngành dành nhiều thời
gian hơn nữa để tập trung chỉ đạo, triển khai, kiểm tra trong suốt quá trình cải
cách hành chính, xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong quá
trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh./.
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
I
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo việc xây dựng, thẩm định và
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng tiến độ, thời gian theo
danh mục đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
2
|
Thường xuyên kiểm tra rà soát văn bản
quy phạm pháp luật, bảo đảm 100% các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
đúng căn cứ pháp lý, đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự,
thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày
|
Sở Tư pháp
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
3
|
Triển khai, phổ biến kịp thời các
văn bản QPPL đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động biết và thực
hiện đúng pháp luật. Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
trên địa bàn tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Tư pháp
|
Trong
năm 2018
|
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và triển khai thực hiện Kế
hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh theo quy định
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
2
|
Cập nhật thủ tục hành chính trên trang
thủ tục hành chính của tỉnh tại Webiste: http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn
và Webiste tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo 100% TTHC đều
được cập nhật công khai đầy đủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
3
|
Xử lý phản ánh kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
4
|
Công bố kịp thời, đầy đủ các thủ tục
hành chính mới được Trung ương ban hành
|
Các
sở, ban, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm 2018
|
|
5
|
Công khai các quy định, thủ tục hành
chính đầy đủ, rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng theo quy định tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Trong
năm 2018
|
|
6
|
Thực hiện nghiêm việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để hồ sơ TTHC quá hạn giải quyết, đảm bảo 100% hồ sơ TTHC
quá hạn giải quyết cho người dân, tổ chức đều có văn bản xin lỗi
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
7
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Bưu điện tỉnh
|
Trung
tâm hành chính công, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án sắp xếp các cơ quan hành chính và Đề án sắp
xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo
Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy
định
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ thẩm định
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
3
|
Xây dựng Đề án sắp xếp các đơn vị sự
nghiệp văn hóa - xã hội trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Y tế và UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ thẩm định
|
Quý I, II/2018
|
|
4
|
Xây dựng Đề án
thành lập Trường Cao đẳng đa ngành tỉnh Bình Phước trên cơ sở sáp nhập Trường
Cao đẳng Y tế, Cao đẳng sư phạm, Cao đẳng nghề
|
Sở Nội
vụ và Ban Chỉ đạo xây dựng Đề án thành lập Trường Cao đẳng đa ngành tỉnh Bình
Phước
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2018
|
|
5
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của các Đội quản lý công trình đô thị cấp huyện
|
UBND
cấp huyện
|
Sở Nội
vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2018
|
|
IV
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch số
19/KH-UBND ngày 01/12/2016 của UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
2
|
Xây dựng Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
3
|
Mở các lớp đào
tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch đề ra
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
4
|
Tổ chức thực hiện việc đánh giá,
phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
năm 2018
|
|
V
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục thực hiện cấp mã số ngân
sách cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; cấp mã số đầu tư xây
dựng cơ bản
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
2
|
Đẩy mạnh thực hiện các cơ chế quản lý
tài chính mới để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
3
|
Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các
đơn vị thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005; Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
14/06/2016 của Chính phủ
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
4
|
Thực hiện lộ trình để các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc thực hiện tự chủ về tài chính kể từ năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2018
|
|
5
|
Tham mưu các giải pháp thực hiện đổi
mới môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước
vào tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
VI
|
Hiện đại hóa nền hành chính nhà
nước
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018 trên địa bàn
tỉnh, đảm bảo đạt 100% Kế hoạch đề ra
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
2
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số và
xây dựng hệ thống quản lý văn bản, hồ sơ công việc tích hợp qua mạng cho các cơ quan nhà nước
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
Trong
năm 2018
|
|
3
|
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin
trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
|
UBND
cấp huyện; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong
năm 2018
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai Kiến trúc
Chính quyền điện tử của tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý I/2018
|
|
5
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử của
Sở Khoa học và Công nghệ; đầu tư trang thiết bị giám sát và bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin cho hệ thống thông tin Khoa học và công nghệ tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, VPUBND tỉnh
|
Trong
năm 2018
|
|
6
|
Triển khai mạng truyền số liệu chuyên
dùng thông suốt đến cấp xã, phường, thị trấn
|
Các
sở, ban ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trong
năm 2018
|
|
7
|
Triển khai hệ thống thông tin về quản
lý doanh nghiệp, quản lý tài nguyên đất và quản lý đất đai xây dựng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
cấp huyện, Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2018
|
|
8
|
Khai thác và sử dụng có hiệu quả hệ
thống hộp thư công vụ của tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
9
|
Thực hiện có hiệu quả dịch vụ công
trực tuyến mức độ 2; mức độ 3 tại Trung tâm Hành chính công
của tỉnh và UBND các huyện, thị xã; triển khai tiếp các dịch vụ công mức độ
3, 4 theo lộ trình tại Quyết định số 409/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của UBND.
|
Trung
tâm hành chính công, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện,
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong
năm 2018
|
|
10
|
Xây dựng và triển khai áp dụng ISO
hành chính công tại các cơ quan, đơn vị cấp II trực thuộc Sở và một số xã,
phường, thị trấn; thí điểm 05 cơ quan, đơn vị mới xây dựng và áp dụng ISO điện
tử vào giải quyết công việc
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm 2018
|
|
13
|
Kiểm tra, giám sát hoạt động xây dựng,
áp dụng và duy trì ISO hành chính công tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan
|
Trong
năm 2018
|
|
VII
|
Công tác chỉ đạo điều hành và
tuyên truyền cải cách hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
năm 2018
|
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra chuyên đề
về cải cách hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Quý I/2018
|
|
3
|
Tăng cường khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức đối với các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo
Quyết định số 2735/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 và Công văn số 2522/UBND-NC ngày
01/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trung
tâm Hành chính công, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Thực hiện nghiêm việc gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi
đua, khen thưởng theo Công văn số 4002/UBND-NC ngày 28/11/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Thường
trực Hội đồng thi đua, Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ
|
Trong
năm 2018
|
|
5
|
Xác định Chỉ số cải cách hành chính
năm 2017 của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I, II/2018
|
|
6
|
Tự chấm điểm tiêu chí, tiêu chí
thành phần chỉ số cải cách hành chính nhà nước năm 2017
phục vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của
tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ tổng hợp
|
Khi
có văn bản của Bộ Nội vụ
|
|
7
|
Định kỳ hoặc đột xuất theo dõi, tổng
hợp đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng
quý, 6 tháng và năm hoặc đột xuất
|
|
8
|
Tổ chức kiểm tra chuyên đề về cải
cách hành chính theo Kế hoạch đề ra
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Định
kỳ hoặc đột xuất
|
|
9
|
Phối hợp thực hiện tuyên truyền về
công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Đài
phát thanh và truyền hình, Báo Bình Phước
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
10
|
Định kỳ hoặc đột xuất tổ chức đối thoại với tổ chức, doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Đài
phát thanh và truyền hình
|
Thường
xuyên trong năm
|
|
11
|
Tiếp tục đăng tải các tin, bài về hoạt
động cải cách hành chính định kỳ hàng quý trên tập san cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên trong năm
|
|